TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11027:2015 (ISO 295:2004) VỀ CHẤT DẺO – ĐÚC ÉP MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT RẮN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11027:2015

ISO 295:2004

CHẤT DẺO – ĐÚC ÉP MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT RẮN

Plastics – Compression moulding otest specimens of thermosetting materials

Lời nói đầu

TCVN 11027:2015 hoàn toàn tương đương ISO 295:2004.

TCVN 11027:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CHẤT DẺO – ĐÚC ÉP MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT RẮN

Plastics – Compression moulding otest specimens of thermosetting materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này:

– thiết lập nguyên tắc chung và quy trình chuẩn bị mẫu thử của vật liệu nhit rắn được đúc gia nhiệt và đúc áp lực từ các tổ hợp đúc khác nhau;

– quy định chi tiết đối với việc chuẩn bị mẫu thử được bao gồm báo cáo thử nghiệm về các tính cht;

– đưa ra nguyên tắc chung đối với thiết kế khuôn đ chuẩn bị mẫu thử.

Các điều kiện được yêu cầu cho việc chuẩn bị, có tính tái lập đối với mẫu thử s cho ra các kết quả so sánh được thảo luận liên quan đến vật liệu đang xem xét.

Phương pháp áp dụng đối với tổ hợp đúc nhiệt rắn dạng bột (PMC) có gốc nhựa phenolic, chất dẻo amin, melamin/phenol, epoxy và polyeste không no. Do bản chất của một số tổ hợp đúc nhất định, tính cht chảy của chúng hoặc các yếu tố biến đổi khác, có th cn phải chuẩn bị mẫu thử theo phương pháp đặc biệt. Việc chuẩn bị theo phương pháp đặc biệt thông thường theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan và được ghi lại trong báo cáo đúc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6039-1:2015 (ISO 1183-1:2012) Cht dẻo – Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp – Phn 1: Phương pháp ngâm, phương pháp Picnomet lng và phương pháp chuẩn độ.

ISO 472, Plastics – Vocabulary (Chất dẻo – Từ vựng).

ISO 3167, Plastics – Multipurpose test specimens (Chất dẻo – Mu thử đa mục đích).

ISO 4287, Geometrical Product Specifications (GPS) – Surface texture: Profile method – Terms, definitions and surface texture parameters [Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Kết cu bề mặt: Phương pháp biên dạng – Thuật ngữ, định nghĩa và thông số kết cấu bề mt].

ISO 14526-1, Plastics – Phenolic powder moulding compounds (PF-PMCs) – Part 1: Designation system and basis for specifications [Cht dẻo – Tổ hợp đúc phenolic dạng bột (PF-PMC) – Phần 1: Hệ thống ký hiệu và cơ sở cho yêu cầu kỹ thuật].

ISO 14526-2, Plastics – Phenolic powder moulding compounds (PF-PMCs) – Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties [Cht do – Tổ hp đúc phenolic dạng bột (PF-PMC) – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử và xác định các tính chất].

ISO 14526-3, Plastics – Phenolic powder moulding compounds (PF-PMCs) – Part 3: Requirements for selected moulding compounds (Chất dẻo – Tổ hợp đúc phenolic dạng bột (PF-PMC) – Phần 3: Các yêu cu đi với tổ hợp đúc được lựa chọn).

ISO 145271, Plastics – Urea-formaldehyde and urea/melamine-formaldehyde powder moulding compounds (UF- and UF/MF-PMCs) – Part 1: Designation system and basis for specifications [Chất dẻo – Tổ hợp đúc ure-fomadehyt và ure/melamin fomandehyt dạng bột (UF-và UF/MF-PMC) – Phần 1: Ký hiệu và cơ sở cho yêu cầu kỹ thuật].

ISO 14527-2, Plastics – Urea-formaldehyde and urea/melamine-formaldehyde powder moulding compounds (UF- and UF/MF-PMCs) – Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties [Cht dẻo – T hợp đúc ure-fomadehyt và ure/melamin fomandehyt dạng bột (UF-và UF/MF-PMC) – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử và xác định các tính chất].

ISO 14527-3, Plastics – Urea-formaldehyde and urea/melamine-formaldehyde powder moulding compounds (UF- and UF/MF-PMCs) – Part 3: Requirements for selected moulding compounds [Chất dẻo – T hợp đúc ure-fomadehyt và ure/melamin fomandehyt dạng bột (UF-và UF/MF-PMC) – Phần 3: Các yêu cầu đối với tổ hợp đúc được lựa chọn)].

ISO 14528-1, Plastics – Melamine-formaldehyde powder moulding compounds (MF-PMCs) – Part 1: Designation system and basis for specifications (Chất do – T hợp đúc melamin-fomandehyt dạng bột (MF-PMC) – Phần 1: Hệ thống ký hiệu và cơ sở cho yêu cầu kỹ thuật].

ISO 14528-2, Plastics – Melamine-formaldehyde powder moulding compounds (MF-PMCs) – Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties [Chất dẻo – Tổ hợp đúc melamin-fomandehyt dạng bột (MF-PMC) – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử và xác định các tính cht].

ISO 14528-3, Plastics – Melamine-formaldehyde powder moulding compounds (MF-PMCs) – Part 3: Requirements for selected moulding compounds [Chất dẻo – Tổ hợp đúc melamin-fomandehyt dạng bột (MF-PMC) – Phần 3: Các yêu cầu đối với tổ hợp đúc được lựa chọn].

ISO 14529-1, Plastics – Melamine/phenolic powder moulding compounds (MP-PMCs) – Part 1: Designation system and basis for specifications [Chất dẻo – Tổ hợp đúc melamin/phenolic dạng bột (MP-PMC) – Phần 1: Hệ thống ký hiệu và cơ sở cho yêu cầu kỹ thuật].

ISO 14529-2, Plastics – Melamine/phenolic powder moulding compounds (MP-PMCs) – Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties [Chất do – Tổ hợp đúc melamin/ phenolic dạng bột (MP-PMC) – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử và xác định các tính chất].

ISO 14529-3, Plastics – Melamine/phenolic powder moulding compounds (MP-PMCs) – Part 3: Requirements for selected moulding compounds [Chất dẻo – Tổ hợp đúc melamin/phenolic dạng bột (MP-PMC) – Phần 3: Các yêu cầu đối với tổ hợp đúc được lựa chọn].

ISO 14530-1, Plastics – Unsaturated-polyester powder moulding compounds (UP-PMCs) – Part 1: Designation system and basis for specifications (Cht dẻo – Tổ hợp đúc polyeste không no dạng bột (UP-PMC) – Phần 1: H thống ký hiệu và cơ sở cho yêu cầu kỹ thuật].

ISO 14530-2, Plastics – Unsaturated-polyester powder moulding compounds (UP-PMCs) – Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties [Chất dẻo – Tổ hợp đúc polyeste không no dạng bột (UP-PMC) – Phn 2: Chun bị mẫu thử và xác định các tính cht].

ISO 14530-3, Plastics – Unsaturated-polyester powder moulding compounds (UP-PMCs) – Part 3: Requirements for selected moulding compounds [Cht dẻo – Tổ hợp đúc polyeste không no dạng bột (UP-PMC) – Phần 3: Các yêu cầu đối với tổ hợp đúc được lựa chọn].

ISO 15252-1, Plastics – Epoxy powder moulding compounds (EP-PMCs) – Part 1: Designation system and basis for specifications [Cht dẻo – Tổ hợp đúc epoxy dạng bột (EP-PMC) – Phần 1: H thống ký hiệu và cơ sở cho yêu cu kỹ thuật].

ISO 15252-2, Plastics – Epoxy powder moulding compounds (EP-PMCs) – Part 2: Preparation of test specimens and determination of properties [Chất dẻo – Tổ hợp đúc epoxy dạng bột (EP-PMC) – Phn 2: Chuẩn bị mu thử và xác định các tính cht].

ISO 15252-3, Plastics – Epoxy powder moulding compounds (EP-PMCs) – Part 3: Requirements for selected moulding compounds [Chất do – Tổ hợp đúc epoxy dạng bột (EP-PMC) – Phần 3: Các yêu cầu đi với tổ hợp đúc được lựa chọn].

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn áp dụng các thuật ngữ và đnh nghĩa trong ISO 472 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Chênh lệch nhiệt độ theo không gian (spatial temperature differences)

Chênh lệch nhiệt độ tồn tại đồng thời tại các điểm khác bên trong khuôn sau khi thiết bị điều chỉnh nhiệt độ được cài đặt tại nhiệt độ đã cho và sau khi đạt được trạng thái cân bng nhiệt không đổi.

3.2. Chênh lệch nhiệt độ theo thời gian (temporal temperature differences)

Chênh lệch nhiệt độ có thể xuất hiện tại một điểm đơn lẻ đã biết bên trong khuôn tại các thời điểm khác nhau sau khi thiết bị điều chỉnh nhiệt độ được cài đặt tại nhiệt độ đã cho và sau khi đạt được trạng thái cân bng nhiệt không đi.

3.3. Thời gian khâu mạch hay thời gian đóng rắn (crosslingking time or cure time)

Khoảng thời gian giữa lúc kết thúc hoạt động đóng khuôn và bắt đầu hoạt động m khuôn.

CHÚ THÍCH: Trong thực tế, thời gian khâu mạch thường được tính là từ thời điểm khi áp sut đạt đến giá trị quy định.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Khuôn ép, bằng thép, có khả năng chịu được nhiệt độ và áp suất đúc theo quy định.

Khuôn phải được thiết kế sao cho lực ép được truyền vào vật liệu đúc mà không bị thất thoát đáng kể. Khuôn ép có thể là khuôn loại một ổ hoặc nhiều ổ. Hình 1 thể hiện ví dụ về khuôn dương một ổ. Ổ của khuôn có thể có hình dạng của mẫu thử đa mục đích theo ISO 3167. Trong một số trường hợp, ví dụ, đối với vật liệu đúc là chất dẻo amin, khuôn bán dương là thích hợp hơn, thậm chí áp suất trên vật liệu đúc không th xác định rõ. Trong trưng hợp này, độ dày mẫu thử phải được điều chnh bằng cách sử dụng miếng chêm trên đưng phân khuôn.

 khuôn có thể có hình dạng khác nhau, ví dụ tm vuông, hình đĩa hoặc mẫu thử đa mục đích theo ISO 3167.

Đối với bột đúc, nên sử dụng khuôn một ổ “loại E TCVN 11027 (ISO 295) có kích thước 120 mm x 120 mm. Trong báo cáo đúc, tấm được ký hiệu là “loại Eh TCVN 11027 (ISO 295), trong đó h là độ dày tính bằng milimét (ví dụ, loại E4 TCVN 11027 (ISO 295) đối với có độ dày 4 mm và kích thước 120 mm x 120 mm).

Đa số phương pháp thử yêu cu độ dày 4 mm, tuy nhiên, đối với một vài phương pháp thử, ví dụ phép đo một số tính chất điện, có thể yêu cầu tấm mng hơn. Khi có tranh chấp, phải sử dụng kích thước được quy định trong quy trình thử nghim.

Việc sử dụng tm cho phép mẫu thử theo yêu cầu cắt được bằng máy. Mu thử không được lấy từ cạnh của tấm. Lề 10 mm được khuyến nghị sử dụng.

Bề mặt khuôn phải không bị nhiễm bẩn hoặc hư hại trên bề mt và có độ nhám Ra trong khoảng 0,4 µm và 0,8 µm, (xem ISO 4287). Mạ crom là không cần thiết nhưng mạ có thể ngăn ngừa nh khuôn.

Góc có cạnh vát, nếu có, không được lớn hơn 3° (xem Hình 1). Khe h giữa vách thẳng của  và vách của khuôn không được quá 0,1 mm (xem Hình 1). Kích thước e’ được tính sao cho không có ri ro làm hư hại khuôn khi khuôn không có vật liệu.

Khuôn phi có ổ đủ thể tích (xem Hình 1) để cho phép nạp toàn bộ vật liệu trong một lần thao tác. Vật liệu đúc dạng khối có thể tích từ hai đến mười lần so với thể tích của vật đúc.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DN:

1. chiu sâu của ổ khuôn

2. lỗ cho que dò và nhiệt kế

3. khe hở

4. cạnh xiên

5. ổ khuôn

6. kích thưe

7. kích thước e

Hình 1 – Ví dụ về khuôn dương một ổ

Khuôn có thể được lắp chốt đẩy. Nếu các chốt đẩy được sử dụng (xem Hình 2), chúng không được làm biến dạng mẫu thử. Nếu các phần được đy ra bằng đáy có thể chuyển động được của khuôn (xem Hình 3), không được để xảy ra rò rỉ đáng kể vật liệu tại chỗ ni giữa đáy và vách ổ.

Do mặt mẫu đúc tiếp xúc với mặt khuôn dưới được gia nhiệt với thời gian dài hơn trong quá trình giữa đổ và ép, có thể đánh giá hai mặt mẫu thử được phân biệt bng cách đánh dấu cố định trong ổ. Sử dụng đánh dấu trong ổ khuôn cũng có thể giúp nhn biết hướng mà mẫu thử được ly ra khỏi bàn ép, nếu cần thiết. Ví dụ về cách đánh dấu ổ được nêu trong Phụ lục A.

CHÚ DN:

1 chốt đy

Hình 2 – Ví dụ v khuôn có cht đy

CHÚ DN:

1 đáy có th di chuyển được

Hình 3 – Ví d về khuôn đúc có đáy có th di chuyển được

4.2. Thiết bị gia nhiệt, có khả năng gia nhiệt khuôn sao cho nhiệt độ đúc không đổi và đồng nhất ở tất c các phần của khuôn trong dung sai đã được quy đnh.

Khuôn có thể được gia nhiệt hoặc qua bàn ép hoặc bằng dụng cụ gn liền (ví dụ bộ phận gia nhiệt bằng cht lng tuần hoàn hoặc bằng điện). Trong trường hợp bộ phận gia nhiệt bng điện, khuôn phải được cách nhiệt khỏi bàn ép bằng tấm vật liệu cách nhiệt. Vì lý do thực tế, nói chung tốt hơn nên gia nhiệt khuôn bằng điện.

4.3. Thiết b điều chnh nhiệt độ khuôn, có khả năng đm bảo rằng nhiệt độ yêu cầu tối đa được duy trì không đổi trong toàn bộ khuôn với độ chính xác ± 3 °C, nghĩa là dao động của nhiệt độ khuôn theo thời gian và không gian không vượt quá ± 3 °C (xem 3.1 và 3.2).

4.4. Máy đúc ép, có khả năng đảm bảo áp suất quy định được áp dụng và duy trì trong sut toàn bộ thời gian đóng rắn. Máy ép có thể được vận hành thủ công hoặc được lập trình.

Tốt hơn nên sử dụng bàn ép có hai tốc độ đóng:

– tốc độ nhanh khi tiếp cận (ví dụ: 200 mm/s đến 400 mm/s) để tránh đóng rắn sớm của vật liệu trước khi đóng khuôn;

– tốc độ chậm khi đóng (ví dụ: 5 mm/s) để ngăn không khí hoặc khí b giữ lại.

Khuôn phi có thể đóng trong 15 s trước khi điều áp để tránh đóng rắn sớm của vật liệu.

CHÚ THÍCH: Áp suất dầu po, tính bằng megapascal, được thể hiện trên áp kế đ đạt được áp sut quy định p, tính bng megapascal, được tính theo công thức sau:

trong đó

A là diện tích ca đầu trục ép, tính bằng mét vuông;

A1 là tổng diện tích của các ổ đúc, tính bằng mét vuông.

4.5. Đồng h bấm gi, có khả năng đọc chính xác đến 1 s.

4.6. Thiết bị đo nhiệt độ khuôn, như nhiệt kế bức xạ hoặc muối nóng chy, có độ chính xác quy định.

4.7. Cân, có độ chính xác đến 0,1 g.

4.8. Bộ gá làm nguội: tm bằng kim loại có độ dày khoảng 20 mm, có diện tích ti thiểu bằng với mẫu thử và khối lượng đ để ngăn mẫu thử bị cong vênh trong quá trình làm nguội sau khi lấy ra khỏi khuôn (xem Điều 8).

5. Ổn định vật liệu trước khi đúc

Trước khi đúc, mẫu, đại diện của vật liệu được thử nghiệm, phi được sấy khô hoặc lưu giữ theo chỉ dẫn của nhà cung cấp.

Vật liệu đúc yêu cầu bảo quản trong hộp kín phải được lưu giữ theo các điều kiện để tránh sự thay đổi v hàm lượng cht bay hơi hoặc hấp thu hơi m.

Nếu phi lưu giữ vật liệu, việc lưu giữ này phải được thực hiện theo các yêu cu của nhà cung cấp.

6. Chuẩn bị nạp

Nếu thể tích của vật liệu được đúc quá lớn đối với thể tích buồng tải mẫu, vật liệu này có thể được tạo hình trước  dạng viên. Các điều kiện ép viên phải được ghi lại trong báo cáo đúc.

7. Điều kiện đúc

7.1. Quy định chung

Nếu không có các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, áp suất và nhiệt độ đúc, cũng như thời gian đóng rắn, phải như nêu trong tiêu chuẩn cụ thể đối với vật liệu được thực hiện:

– nhựa phenolic, theo ISO 14526;

– chất dẻo amin, theo ISO 14527 và ISO 14528;

– melamin/phenol, theo ISO 14529;

– epoxy, theo ISO 15252;

– polyester không no, theo ISO 14530.

Các điều kiện đúc và xử lý trước được tóm tắt trong Bảng 1.

Do bản chất của t hợp đúc cụ thể, đặc tính chảy của chúng và các yếu tố khác, có th cần phải chuẩn bị mẫu thử bằng phương pháp đặc biệt. Phương pháp đặc biệt phải theo sự tha thuận giữa các bên liên quan và phải được ghi lại trong báo cáo đúc.

Bng 1 – Các điều kiện đúc khuôn và x lý trước

Điều kiện

Loại vật liệu đúc

Vật liệu đúc phenolic

Vt liệu đúc cht dẻo amin

Epoxy

Polyeste không no

Ure-fomandehyt

Melami-fomandehyt

Xử lý trưc
Sấy khô bằng tủ sấy (7.2)

Cho phép

Không khuyến ngh

Không khuyến ngh

To ht

Cho phép

Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần (7.3)

Cho phép

Không khuyến ngh

Hóa do trước (7.4)

Cho phép

Không khuyến ngh

Thông khí

Cho phép

Không cần thiết

Không khuyến ngh

Đúc
Nhiệt độ, tính bằng độ C

Như được tham chiếu trong tiêu chuẩn liên quan đến vật liệu đưc thử nghiệm (xem 7.1)

Áp suất, tính bng megapascal
Thời gian đóng rắn, tính bằng giây
Khuôn
Hoàn thiện bề mặt

Hoàn thiện bề mặt Ra = 0,4 µm đến 0,8 µm

Mạ crom

Nên sử dụng

Yêu cầu phải có

7.2. Sấy khô

Vật liệu đúc là phenolic và chất dẻo amin có thể được sấy khô. Vật liệu phải được dàn ra thành một lớp mng và sấy khô trong tủ sấy theo các điều kiện sau:

– vật liệu đúc là phenolic: 30 min tại (90 ± 3) °C hoặc (105 ± 3) °C;

– vật liệu đúc là chất dẻo amin: 60 min tại (90 ± 3) °C.

Vật liệu phải được đúc ngay sau khi lấy ra khi tủ sấy. Điều kiện sấy khô phi được lập thành điều khoản theo tha thuận giữa các bên liên quan và điều kiện này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.

7.3. Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần

Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần có thể được thực hiện trong trưng hợp vật liệu đúc là epoxy, phenolic, chất dẻo amin và polyeste dạng hạt khô. Điều này cho phép giảm thời gian đóng rắn. Vật liệu đã được gia nhiệt trước phải được đúc ngay sau khi gia nhiệt. Điều kiện gia nhiệt bằng sóng cao tần phải được lập thành điều khoản theo thỏa thuận của các bên liên quan và điều kiện này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.

7.4. Hóa dẻo trước

Hóa dẻo trước được cho phép thực hiện trong trường hợp vật liệu đúc là epoxy, phenolic và chất dẻo amin. Điều này đảm bảo sự đồng nhất của vật liệu về nhiệt và cơ học. Vật liệu được hóa dẻo trước phải được đúc ngay sau khi hóa do. Điều kiện hóa dẻo trước phải được lập thành điều khoản theo thỏa thuận của các bên liên quan và điều kiện này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.

7.5. Cht chống dính khuôn

Nhìn chung, vật liệu đúc kết hp với cht bôi trơn nội để tạo thuận lợi cho việc d khuôn.

Chất chống dính khuôn, nghĩa là cht được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc d ra khỏi khuôn, chỉ có thể được sử dụng nếu cht này cho thấy không có nh hưng đến của mẫu thử đúc. Yêu cầu này đặc biệt áp dụng khi mẫu thử phải trải qua thử nghiệm như đối với các tính cht điện, vị giác, màu hoặc phân tích kính quang phổ, những thử nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi chất chống dính khuôn. Nếu chất chng dính khuôn được sử dụng, cht này phải được đ cập đến trong báo cáo đúc.

7.6. Thông khí

Cần phải mở khuôn đ cho thông khí và điều này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.

8. Cách tiến hành

a) Xác định điu kiện đúc được sử dụng (xem Điều 7).

b) Đợi cho đến khi nhiệt độ đạt đến mức không đi trong phạm vi ± 3 °C.

c) Kiểm tra nhiệt độ trong ổ, ví dụ sử dụng nhiệt kế bức xạ hoặc muối nóng chảy (xem 4.6).

d) Chuẩn bị nạp theo Điều 6 và 7.

e) Cân lượng vật liệu theo yêu cầu để đạt được độ dày mẫu thử như mong đợi. Khối lượng này tương ứng với tích số của khối lượng riêng nhân với thể tích mẫu thử mà đã được bổ sung vào phần tổn tht bavia theo xác định bằng phép thử trước.

f) Cho vật liệu vào trong ổ và đóng bàn ép (4.4). Để thoáng khí, nếu cần thiết.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp bàn ép được lập trình điu khiển, hoạt động để mở và thông khí là tự động.

g) Bắt đầu đng hồ bấm giờ (4.5) càng sớm càng tốt để áp suất đạt đến giá tr quy định.

h) Khi thời gian đóng rn kết thúc, mở bàn ép (xem chú thích). Lấy mẫu ra khỏi khuôn ngay lập tức và trừ khi không có quy định khác về phương pháp thử, để mẫu trên giá đỡ dẫn nhiệt kém và để nguội ở dưới tấm kim loại được sử dụng làm khuôn làm mát (4.8).

i) Kiểm tra vật đúc đạt theo yêu cầu theo các tiêu chí đúc, hình dáng bên ngoài, không bị xốp, phai màu, bavia và cong vênh. Nếu cần thiết, kiểm tra khối lượng riêng theo quy định trong TCVN 6039-1 (ISO 1183-1).

9. Độ chụm

Tiêu chuẩn này chưa có s liệu v độ chụm.

10. Báo cáo đúc

Báo cáo đúc phải viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11027:2015 (ISO 295:2004) và phải bao gồm tất cả các thông tin được nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 – Thông tin có trong báo cáo đúc

Dạng vật lý của vật liệu được đúc  
X lý trước Sy khô Không có  
Thời gian  
Nhiệt độ  
Tạo hạt Áp suất  
Nhiệt độ  
Khối lượng hạt  
Kích c ht  
Gia nhiệt bằng sóng cao tn Năng lượng gia nhiệt trước  
Thời gian  
Cường độ dòng điện  
Số ht  
Nhiệt độ hạt  
Hóa dẻo trước Nhiệt độ xylanh  
Áp suất đng lực  
Tc độ trc vít  
Nhiệt độ của vật liệu  
Đúc ép Nhiệt độ  
Dụng cụ đo nhiệt độ  
Áp suất  
Thời gian đóng rắn  
Thông khí  
Khuôn Loại  
Số   
Mạ crom  
Dụng cụ gia nhiệt  

 

Phụ lục A

(Tham kho)

Đánh dấu mẫu thử

Mục đích của việc đánh dấu là để:

– phân biệt giữa các mặt của mẫu thử;

 xác định hướng mà mẫu thử được lấy ra khi bàn ép.

Các đường kẻ được khắc song song và gần với cạnh ổ (và sau đó  tm đúc khuôn) được sử dụng. Trong trường hợp nhiều ổ, một đường kẻ biểu thị ổ số 1, hai đường kẻ biểu thị ổ số 2, v.v… (xem Hình A.1).

Đường kẻ phi được định vị gần với hai cạnh vuông góc với nhau, nghĩa là bên ngoài diện tích thử nghiệm của mẫu thử.

Chiều rộng của các đường vuông góc nên khác nhau, phụ thuộc vào hướng (biểu thị là mẫu thử được đánh dấu bằng đường kẻ mng đã được lấy theo một hướng và mẫu thử được đánh dấu bằng đường kẻ lớn hơn đã được lấy theo hưng vuông góc, do đó tránh bt cứ sự nhầm lẫn nào (xem Hình A.1).

Đường kẻ ch cần có thể nhìn thấy được (nghĩa là không được khắc quá sâu) đ tránh làm tổn hại bề mặt ổ và bị dính tại thời điểm ly tm ra khỏi khuôn.

CHÚ DẪN:

1 đường đánh dấu 3 ổ 1
2 mẫu thử 4 ổ 2

Hình A.1 – Vị trí của đường kẻ đánh dấu

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 2577, Plastics – Thermosetting moulding materials – Determination of shrinkage (Chất dẻo – Vật liệu đúc nhiệt rắn – Xác định độ co ngót).

[2] TCVN 11023 (ISO 2818), Cht dẻo – Chuẩn bị mẫu thử bằng máy.

[3] ISO 10350-1, Plastics – Acquysition and presentation of comparable single-point data – Part 1: Moulding materials (Chất dẻo – Thu thập và trình bày dữ liệu đơn điểm có thể so sánh được – Phn 1: Vật liệu đúc).

[4] ISO 10724-1, Plastics – Injection moulding of test specimens of thermosetting powder moulding compounds (PMCs) – Part 1: General principles and moulding of multipurpose test specimens (Cht dẻo – Đúc phun mẫu thử tổ hợp đúc nhiệt rắn dạng bột (PMC) – Phn 1: Nguyên tắc chung và đúc khuôn mẫu thử đa mục đích).

[5] ISO 10724-2, Plastics – Injection moulding of test specimens of thermosetting powder moulding compounds (PMCs) – Part 2: Small plates (Đúc phun mẫu thử tổ hợp đúc nhiệt rắn dạng bột (PMC) – Phn 2: Tấm nhỏ).

[6] ISO 11403-1:1994, Plastics – Acquysition and presentation of comparable multipoint data -Part 1: Mechanical properties (Chất dẻo – Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh được – Phần 1: Các tính chất cơ học).

[7] ISO 11403-2:1995, Plastics – Acquysition and presentation of comparable multipoint data – Part 2: Thermal and processing properties (Chất dẻo – Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh được – Phần 2: Các tính cht nhiệt và gia công).

[8] ISO 11403-3, Plastics – Acquysition and presentation of comparable multipoint data – Part 3: Environmental influences on properties (Chất dẻo – Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh được – Phần 3: Ảnh hưởng của môi trường lên các tính cht).

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1Phạm vi áp dụng

2Tài liệu viện dẫn

3Thuật ngữ và định nghĩa

4Thiết bị, dụng cụ

5. Ổn định vật liệu trước khi đúc

6. Chuẩn bị nạp

7Điều kiện đúc

7.1Quy định chung

7.2Sy khô

7.3Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần

7.5Chất chống dính khuôn

7.6Thông khí

8Cách tiến hành

9Độ chụm

10Báo cáo đúc

Phụ lục A (Tham khảo) Đánh dấu mẫu thử

Thư mục tài liệu tham kho

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11027:2015 (ISO 295:2004) VỀ CHẤT DẺO – ĐÚC ÉP MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT RẮN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11027:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản