TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN, CADIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10912:2015

EN 15763:2009

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN, CADIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP – MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC

Foodstuffs – Determination of trace elements – Determination of arsenic, cadmium, mercury and lead in foodstuffs by inductively couple plasma mass spectrometry (ICP-MS) after pressure digestion

Lời nói đầu

TCVN 10912:2015 hoàn toàn tương đương vi EN 15763:2009;

TCVN 10912:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lưng Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN, CADIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP – MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC

Foodstuffs – Determination of trace elements – Determination of arsenic, cadmium, mercury and lead in foodstuffs by inductively couple plasma mass spectrometry (ICP-MS) after pressure digestion

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng asen, cadimi, thủy ngân và chì trong thực phm bằng phương pháp đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS).

Nghiên cứu cộng tác đã thực hiện trên cà rốt, cá xay nhuyễn, nm (CRM), bột graham, thức ăn kiêng mô phỏng E (CRM), tôm, trai và Tort-2 CRM có nồng độ khối lượng asen trong dải từ 0,06 mg/kg đến 21,5 mg/kg, cadimi từ 0,03 mg/kg đến 28,3 mg/kg, thủy ngân từ 0,04 mg/kg đến 0,56 mg/kg và chì từ 0,01 mg/kg đến 2,4 mg/kg, tất cả đều tính theo chất khô.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối vi các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bn được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 9525 (EN 13805), Thực phẩm – Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết.

3. Nguyên tắc

Dung dịch thử thu được sau khi phân hủy bằng áp lực, được phun sương và tạo sol khí, sau đó được chuyển vào plasma agon cảm ứng cao tn. Nhiệt độ cao ca plasma dùng để làm khô sol khí và đ nguyên tử hóa và ion hóa các nguyên tố. Các ion được tách ra khỏi plasma bng hệ thống thu mẫu và bộ tách hình nón, sau đó được chuyển vào máy đo phổ khối lượng, trong đó các ion được tách theo tỷ lệ khối lượng/điện tích của chúng và được xác định bằng h thống detector đếm xung và/hoặc detector tương tự.

CẢNH BÁO  Khi áp dụng tiêu chuẩn này có th ln quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đ cập được hết tất cả các vn đ an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải t thiết lập các thao tác an toàn thích hp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn qui đnh tớc khi sử dụng tu chuẩn.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Nồng độ của các nguyên tố vết trong thuốc thử và nước được sử dụng đủ thp để không làm ảnh hưởng đến các kết quả của phép xác định. Sử dụng phương pháp đa nguyên tố có độ nhạy cao như ICP-MS thì việc kiểm soát về nưc và axit của mẫu trắng là rất quan trọng. Nên dùng nước siêu tinh khiết và axit có độ tinh khiết cao, ví dụ: được làm sạch bng chưng cất sôi. Cần sử dụng các thiết bị chuyên dụng để tránh làm nhiễm bn trong quá trình chuẩn b và thực hiện đo (ví dụ: s dụng thiết bị vệ sinh).

4.2. Axit nitric

Phần khối lượng không nhỏ hơn w(HNO3) = 65 %, với tỷ trọng khoảng 1,4 g/ml.

4.3. Dung dch gốc nguyên t

Nên sử dụng các cht chuẩn một nguyên tố hoặc đa nguyên tố có bán sẵn trên th trường, có nồng độ khối lượng r = 1 000 mg/l As, Au, Cd, Hg, Lu, Rh và Pb. Các chất chuẩn của các hãng khác nhau với các nồng độ thích hợp có bán sẵn trên thị trường. Tốt nhất là sử dụng các dung dịch gốc trong axit nitric loãng.

4.4. Dung dịch gốc thủy ngân pha loãng, r (Hg) = 10 mg/l

Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch gc Hg r(Hg) = 1 000 mg/l (4.3) và 1 ml axit nitric (4.2) cho vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.

4.5. Dung dịch gc đa nguyên t pha loãng

Các mức nồng độ của các nguyên tố trong dung dịch gốc đa nguyên tố pha loãng có thể được chọn tùy theo kiểu mẫu cần phân tích.

 DỤ: r(As) = 20 mg/lr(Cd), r(Pb) = 10 mg/l. Dùng pipet lấy 2 ml As, 1 ml Cd và Pb, tương ứng của từng dung dịch gốc cho vào bình đnh mức 100 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2), thêm nước đến vạch và chuydung dịch sang bình thích hợp.

4.6. Dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố

Theo ví dụ nêu trong 4.5, dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố chứa r = 100 mg/l As, r = 50 mg/l Cd, Hg, Pb. Dùng pipet ly 0,5 ml dung dịch gốc thủy ngân pha loãng (4.4) và 0,5 ml dung dịch gc đa nguyên tố pha loãng (4.5) cho vào bình định mức 100 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2), thêm nước đến vạch và chuyển dung dịch sang bình thích hợp (nên dùng bình PFA hoặc bình thạch anh).

4.7. Dung dịch nội chuẩn

Dung dịch nội chuẩn chứa Rodi và Luteti có nồng độ khối lượng r = 1 000 mg/l. Sử dụng vàng để ổn định thủy ngân trong dung dch và giảm hiệu ng nhớ. Nồng độ của các chất nội chuẩn cần bao trùm dải khối lượng được sử dụng để xác định các nguyên tố. Nng độ các chất này có trong dung dịch thử phải không đáng kể.

4.8. Dung dịch nội chuẩn pha loãng

Nng độ của dung dịch nội chuẩn pha loãng cần đủ cao để có cường độ tín hiệu đủ mạnh. Đối với dung dịch nội chuẩn r(Au, Rh, Lu) = 5 mg/l, dùng pipet ly 0,5 ml dung dịch nội chuẩn Au, Rh và Lu (4.7) cho vào tng bình định mức 100 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2), thêm nước đến vạch và chuyển dung dịch sang bình thích hợp.

4.9. Dung dch ti ưu hóa

Sử dng dung dịch tối ưu hóa để kiểm tra và tối ưu hóa trong suốt quá trình cài đặt ICP-MS. Dung dịch này được sử dụng cho mục đích hiệu chuẩn khối lượng và để chỉnh độ nhạy tối đa  tốc độ thấp của các oxit và các ion tích điện kép. Dung dch tối ưu hóa cần chứa các nguyên tố bao trùm toàn bộ dải khối lượng cho tốc độ cao các oxit và các ion tích điện kép. Có th sử dụng các dung dịch do nhà sản xuất thiết b ICPMS khuyến cáo. Dung dịch chứa, ví dụ: Y, Rh, Ce và Pb là thích hợp cho mục đích này. Nồng độ các nguyên tố này cn được chọn để đạt được tốc độ đếm từ 10 000 đến 100 000.

4.10. Dung dịch mẫu trắng

Sử dụng dung dịch mẫu trắng chứa nước và cùng một lượng axit như trong dung dịch hiu chuẩn.

5. Thiết bị và dụng cụ

5.1. Yêu cu chung

Độ ổn định của các dung dịch gốc pha loãng và mẫu thử thường bị ảnh hưởng bởi vật liệu của bình chứa. Đối với phép xác định các nguyên tố vết hoặc nồng độ nguyên tố  mức siêu vết, nên sử dụng các bình bằng thạch anh hoặc bằng fluoropolyme (polytetrafluoroetylen-PTFE, perfluoroalkoxy-PFA). Không sử dụng bình thủy tinh hoặc polyvinylclorua (PVC). Có thể sử dụng bình làm bằng vật liệu khác nếu không ảnh hưởng đến kết quả. Bình cần được rửa sạch và tráng kỹ.

5.2. Máy đo phổ khi lượng plasma cảm ứng cao tn (ICP-MS)

Máy đo phổ khối lưng có plasma agon cảm ứng làm việc trong dải khối lượng từ 5 amu đến 240 amu. Sử dụng các cách cài đặt thông s đối với máy đo phổ khối lượng cảm ứng cao tần phải có khả năng phân giải chiều rộng pic 1 amu  5 % chiều cao pic hoặc tốt hơn (độ phân giải 300) và có độ nhạy để đạt được giới hạn phát hiện như trong Bảng 2. Có thể sử dụng các máy đo ph khối lượng có buồng phản ứng hoặc có buồng va chạm để giảm ảnh hưng của các ion đa nguyên t. Cũng có th sử dụng các máy đo phổ khối lượng cung từ cho phép tách các ion đa nguyên t bằng cách cài đặt độ phân giải cao.

Thiết bị ICP-MS, có hệ thống phun với bơm nhu động xung thấp, cn được trang b bộ phận kiểm soát tốc độ dòng khí phun.

5.3. Khí argon

Có độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %.

6. Cách tiến hành

6.1. Xử lý sơ bộ mu thử

Mẫu thực phm được xử lý bng phương pháp phân hủy áp lực nêu trong TCVN 9525 (EN 13805). Dung dịch phân hủy được pha loãng bằng nước đến th tích quy định (dung dịch thử). Nồng độ axit nitric được sử dụng trong các dung dịch hiu chuẩn cần giống nng độ axit nitric cuối cùng có trong dung dịch thử. Nếu sử dụng hydro peroxit để phân hủy, thì không cần bổ sung hydro peroxit vào các dung dịch hiệu chuẩn.

6.2. ICP-MS

6.2.1. Yêu cầu chung

Mối tương quan giữa nng độ nguyên tố với tốc độ đếm đo được là tuyến tính trên một số bậc biên độ. Do đó, có thể sử dụng các hàm hiệu chuẩn tuyến tínhCn định kỳ kiểm tra dải nồng độ tuyến tính của từng nguyên tố. Thiết b ICP-MS có khả năng tổ hợp 2 detector, có dải tuyến tính kéo dài, cần định kỳ kiểm tra hệ số hiệu chuẩn chéo của hai detector.

6.2.2 Cài đặt thiết b ICP

Bảng 1 – Ví dụ về cài đặt thiết bị ICP-MS

Thông s

Cài đặt

Công suất cao tần RF (W)

1 500

Tốc độ ng khí mang (l/min)

1,2

Tốc độ dòng khí Plasma (l/min)

15

Tốc độ dòng khí phụ trợ (l/min)

1,0

Buồng phun

Làm lạnh hai lần bằng nước

Nhiệt độ bung phun (°C)

2

Điện áp thu kính

4,5

Phân giải khối lượng

0,8

Điểm thời gian tích phân/ms

3

Đim trên pic

3

Lần lặp lại

3

Cần tuân thủ hướng dẫn vận hành về thông s thiết bị. Nhìn chung, cần chọn công suất plasma từ 1 100 W đến 1 500 W. Do việc sử dụng thời gian tích phân ngắn hơn hoặc dài hơn trên chất đồng vị mà độ nhạy  chừng mực nào đó bị ảnh hưởng. Nhìn chung, cần thực hiện đo lặp lại ba lần trên mỗi dung dịch. Ví dụ: việc cài đặt thiết bị được nêu trong Bảng 1.

6.2.3. Quy trình cài đặt ICP-MS

Trước khi bắt đầu các phép đo thông thường, cần chạy quy trình cài đặt sau: Làm m thiết bị ICP-MS  phương thức chạy toàn bộ tối thiểu 20 min đến 30 min. Kim tra độ phân giải, hiệu chuẩn, độ nhạy và độ n đnh của hệ thống sử dụng dung dịch tối ưu hóa (4.9) thích hợp. Dùng dung dịch tối ưu hóa đ chỉnh thiết bị ICP-MS hằng ngày đ đạt được tín hiệu ion tối đa và tốc độ oxit thp (ví dụ: < 2 %) cũng như tốc độ thp của các ion tích điện kép (ví dụ: < 2 %). Nếu sử dụng buồng va chạm hoặc buồng phản ứng thì tốc độ dòng khí của buồng cần được tối ưu hóa, để đm bảo gim được độ nhiu của đa nguyên tử. Nếu sử dụng máy đo phổ khối lượng có độ phân giải cao, thì phải kiểm tra việc hiệu chuẩn khối lượng và độ nhạy đối vi từng độ phân giải được sử dụng. Kiểm tra thời gian nạp mẫu và thi gian rửa trôi liên quan đến chiu dài của ống. Nếu nng độ của dung dịch thử dự kiến phụ thuộc nhiều thì thời gian nạp mẫu và thời gian rửa trôi phải được kéo dài.

6.3. Các chất gây nhiu

6.3.1. Yêu cầu chung

Các kiểu loại chất gây nhiễu khác nhau có thể ảnh hưởng đến kết quả thu được bằng máy đo ICP-MS. Các chất gây nhiễu không có sắc phổ, ví dụ: do độ nhớt và lượng nền mẫu của dung dịch thử. Lượng muối cao có thể làm ảnh hưởng đến việc phân hủy mẫu, đặc biệt là trong hệ thống hình nón. Nhìn chung, lượng muối trong dung dịch mẫu không nên vượt quá 0,2 % (phần khối lượng). Khi dùng các chất chuẩn nội thì một số hiệu ứng ảnh hưởng kháng phổ khối lượng có thể được hiệu chỉnh. Hiệu ứng nhớ trong hệ thống phân phối mẫu có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích sau khi đo mẫu có nng độ cao. Khi các mẫu chứa hàm lượng thủy ngân rất cao thì cần kéo dài thời gian rửa trôi và kiểm soát các lần chạy dung dịch mẫu trắng. Trong các phép đo sử dụng thiết bị ICP-MS thì các chất gây nhiễu phổ (6.3.2, 6.3.3) thường khá cao; Những chất gây nhiễu nhiu nhất được liệt kê trong Bng 2. Gii hạn phát hiện thay đi tùy theo thiết b và bị ảnh hưởng bởi độ phân giải khối lượng của thiết b, ví dụ: nền mẫu, điều kiện vận hành và môi trường phòng thử nghiệm. Thiết bị được sử dụng cho ICP-MS cần đạt được gii hạn phát hiện nêu trong Bảng 2 dựa vào các dung dịch chuẩn tinh khiết và việc cài đặt thiết bị cho phép đo thông thường. Tính giới hạn phát hiện theo 3 x độ lệch chuẩn của giá tr trung bình trong dung dịch mẫu trắng.

Bảng 2 – Các chất đng v được khuyến cáo, giới hạn phát hin và khả năng nhiễu của thiết b

Nguyên tố

Đồng vị

Giới hạn phát hiện của thiết bị mg/I

Nhiễu do ion đẳng áp và ion tích điện kép

Nhiễu do ion đa nguyên tử phụ thuộc vào độ phân giải khối lượng

300

10 000

As

75

0,5

 

ArCI+, KAr+, CaCI+KS+, CaS+, CoO+, CoNH+, NiN+, NiNH+

 

Au

197

Cht chuẩn nội

TaO+,HfOH+, WOH+

 

Cd

111

0,5

 

MoO+, MoOH+, AsAr+, SeCl+, SeS+, BrS+, ZnAr+

MoO+MoOH+

 

112a

 

 

 

 

 

114

0,2

Sn+

MoO+, MoOH+, SeCl+, SeS+, SeAr+, BrCI+, BrS+

MoO+, MoOH+

Hg

199a

 

 

 

 

 

200

1

 

HgH+, WO+, WOH+

HgH+

 

201a

 

 

 

 

 

202

0,2

 

HgH+, WO+

HgH+

Lu

175

Chất chun nội

BaCl+, BaAr+, CeCI+, LaAr+

 

Pb

206

0,3

 

RhRh+

 

 

207

0,3

 

PbH+, IrO+

PbH+

 

208

0,2

 

PbH+, HgC+, PtO+

PbH+

 

 

 

 

 

 

Rh

103

Chất chuẩn nội

Pb2++, CuAr+, SrO+, SrOH+, SrNH+, KrOH+, ZnCl+

SrO+

a Có thể sử dụng chất đồng v làm chất kiểm soát chất lượng đ kim tra t lệ đng vị.

6.3.2. Các chất gây nhiễu đẳng áp

Các chất gây nhiễu đẳng áp, ví dụ: 114 Cd và 114 Sn có thể được hiệu chính, sử dụng công thức hiệu chính (ví dụ: trong Bảng 3). Hệ số hiệu chính dựa vào phần trăm tự nhiên của các đồng vị.

VÍ DỤ: Tính hệ số hiệu chính của cht gây nhiễu 114 Sn khi xác định 114 Cd s dụng 118 Sn (0,65 = % của đồng v 114 Sn; 24,22 = % của đồng vị 118 Sn), ng Công thức (1):

 = 0,026 84 (1)

Các công thức hiệu chính nhiễu thông thường được bao gồm trong phn mm của thiết bị ICP-MS.

Bảng 3 – Công thức hiệu chính một s chất gây nhiễu đẳng áp

Cht đng v

Hiệu chính được khuyến cáo

75 As – 3,127 x (77 Se + 0,322 x 78 Se)

Hoặc – 3,127 x ( 77 Se – 0,826 x 82 Se)

114 Cd -0,026 83 x 118 Sn

6.3.3. Các chất gây nhiu đa nguyên tử

Độ nhiễu gây ra do chất khí plasma, thuốc thử và nền mẫu có trong plasma. Các ví d được liệt kê trong Bảng 2. Số lượng các loại cht gây nhiễu này bị ảnh hưởng mạnh bi cách cài đặt plasma của thiết b (ví dụ như: tỷ lệ oxit), loại và lượng nn mẫu có mặt. Có thể thực hiện hiệu chính bằng các hệ số toán học hoặc bng cách đo hiệu ng nhiễu của nguyên tố gây nhiễu. Hu hết các chất gây nhiễu đa nguyên tử có th được giải quyết bằng cách sử dụng máy đo phổ ICP với độ phân giải khối lượng lên đến 10 000.

6.4. Dung dịch hiệu chuẩn

Để hiệu chun thiết bị, sử dụng một bộ có ít nhất ba nồng độ khác nhau. Dải nng độ được chọn cần bao trùm dải nồng độ dự kiến và nằm trong dải tuyến tính của thiết b. Điu quan trọng là nồng độ của axit nitric có trong các dung dịch mẫu và dung dịch hiệu chuẩn là gần giống nhau.

Có thể tham khảo các ví dụ sau:

Dung dịch hiệu chuẩn 1: r(As) = 1 mg/l, r(Cd, Hg, Pb) = 0,5 mg/l

Dùng pipet lấy 0,5 ml dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố (4.6) đã pha loãng, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2) và thêm nước đến vạch.

Dung dịch hiệu chuẩn 2: r(As) = 5 mg/l, r(Cd, Hg, Pb) = 2,5 mg/l

Dùng pipet lấy 2,5 ml dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố (4.6) đã pha loãng, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2) và thêm nước đến vạch.

Dung dịch hiệu chuẩn 3: r(As) = 20 mg/lr(Cd, Hg, Pb) = 10 mg/l

Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố (4.6) đã pha loãng, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2) và thêm nước đến vạch.

Cần chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn này trong ngày sử dụng.

6.5. Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch th đ đo ICP-MS

Mỗi dung dịch được đo bằng ICP-MS trong các vận hành thông thường cần chứa một chất chuẩn nội. Nồng độ của các chất chuẩn nội phải bằng nhau trong tất c các dung dịch. Đối với phép xác định thủy ngân, cần bổ sung vàng để ổn định thủy ngân. Mẫu thu được bng phân hủy áp lực [theo TCVN 9525 (EN 13805)] cần được phân tích ngay sau khi pha loãng.

 DỤ: Dùng pipet ly 10 ml dung dịch zero hoặc dung dch hiệu chuẩn cho vào bình đựng mẫu, thêm 0,1 ml dung dịch nội chuẩn pha loãng (4.8) và trộn. Dùng pipet ly 2 ml mu thử cho vào bình đựng mẫu, thêm 8 ml nước và 0,1 ml dung dịch nội chuẩn pha loãng (4.8) và trộn. Mỗi dung dịch chứa khong 10 mg/l cht chun nội Rh.

Dung dịch nội chuẩn cũng có thể được bổ sung trực tiếp bằng kênh khác trên máy bơm nhu động được sử dụng để phân tích. Chỉnh nng độ của dung dịch cht chuẩn nội và tốc độ bơm để đạt được nng độ khối lượng chất chuẩn nội xấp xỉ r = 50 mg/l.

CHÚ THÍCH: Việc bổ sung chất chuẩn nội trực tiếp có th dn đến pha loãng dung dch th.

6.6. Hiệu chuẩn thiết b ICP-MS

Đo dung dịch mẫu trắng (4.10) và sau đó đo dung dịch hiệu chuẩn (6.5).

Tính hàm hiệu chuẩn theo hướng dn sử dụng thiết bị. Nếu cần, cần tính đến các tỷ lệ đồng v khác nhau giữa các dung dịch hiệu chun và dung dịch thử.

6.7. Phân tích mẫu

Sau khi hiệu chuẩn thiết bị, cần phân tích các dung dịch thử. Các mẫu thu được bằng phân hủy áp lực cần được pha loãng trước khi đo (6.5) để tránh nhiễu do các nng độ các nguyên tố nền mẫu cao. Nếu thể tích cuối cùng của dung dịch phân hy từ 20 ml đến 30 ml, thì nên pha loãng theo h số 10 để đo ICP-MS. Trong khoảng thi gian ngắn thích hợp (ví dụ: sau năm mẫu hoặc mười mẫu) phải kiểm tra bằng dung dịch mẫu trắng và một dung dịch hiệu chuẩn. Độ đáp ứng của dung dịch hiệu chuẩn cần dao động trong khoảng ± 10 % độ đáp ứng của các dung dịch hiệu chuẩn trước đó/hiệu chuẩn lại. Đối với các mẫu chứa nồng độ thủy ngân cao thì phải kéo dài thời gian rửa trôi. Đ áp dụng các thời gian rửa trôi thích hợp (kéo dài), thì cần kiểm tra h thống v thời gian rửa trôi, sử dụng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cao nhất. Nên sử dụng phép đo kiểm tra mu trắng sau khi tốc độ đếm các nguyên tố này cao để kiểm tra hiệu ứng nhớ.

6.8. Kitra hiệu ứng nền mẫu

Lượng nền mẫu có trong dung dịch thử cần phân tích có thể tạo ít hoặc nhiều hiệu ứng nền mẫu. Để kim tra hiệu ứng nền mẫu, bổ sung một lượng chất chuẩn đa nguyên tố đã biết vào dung dịch thử.

 DỤ: Chuẩn b các dung dch thử (6.5) dùng pipet ly 2 ml mẫu thử cho vào bình đựng mẫu, thêm 7 ml nước và 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4). Sau đó, thêm 0,1 ml dung dịch chất chuẩn nội pha loãng (4.8) và trộn. Chun bị mẫu không thêm chuẩn theo cách tương tự, s dụng 1 ml nước thay cho dung dịch hiệu chuẩn.

Nồng độ khối lượng thu được bằng cách thêm chuẩn không được vượt quá ± 10 % nồng độ bổ sung. Trường hợp chênh lệch lớn hơn, thì hiệu ứng nền mẫu phải được bù bằng hiệu chuẩn thêm chuẩn.

6.9. Hiệu chuẩn thêm chuẩn

Việc hiệu chuẩn thêm chuẩn cần bao gồm ít nhất ba điểm, trong đó có hai điểm thêm chuẩn. Nồng độ cao nhất của chất chuẩn phải lớn hơn nồng độ chất có trong dung dịch mẫu từ ba đến năm lần. Nồng độ thấp nhất của chất chuẩn phải bằng một nửa nồng độ của dung dịch chuẩn cao nhất, nghĩa là 100 %, 200 % và 400 % nồng độ khối lượng ban đầu của mẫu thử. Sử dụng dung dịch thử không thêm chuẩn là mức thp nhất trong đường chuẩn. Hi quy tuyến tính qua các điểm này đi qua trục nồng độ âm. Giá tr tuyệt đi của điểm này là nng độ của nguyên tố trong dung dịch thử.

 DỤ: Đối với dung dịch thử chứa xp xỉ r(Cd) = 0,5 mg/l, dùng pipet ly 2 ml mỗi mẫu thử cho vào bn bình đựng mu khác nhau. Cho 8 ml nước vào bình mu thứ nhất (dung dịch thử không thêm chun). Cho 7,5 ml nước và 0,5 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4) (= mẫu thêm chuẩn 1, có nồng độ khối lượng bổ sung của r(Cd) = 0,5 mg/l) vào bình đựng mẫu thứ hai.

Thêm vào bình đựng mẫu thứ ba, 7 ml nước và 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4) (= mẫu thêm chuẩn 2, có nng độ khối lượng bổ sung của r(Cd) = 1 mg/l). Thêm vào bình đựng mẫu thứ tư, 6 ml nước và 2 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4) (= mẫu thêm chuẩn 3, có nồng độ khối lượng bổ sung của r(Cd) = 2 mg/I).

7. Tính kết quả

Việc tính nồng độ các nguyên tố thường được thực hiện tự động bằng phần mềm của thiết bị ICP-MS. Thực hiện các bước sau đây với mỗi nguyên tố: tốc độ đếm được hiệu chính theo các hàm hiệu chính đã chọn. Tốc độ đếm được đo trong dung dịch zero, dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch mẫu thử được chuẩn hóa theo tốc độ đếm của chất chuẩn nội. Tính hàm hiệu chuẩn bằng cách sử dụng tốc độ đếm, hàm hiệu chuẩn và h số pha loãng nồng độ của các nguyên tố được tính.

Tính hàm lượng, w, của nguyên tố cần xác đnh bằng miligam trên kilogam mẫu thử, sử dụng Công thức (2):

w =  (2)

Trong đó:

a phần khối lượng của nguyên tố có trong dung dịch thử, tính bằng microgam trên lít (mg/l);

V là thể tích dung dịch phân hy, tính bng mililit (ml);

F là hệ số pha loãng của dung dịch thử.

m là khối lượng phn thử ban đầu, tính bằng gam (g).

8. Kiểm soát chất lượng phân tích

Để kiểm soát chất lượng phân tích, cần phân tích các dung dịch mu trắng và mu đi chứng của nền mẫu tương tự có hàm lượng các nguyên t cn xác định đã biết, song song với các dãy mẫu được phân tích. Các mẫu đối chứng phải được phân tích theo tất cả các bước của phương pháp, bắt đầu từ quá trình phân hủy.

9. Giới hạn định lượng

Giới hạn định lượng cần được đánh giá đi với từng nguyên tố, có tính đến độ lch chuẩn tìm được trong các đánh giá dài hạn. Đối với các nguyên tố vết, gii hạn đnh lượng thường quy ước bằng 6s, trong đó s là độ lệch chuẩn của tín hiệu mẫu trắng.

10. Độ chụm

10.1. Yêu cầu chung

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Các giá tr thu được t phép thử liên phòng này có th không áp dụng được cho các dải nng độ phân tích và chất nn khác với dải nồng độ và chất nền đã cho trong Phụ lục A.

10.2. Độ lp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghim, do một người thực hiện sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thi gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá tr gii hạn lặp lại r nêu trong Bảng 4.

10.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết b khác nhau, không quá 5 % các trường hp vượt quá các giá trị giới hạn tái lập R nêu trong Bng 4.

Bảng 4 – Giá tr trung bình, gii hạn lặp lại và giới hạn tái lập đối với As, Cd, Hg và Pb trong thc phm và CRM (Tort-2)

Nguyên t

Mu

Trung bình, mg/kg

r, mg/kg

R, mg/kg

Asen

Cà rốt

< 0,02

 

 

 

Cá xay nhuyễn

1,6

0,2

0,4

 

Nm

0,07

0,03

0,08

 

Bột Graham

< 0,02

 

 

 

Thức ăn kiêng mô phỏng E

0,023

0,012

0,052

 

Tôm

19

1,9

6,1

 

Trai (mussel)

9,3

1,2

3,5

 

TORT-2

21,5

1,8

7,1

Cadimi

Cà rốt

0,3

0,02

0,07

 

Cá xay nhuyễn

0,87

0,18

0,26

 

Nm

0,46

0,05

0,09

 

Bột Graham

0,033

0,006

0,028

 

Thức ăn kiêng mô phng E

0,52

0,039

0,12

 

Tôm

0,08

0,021

0,036

 

Trai (mussel)

1,7

0,18

0,45

 

TORT-2

28,3

4,0

10

Thủy ngân

Cà rốt

< 0,04

 

 

 

Cá xay nhuyễn

0,104

0,022

0,084

 

Nm

0,24

0,03

0,1

 

Bột Graham

< 0,04

 

 

 

Thức ăn kiêng mô phỏng E

0,047

0,026

0,042

 

Tôm

0,57

0,11

0,31

 

Trai (mussel)

0,15

0,09

0,10

 

TORT-2

0,31

0,13

0,16

Chì

Cà rốt

0,088

0,015

0,029

 

Cá xay nhuyễn

2,1

0,3

0,5

 

Nấm

1,5

0,6

0,7

 

Bột Graham

0,013

0,009

0,018

 

Thức ăn kiêng mô phỏng E

0,26

 

0,08

 

Tôm

1,14

0,19

0,31

 

Trai (mussel)

2,5

0,9

1,1

 

TORT-2

0,41

0,14

0,17

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải bao gm:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;

b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) kết quả thu được và đơn v biểu thị kết quả;

d) ngày và quy trình ly mẫu (nếu biết);

e) ngày kết thúc thử nghiệm;

f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;

g) mọi thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưng đến kết quả thử nghiệm.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Các kết quả của phép thử cộng tác

Độ chụm của phương pháp được y ban phân tích thực phm Na Uy (NMKL) thiết lập, phép thử cộng tác đã được đánh giá phù hợp với [1]. Kết quả được nêu trong các Bảng A.1 đến A.4. Kết qu thực hiện trên mẫu chuẩn chứng nhận được nêu trong Bảng A.5.

Mười bốn phòng thử nghiệm tham gia vào nghiên cứu cộng tác về hiệu năng của phương pháp để xác định asen, cadimi, thủy ngân và chì trong thực phẩm bằng phương pháp ph khối lượng plasma cảm ng catn sau khi phân hủy áp lực. Các thành viên tham gia trong nghiên cứu được giao các mẫu kép mù và thực hiện trên các mẫu đơn lẻ. Mười một phòng thử nghiệm sử dụng lò vi sóng để phân hủy mẫu, còn ba phòng sử dụng thiết b tro hóa áp lực cao đ phân hủy mẫu.

Bảng A.1 – Dữ liệu phân tích thống kê của nghiên cứu cộng tác đi với asen w = mg/kg mẫu kép mù

Thông s

Mu

Cà rốt

Cá xay nhuyễn

Nấm CRM

Bột Graham

CRM Thức ăn kng mô phỏng E

Tôm

Trai (mussel)

CRM Tort-2

Số lượng phòng thử nghiệm

12

12

 12

12

12

12

12

12

Phòng thử nghiệm < LOD

8

1

2

9

6

0

0

0

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại l

0

0

0

 

0

0

0

0

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại l

0

11

10

0

6

12

12

12

Giá trị trung bình,  (mg/kg)

< 0,02

1,6

0,07

< 0,02

0,023

19,0

9,3

21,5

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)

 

0,07

0,012

 

0,004 3

0,68

0,42

0,63

RSDr, (%)

 

4,6

18,6

 

19

3,6

4,5

2,9

Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)

 

0,2

0,03

 

0,012

1,9

1,2

1,76

Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)

 

0,14

0,28

 

0,019

2,2

1,2

2,52

RSD(%)

 

8,8

43

 

81

11

13

12

Giới hạn tái lập R (mg/kg)

 

0,4

0,08

 

0,052

6,1

3,5

7,1

Giá trị R Horwitz

 

15

23

 

23

10

11

10

sr/sR

 

0,52

0,43

 

0,23

0,31

0,35

0,25

Trị số R Horrat

 

0,59

1,8

 

3,2

1,1

1,2

1,2

Bảng A.2 – Dữ liu phân tích thống kê của nghiên cứu cộng tác đvới cadimi w = mg/kg mẫu kép mù

Thông số

Mẫu

Cà rốt

Cá xay nhuyễn

Nấm CRM

Bột Graham

CRM Thức ăn kng mô phỏng E

Tôm

Trai (mussel)

CRM Tort-2

Số lượng phòng thử nghiệm

13

13

13

13

13

13

13

13

Phòng thử nghiệm < LOD

0

0

0

0

0

0

0

0

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

0

0

0

0

0

0

Số lượng phòng th nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại l

13

13

13

13

13

13

13

13

Giá trị trung bình,  (mg/kg)

0,30

0,87

0,46

0,033

0,52

0,08

1,7

28,3

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)

0,008

0,06

0,02

0,002

0,014

0,008

0,07

1,4

RSDr, (%)

2,6

7,3

3,8

6

2,7

9,5

3,9

5,1

Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)

0,02

0,18

0,05

0,006

0,04

0,021

0,18

4

Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)

0,03

0,09

0,03

0,01

0,04

0,013

0,16

3,56

RSD(%)

8,8

11

6,9

32

8,1

16

9,5

13

Giới hạn tái lập R (mg/kg)

0,074

0,26

0,09

0,028

0,12

0,036

0,45

9,97

Giá trị R Horwitz

19

16

18

23

18

23

15

10

sr/sR

0,31

0,68

0,56

0,2

0,33

0,62

0,41

0,4

Trị số R Horrat

0,46

0,66

0,38

1,4

0,46

0,67

0,64

1,3

Bảng A.3 – Dữ liu phân tích thống kê của phép thử cộng tác đi với thủy ngân w = mg/kg mẫu kép mù

Thông s

Mẫu

Cà rốt

Cá xay nhuyễn

Nấm CRM

Bột Graham

CRM Thức ăn kng mô phỏng E

Tôm

Trai (mussel)

CRM Tort-2

Số lượng phòng thử nghiệm

12

12

12

12

12

12

12

12

Phòng thử nghiệm < LOD

8

0

0

9

2

0

0

0

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

1

0

1

0

0

0

Số lượng phòng th nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại l

0

12

11

0

9

12

12

12

Giá trị trung bình,  (mg/kg)

< 0,04

0,104

0,24

< 0,04

0,047

0,57

0,15

0,31

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)

 

0,008

0,011

 

0,009

0,04

0,03

0,046

RSDr, (%)

 

7,4

4,5

 

20

6,8

21

15

Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)

 

0,022

0,03

 

0,026

0,11

0,09

0,13

Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)

 

0,03

0,04

 

0,015

0,11

0,04

0,057

RSD(%)

 

29

16

 

32

20

24

19

Giới hạn tái lập R (mg/kg)

 

0,084

0,1

 

0,042

0,31

0,10

0,16

Giá trị R Horwitz

 

22

20

 

23

17

21

19

sr/sR

 

0,27

0,3

 

0,6

0,35

0,86

0,8

Trị số R Horrat

 

1,3

0,78

 

1,4

1,1

1,1

0,96

Bảng A.4 – Dữ liệu phân tích thống kê của phép thử cộng tác đi với chì w = mg/kg mẫu kép mù

Thông số

Mẫu

Cà rốt

Cá xay nhuyễn

Nấm CRM

Bột Graham

CRM Thức ăn kng mô phỏng E

Tôm

Trai (mussel)

CRM Tort-2

Số lượng phòng thử nghiệm

13

13

13

13

13

13

13

13

Phòng thử nghiệm < LOD

0

0

0

5

0

0

0

0

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

0

0

0

0

0

0

Số lượng phòng th nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại l

13

13

13

8

13

13

13

13

Giá trị trung bình,  (mg/kg)

0,088

2,1

1,5

0,013

0,26

1,14

2,5

0,41

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)

0,005

0,11

0,2

0,003

0,03

0,07

0,3

0,14

RSDr, (%)

5,9

5,0

15

25

10

6,0

13

34

Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)

0,015

0,3

0,6

0,009

0,08

0,19

0,9

0,14

Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)

0,010

0,17

0,2

0,006

0,03

0,11

0,4

0,059

RSD(%)

12

8

16

47

13

9,3

16

33

Giới hạn tái lập R (mg/kg)

0,029

0,5

0,7

0,018

0,10

0,31

1,1

0,17

Giá trị R Horwitz

23

14

15

23

20

16

14

18

sr/sR

0,52

0,65

0,92

0,52

0,79

0,62

0,84

2,4

Trị số R Horrat

0,51

0,56

1,0

2,0

0,64

0,59

1,1

1,8

Bảng A.5 – Các kết quả đúng của asen, cadimi, thủy ngân và chì trong nghiên cứu cộng tác dựa trên CRM (Tort-2, NRC Canada)

Nguyên tố

Giá tr phân tích được và sR,
mg/kg

Giá trị chứng nhận và U
mg/kg

Z-Score

Asen

21,5 ± 2,5

21,6 ± 1,8

-0,1

Cadimi

28,3 ± 3,6

26,7 ± 0,6

1,6

Thủy ngân

0,31 ± 0,06

0,27 ± 0,06

2,3

Chì

0,41 ± 0,06

0,35 ± 0,13

0,1

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Guidelines for collaborative Study Procedures to Validate Characteristics of a Method of Analysis (1995) J. AOAC Int. 78,143A-160A.

[2] K. Julshamn, A. Mage, H. Skaar Norli, K. Grobecker, L. Jorhem and P. Fecher (2007). Determination of arsenic, cadmium, mercury and lead by ICP-MS in foods after pressure digestion: NMKL Collaborative study. J.AOAC INTERNATIONAL, 90, 844-856.

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN, CADIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC
Số, ký hiệu văn bản TCVN10912:2015 Ngày hiệu lực 15/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 15/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản