TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7848-1:2015 (ISO 5530-1:2013) VỀ BỘT MÌ – ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA KHỐI BỘT NHÀO – PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC VÀ TÍNH LƯU BIẾN BẰNG FARINOGRAPH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7848-1:2015

ISO 5530-1:2013

BỘT MÌ – ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA KHỐI BỘT NHÀO – PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC VÀ TÍNH LƯU BIẾN BẰNG FARINOGRAPH

Wheat flour – Physical characteristics of doughs – Part 1: Determination of water absorption and rheological properties using a farinograph

Lời nói đầu

TCVN 7848-1:2015 thay thế TCVN 7848-1:2008;

TCVN 7848-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5530-1:2013;

TCVN 7848-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7848 (ISO 5530), Bột mì – Đặc tính vật lý của khối bột nhào, gồm các phần sau đây:

– TCVN 7848-1:2015 (ISO 5530-1:2013), Phần 1: Xác định độ hấp thụ nước và đặc tính lưu biến bằng farinograph;

– TCVN 7848-2:2015 (ISO 5530-2:2012), Phần 2: Xác đnh đặc tính lưu biến bằng extensograph;

– TCVN 7848-3:2008 (ISO 5530-3:1988), Phần 3: Xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng valorigraph.

 

BỘT MÌ – ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA KHỐI BỘT NHÀO – PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC VÀ TÍNH LƯU BIẾN BẰNG FARINOGRAPH

Wheat flour – Physical characteristics of doughs – Part 1: Determination of water absorption and rheological properties using a farinograph

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp dùng farinograph để xác định độ hấp thụ nước của bột mì và đặc tính nhào trộn của khối bột nhào làm từ bột mì sử dụng quy trình khối lượng không đổi của bột mì hoặc của khối lượng bột nhào.

Phương pháp này có thể áp dụng cho bột của hạt lúa mì thương mại và bột của hạt lúa mì dùng cho thử nghiệm (Triticum aestivum L.).

CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp ICC 115/1[1] và phương pháp AACC 54-21.2[2].

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 712, Cereals and cereal products – Determination of moisture content – Reference method (Ngũ cốc và sn phm ngũ cốc – Xác định độ  Phương pháp chuẩn).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Độ quánh (consistency)

Độ bền của khối bột khi được nhào trộn trong máy farinograph với tốc độ xác định không đổi.

CHÚ THÍCH: Độ bền được biu thị bằng đơn v không thứ nguyên (xem 3.2).

3.2

Đơn v farinograph (farinograph unit)

FU

Đơn vị không thứ nguyên của độ quánh trêfarinograph

CHÚ THÍCH 1 Xem 6.1 v biểu thức toán học của đơn vị farinograph.

CHÚ THÍCH 2 Cũng có th định nghĩđơn vị farinograph (FU) là momen xoắn của 100 g.cm, được đo trontrục của máy trộn.

3.3

Độ quánh tối đa (maximum consistency)

Độ quánh đo tại thời điểm cuối của thời gian trương nở của khối bột nhào.

CHÚ THÍCH 1 Xem 9.2 và biểthức toán học của độ quánh ti đa.

CHÚ THÍCH 2 Độ quánh tối đa được biểu th theo đơn vị đo farinograph (FU).

CHÚ THÍCH 3 Xem 3.7.

3.4

Độ hp thụ nước của bột (water absorption of flour)

Lượng nước cn để tạo được khối bột có độ quánh ti đa 500 FU trong các điu kiện tiến hành xác định.

CHÚ THÍCH: Độ hp thụ nước được biểu th bằng mililit trên 100 g bột có độ m 14 % (khối lượng) với độ chính xác 0,1 ml.

3.5

Thời gian trương n của khi bột nhào (dough development time)

DDT

Thời gian đạt cực đại (peak time)

Thời gian từ khi bắt đầu b sung nước đến khi xut hiện điểm cực đại của đường cong trước khi có du hiệu bắt đầu giảm độ quánh tối đa.

CHÚ THÍCH 1 Trong trường hợp có hai cực đại thì sử dụng cực đại thứ hai đ đo thời gian trương nở của khối bột nhào.

CHÚ THÍCH 2 Xem Hình 1 và 9.3.

CHÚ THÍCH 3 Được biểu th bằng phút, chính xác đến 0,1 min.

3.6

Độ ổn đnh (stability)

Chênh lệch thi gian giữa giao điểm đu tiên của đường cong phía trên với đường thẳng 500 FU và giao điểm cuối cùng của hai đường này.

CHÚ THÍCH 1 Nhìn chung, giá trị này đưa ra ch th về giới hạn lượng bột mì dùng để nhào trộn.

CHÚ THÍCH 2 Khi độ quánh ti đa lệch so với đường (500 ± 20) FU, phải sử dụng đường thẳng biểu thị độ quánh để xác định các giao điểm.

CHÚ THÍCH 3 Độ ổn định được biểu thị bằng phút, chính xác đến 0,5 min.

3.7

Độ mềm (degree of softening)

Chênh lệch giữa điểm bắt đầu suy gim trên đường cong trung bình và điểm tương ứng trên đường cong 12 min sau điểm nêu trên.

CHÚ THÍCH 1 Được biểu th bằng đơn vị farinograph (FU).

CHÚ THÍCH 2 Trong trường hợp hai pic xut hiện, sử dụng pic thứ hai.

CHÚ THÍCH 3 Độ mm được biểu thị chính xác đến 5 FU.

CHÚ THÍCH 4 Nếu sử dụng thời gian khác để thực hiện phương pháp này, thì phải được nêu chi tiết trong báo cáo thử nghiệm cùng với thông tin v tiêu chuẩn tham khảo đã áp dụng. Thời gian quy ước thường là 12 min.

3.8

Ch s dung sai nhào trộn (mixing tolerance index)

MTI

Chênh lệch giữa đỉnh của đường cong ở pic (DDT) và đnh của đường cong đo ở 5 min sau khi pic đạt được.

CHÚ THÍCH 1 Được biu th bằng đơn vị farinograph (FU).

3.9

Chỉ số chất lượng farinograph (farinograph quality number)

FQN

Khoảng cách, dọc theo trục thời gian, giữa điểm bổ sung nước và điểm mà chiều cao đường cong đã giảm 30 FU so với chiều cao đường cong trung bình tại DDT.

CHÚ THÍCH Được biu th bằng milimet, chính xác đến 1 mm.

4  Nguyên tắc

Dùng farinograph đ đo và ghi lại độ quánh của khối bột nhào được tạo thành từ bột và nước khi bột nhào đã trương nở và thay đi theo thời gian.

CHÚ THÍCH: Độ quánh tối đa của khối bột nhào được điều chỉnh đến giá trị c đnh bằng cách điều chỉnh lượng nước thêm vào. Lượng nước chính xác cần dùng để hòa bột được gọi là độ hấp thụ ớc, dùng để dựng đồ th, các hình dạng khác nhau của đ thị cho biết tính lưu biến của bột.

5  Thuốc thử

Chỉ sử dụng nước cất, nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết b, dụng cụ thông thưng của phòng thử nghiệm, cụ thể như sau:

6.1  Farinograph1) (xem Phụ lục A), có các đặc tính vận hành như sau:

– Tốc độ quay của cánh khuy chậm: 63 r/min ± 2 r/min; tỷ lệ tốc độ quay của các cánh khuy phải là 1,50 ± 0,01;

– Momen xoắn trên đơn vị farinograph:

– đối với bộ trộn 300 g: (9,8 ± 0,2) mN.m/FU [(100 ± 2) gf.cm/FU];

– đối với bộ trộn 50 g: (1,96 ± 0,04) mN.m/FU [(20 ± 0,4) gf.cm/FU];

– tốc độ vẽ biểu đồ: (1,00 ± 0,03) cm/min.

6.1.1  Buret

a) Đối với bộ trộn 300 g, có chia vạch từ 135 ml đến 225 ml, khoảng cách giữa các vạch chia 0,2 ml.

b) Đối với bộ trộn 50 g, có chia vạch từ 22,5 ml đến 37,5 ml, khoảng cách giữa các vạch chia 0,1 ml.

6.1.2  Bộ ổn nhiệt, với nước tuần hoàn ở nhiệt độ không đi (30 ± 0,2) oC.

6.2  Cân, có th cân chính xác đến ± 0,1 g.

6.3  Thìa, mỏng, được làm bằng cht dẻo mềm.

7  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 9027 (ISO 24333)[3].

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hng hoặc thay đi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.

8  Cách tiến hành

8.1  Xác định độ ẩm của bột mỳ

Xác định độ m của bột theo phương pháp qui định trong ISO 712.

8.2  Chuẩn bị farinograph

CHÚ THÍCH Xem chi tiết các đặc nh farinograph điện t và quy trình trong A.4.

8.2.1  Trước khi sử dụng, bật bộ ổn nhiệt của farinograph (6.1.2) và cho nước lưu thông đến khi đạt được nhiệt độ yêu cầu. Trước và trong quá trình sử dụng, cn theo dõi nhiệt độ của bộ điều nhiệt của bát trn, việc kiểm tra nhiệt độ được thực hiện tại rãnh khe điều nhiệt. Nhiệt độ của bát trộn phải có n định ở 30 oC ± 0,2 oC.

Nhiệt độ phòng thử nghiệm trong khoảng 18 oC đến 30 oC.

8.2.2  Tháo bộ trộn ra khi trục chuyn động và điều chỉnh đi trọng để kim dao động ở vị trí bằng 0 trong khi môtơ đang quay với tc độ qui định (xem 6.1). Tắt môtơ và lắp bộ trộn vào.

8.2.3  Dùng nước (nh giọt) làm ẩm tm chắn của bộ trộn và tt cả các cảnh khuấy. Theo dõi để cho kim dao động trong giới hạn 0 FU ± 5 FU trong khi các cánh khuấy đang quay với tốc độ quay đã qui đnh trong bát khuy sạch, rỗng. Nếu kim dao động vượt quá 5 FU, làm sạch bộ trộn kỹ hơn hoặc loại trừ các nguyên nhân khác gây ra ma sát.

8.2.4  Điều chỉnh tay đòn của bút ghi sao cho chỉ s của kim và của bút ghi giống nhau.

8.2.5  Điều chnh độ giảm xóc (chống rung) sao cho khi môtơ đang quay, thời gian kim quay từ nấc 1000 FU đến 100 FU là 1,0 s ± 0,2 s. Điều chỉnh này tạo ra dải thông từ 60 FU đến 90 FU.

8.2.6  Cho nước có nhiệt độ 30 oC vào buret (6.1.1). Thời gian để chảy từ 0 ml đến 225 ml hoặc từ 0 ml đến 37,5 ml, tương ứng, phải không lớn hơn 20 s.

8.3  Phần mẫu thử

Nếu cần, đưa nhiệt độ bột mì đến khoảng 25 oC và 30 oC.

8.3.1  Quy trình sử dụng lượng bột không đổi

Cân (6.2) chính xác đến 0,1 g, một lượng bột mỳ tương đương với 300 g (đvới bộ trộn 300 g) hoặc 50 g (đối với bộ trộn 50 g) bột mì có độ m 14 % khối lượng. Khối lượng này được gọi là m, tính bằng gam, xem Bảng 1, m là hàm số của độ ẩm.

Cho bột vào bộ trộn. Đậy nắp và gi nắp đậy cho đến khi kết thúc nhào trộn, vi thời gian ngắn nhất có th, khi nước được thêm vào và vét bột dính ở thành bộ trộn. Bật bộ ổn nhiệt để kiểm soát nhiệt độ.

Bảng 1 – Khối lượng bột tương đương với 300 g và 50 g có độ m 14 % (khi lưng), tính bằng gam

Độ ẩm

Khối lưng m của bột tương đương với

% khối lượng

300 g

50 g

9,0

283,5

47,3

9,1

283,8

47,3

9,2

284,1

47,4

9,3

284,5

47,4

9,4

284,8

47,5

9,5

285,1

47,5

9,6

285,4

47,6

9,7

285,7

47,6

9,8

286,0

47,7

9,9

286,3

47,7

10,0

286,7

47,8

10,1

287,0

47,8

10,2

287,3

47,9

10,3

287,6

47,9

10,4

287,9

48,0

10,5

288,3

48,0

10,6

288,6

48,1

10,7

288,9

48,2

10,8

289,2

48,2

10,9

289,6

48,3

11,0

289,9

48,3

11,1

290,2

48,4

11,2

290,5

48,4

11,3

290,9

48,5

11,4

291,2

48,5

11,5

291,5

48,6

11,6

291,9

48,6

11,7

292,2

48,7

11,8

292,5

48,8

11,9

292,8

48,8

12,0

293,2

48,9

12,1

293,5

48,9

12,2

293,8

49,0

12,3

294,2

49,0

12,4

294,5

49,1

12,5

294,9

49,1

12,6

295,2

49,2

12,7

295,5

49,3

12,8

295,9

49,3

12,9

296,2

49,4

13,0

296,6

49,4

13,1

296,9

49,5

13,2

297,2

49,5

13,3

297,6

49,6

13,4

297,9

49,7

13,5

298,3

49,7

13,6

298,6

49,8

13,7

299,0

49,8

13,8

299,3

49,9

13,9

299,7

49,9

14,0

300,0

50,0

14,1

300,3

50,1

14,2

300,7

50,1

14,3

301,1

50,2

14,4

301,4

50,2

14,5

301,8

50,3

14,6

302,1

50,4

14,7

302,5

50,4

14,8

302,8

50,5

14,9

303,2

50,5

15,0

303,5

50,6

15,1

303,9

50,6

15,2

304,2

50,7

15,3

304,6

50,8

15,4

305,0

50,8

15,5

305,3

50,9

15,6

305,7

50,9

15,7

306,0

51,0

15,8

306,4

51,1

15,9

306,8

51,1

16,0

307,1

51,2

16,1

307,5

51,3

16,2

307,9

51,3

16,3

300,2

51,4

16,4

308,6

51,4

16,5

309,0

51,5

16,6

309,4

51,6

16,7

309,7

51,6

16,8

310,1

51,7

16,9

310,5

51,7

17,0

310,8

51,8

17,1

311,2

51,9

17,2

311,6

51,9

17,3

312,0

52,0

17,4

312,3

52,1

17,5

312,7

52,1

17,6

313,1

52,2

17,7

313,5

52,2

17,8

313,9

52,3

17,9

314,3

52,4

18,0

314,6

52,4

CHÚ THÍCH: Những giá tr trong bảng này được tính theo công thức sau:

a) Khối lượng bột tương đương với 300 g bột có độ ẩm 14 % (khối lượng), tính bng gam

b) Khối lượng bột tương đương với 50 g bột có hàm lượng nước 14 % (khối lượng), tính bằng gam

trong đó H là độ ẩm của mẫu thử, theo % khối lượng.

8.3.2  Quy trình với lượng bột nhào không đổi

Tính lượng bột cần thiết, m, bằng gam, theo Công thức (1):

(1)

Trong đó:

Cm là hằng s, bằng 48 000 khi sử dụng bát lớn và 8 000 khi sử dụng bát nh;

Wa là độ hấp thụ nước của bột, biu thị bằng mililit trên 100 g bột mì ở độ ẩm 14 % (khối lượng) (được xác định theo 9.2).

Tính th tích cần thiết của nước, V, bằng mililit, theo công thức (2):

V = CV – m

(2)

Trong đó:

CV là hằng số, bằng 480 khi sử dụng bát lớn, 80 khi sử dụng bát nhỏ.

Cân (6.2), chính xác đến 0,1 g, khối lượng bột mì đã tính, m và đặt phần mẫu thử trong bát.

Cho nước ở nhiệt độ phòng vào buret (6.1.1). Bật bộ trộn và máy ghi, 1 min sau thêm khối lượng nước đã tính được vào bột mì. Trong trường hợp này, độ quánh tối đa của khối bột nhào s là (500 ± 20) FU.

CHÚ THÍCH Wa so với m, được đưa ra tính theo Công thức (1) bng cách sử dụng bát lớn hoặc nhỏ, tương ứng (trong dải hp th nước từ 54 % đến 77 %).[1]

8.4  Quy định chung của phép xác định

Thực hiện theo hướng dẫn của các nhà sản xut với các bước thực hiện không quy định trong tiêu chuẩn này.

8.4.1  Nhào trộn bột với tốc độ môtơ đã qui định trong vòng 1 min hoặc lâu hơn một chút. Bắt đầu thêm nưc từ buret vào góc phải phía trước ca bộ trộn trong 25 s, trong khi bút ghi vạch hết đường gii hạn một phút trên giấy ghi.

CHÚ THÍCH: Đ giảm thời gian chờ đợi, giấy ghi có th được kéo v phía trước trong khi nhào bột. Không được kéo giấy ngược v phía sau.

Thêm một lượng gn bằng số nước dự tính để đạt được độ quánh tối đa (9.2) là 500 FU. Khi bột nhào đã được hình thành, dùng thìa (6.3) vét sạch các thành của bát, những mảnh bột nhào dính lại cũng được vét vào khối bột nhào và không được tắt bộ trộn. Nếu độ quánh quá cao, cho thêm một ít nước để đạt được độ quánh tối đa (9.1) khoảng 500 FU. Ngng trộn và làm sạch bộ trộn.

8.4.2  Nếu cn, trộn tiếp cho đến khi có kết quả của hai lần trộn:

– hoàn thành việc thêm nưc trong vòng 25 s;

– độ quánh tối đa (9.1) phải nằm trong khoảng từ 480 FU đến 520 FU;

– việc ghi cần tiếp tục ít nht trong 12 min sau khi kết thúc thời gian trương n (9.2), để tính tt c chỉ tiêu cần được báo cáo trong phương pháp đã chọn.

Ngừng trộn và làm sạch bộ trộn.

9  Đánh giá farinogram và tính các tính chất lưu biến phát sinh

9.1  Yêu cầu chung

Từ mỗi mẫu, thực hiện hai phép xác định. Đọc trực tiếp hoặc tính các giá trị của từng đặc tính lưu biến từ hai farinogram. Biểu thị kết quả bằng giá trị trung bình của dữ liệu thích hp.

CHÚ THÍCH Đ d dàng cho vic tính toán, có th sử dụng máy tính. Trong trường hợp đó cn cải tiến farinograph bng cách thêm đầu dây cáp điện ra đ truyền dữ liệu sang máy tính.

9.2  Độ hấp thụ nước của bột mì

Để thu được độ hấp thụ nước của bột mì (xem 3.4) đu tiên từ mỗi lần trộn với độ quánh ti đa (xem 3.3) từ 480 FU đến 520 FU, tính lượng nước chính xác, Vc, tính bằng mililít, tương ứng cần dùng để đạt độ quánh tối đa 500 FU theo Công thức (3) và (4):

a) đối với bộ trộn 300 g:

Vc V + 0,096 (C – 500)

(3)

b) đối với bộ trộn 50 g:

Vc V + 0,016 (C – 500)

(4)

Trong đó:

V là thể tích nước bổ sung, tính bằng mililit;

C là độ quánh tối đa, tính bằng đơn vị farinograph (xem Hình 1), bằng:

Trong đó:

c1 là chiều cao tối đa của đường viền trên của đường cong, tính bằng FU;

c2 là chiều cao tối đa của đường vin dưi của đường cong, tính bằng FU.

CHÚ THÍCH Trong trường hợp hiếm xảy ra, khi quan sát được 2 đim cực đại thì sử dụng chiu cao của điểm cực đại cao hơn.

Tính giá trị trung bình của 2 lần xác đnh Vc miễn là sự khác nhau giữa chúng không vượt quá 2,5 ml nước (đối với bộ trộn 300 g) hay 0,5 ml nước (đối với bộ trộn 50 g).

Tính chất hp thụ nước, Wa, được biểu thị bằng mililit trên 100 g bột mì ở độ ẩm 14 % (khối lượng), theo công thức:

– đối với bộ trộn 300 g:

Wa ( m -300 ) x 0,333

(5)

– đối với bộ trộn 50 g:

Wa ( m -50 ) x 2

(6)

Trong đó

 là giá trị trung bình lượng nước cần dùng để trộn thành bột nhào có độ quánh tối đa 500 FU của hai lần xác định, tính bằng mililít;

m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam, theo Bảng 1.

Ghi kết qu chính xác đến 0,1 ml trên 100 g bột.

9.3  Đặc tính liên quan đến độ quánh của khối bột nhào

Độ quánh (3.1) là một đặc tính thay đổi liên tục của bột, được thể hiện trên farinogram. Đánh giá đường cong có thể được thực hiện theo nhiu cách khác nhau. Từ farinogram, các đặc tính sau đây có thể nhận được:

– đặc tính hp thụ nước của bột mì (xem 3.4);

– thời gian trương nở của khối bột nhào (DDT) (xem 3.5);

– độ n định của khối bột nhào (xem 3.6);

– độ mềm (xem 3.7);

– chỉ số cht lượng farinograph (FQN) (xem 3.9).

CHÚ THÍCH 1 Các định nghĩa khác cho một số đặc tính được biết đến (chúng được báo cáo trong Phương pháp AACC 54-21,02 [2] và Nieman [5]), nhưng không th so sánh với các đặc tính được đnh nghĩa trong tiêu chun này.

Với phần mềm thích hp, một máy tính có th đánh giá và ghi lại các đặc tính cn thiết thưng gặp nht được liệt kê ở trên.[7]

CHÚ THÍCH 2 FQN có th được báo cáo cùng với, hoặc thay cho, độ ổn đnh và độ mm. Việc sử dụng các FQN thay cho độ n định và độ mm rút ngắn tổng thi gian trộn, đặc biệt là trong trường hợp của bột nhào từ bột yếu hơn. Có sự tương quan gia ch số chất lượng và độ n đnh và độ mm tương ứng.

Biểu đồ Farinograph đại diện thể hiện những đặc tính được đo thông thường được thể hiện trong Hình 1. Xem ví dụ về các loại farinogram trong Phụ lục B

CHÚ DẪN

1 Độ n đnh

2 Thời gian tơng n bột nhào

3 Độ mềm

Hình 1 – Farinogram điển hình

10  Độ chụm

10.1  Phép thử liên phòng thử nghiệm

10.1.1  Phép thử liên phòng với các phép đo farinograph (bột mì với thời gian trương nở bột nhào trên 4 min) đã được tiến hành năm 2009 do Viện Tiêu chuẩn và chứng nhận Argentina (IRAM), Bộ phận tiêu chuẩn hóa, quản lý thực phẩm và y tế.

10.1.2  Độ chụm của phép đo farinograph (bột mì với thời gian trương nở bột nhào trên 4 min) được tiến hành năm 1989 và năm 1990 do Cục Ngũ cốc, Thức ăn chăn nuôi và Công nghệ sản xuất bánh (IGMB) thuộc Trung tâm nghiên cứu v Dinh dưng và Thực phẩm TNO (Hà Lan) thực hiện. [5]

10.2  Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử ging hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khong thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 – D liệu độ lặp lại thu đưc bằng sử dụng farinograph

Đặc tính

Độ lặp lại

Độ hấp th nước (ml/100 g)

0,5

Thời gian trương nở bột nhào (trên 4 min)

0,7

Thời gian trương nở bột nhào ( 4 min)a

16 % của giá trị trung bình

Độ ổn định của bột nhào (min)

1,3

Độ mm (FU)

3,6

a Xem 10.1.2

10.2  Độ tái tập

Chênh lệch tuyệt đi giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu ging thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 3.

Bảng 3 – Dữ liu độ tái lập thu được bằng sử dụng farinograph

Đặc tính

Độ tái lập

Độ hp thụ nước (ml/100 g)

1,0

Thời gian trương nở bột nhào (trên 4 min)

2,1

Thời gian trương nở bột nhào ( 4 min)a

48 % của giá trị trung bình

Độ ổn định của bột nhào (min)

3,8

Độ mm (FU)

31,6

a Xem 10.1.2

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm ít nht các thông tin sau:

– mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đ v mẫu thử;

– phương pháp lấy mu đã sử dụng, nếu biết;

– phương pháp thử đã sử dụng, nêu rõ quy trình (quy trình sử dụng khi lượng bột mì không đổi hoặc quy trình vi khối lượng bột nhào không đổi); viện dn tiêu chuẩn này;

– các thiết bị đã sử dụng;

– cỡ của máy trộn đã sử dụng;

– loại bột mì;

– mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bt thưng có thể ảnh hưng đến kết quả;

– kết quả thử nghiệm thu được;

– nếu đáp ứng yêu cầu v độ lặp lại thì nêu kết qu cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Mô tả farinograph

CẢNH BÁO Phải lắp đặt bộ phận giữ an toàn theo quy định của nhà sản xuất. Bộ phận giữ an toàn có nhiệm vụ dừng máy nếu máy trộn không được đậy hoặc nếu phn trước của bộ trộn b tách khi phần sau của bộ trộn. Đi với các thiết b đời cũ không có bộ phận an toàn thì nên tuân thủ các điều sau:

– không cho tay và các vật khác vào máy trộn đang hoạt động.

– giữ cà vạt, ng tay áo … cách xa trục chuyn động đang quay của máy farinograph.

Cẩn thận tránh làm hỏng cánh khuy do thìa rơi vào trong khi cánh khuy đang quay ở thời điểm bắt đu thực hiện hoặc trong khi làm sạch với bộ trộn đang đưc ni với farinograph và môtơ đang chạy ở tc độ quay thp.

Tuân theo hướng dẫn của các nhà sản xuất đối với các bưc thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này.

A.1  Bộ phận chính của thiết b

A.1.1  Bộ phận chính của thiết bị gồm có bộ trộn với v bao quanh chứa nước làm mát, bộ phận ghi độ quánh của bột nhào dưới dạng đồ thị farinograph. Farinograph đặt trên bệ kim loại chắc chắn có 4 chân có thể điều chỉnh độ thăng bằng và có các chi tiết sau:

a) bộ trộn có v bao quanh chứa nước, có th tháo lắp được (A.1.2);

b) động cơ điện để vận hành bộ trộn (A.1.3);

c) hộp số và hệ tay đòn, hoạt động như máy đo lc để đo momen xoắn của trục giữa hộp số và bộ trộn (A.1.3);

d) bộ giảm xóc để giảm chấn động của máy đo lực (A.1.3);

e) hệ tay đòn, kim đo của hệ này sẽ do máy đo lực điều khiển (A.1.3);

f) bộ phận ghi, bút ghi hoạt động của máy đo lực điều khiển (A.2.4);

g) buret để đo thể tích nước thêm vào bột.

Các bộ phận farinograph được minh họa trong Hình A.1.

CHÚ DN

1 Thành sau của bộ trộn có gn cánh khuy 6 Đối trọng
2 Phần sau của bộ trộn 7 Thang chia độ
3 Hộp môtơ và hộp s 8 Kim đo
4 Vòng bi 9 Bút ghi
5 Hệ tay đòn 10 Máy ghi
    11 Bộ giảm xóc

Hình A.1 – Sơ đ farinograph

A.1.2  Bộ phận trộn gồm hai cánh khuấy và có hai mức trộn cho 300 g và 50 g bột, gồm hai phần:

a) Tấm chắn sau rỗng để nước từ bộ ổn nhiệt chảy quaở phía sau có hộp số truyền chuyển động tới hai cánh khuy gắn trong hộp qua tấm chắn phía sau này.

b) Phần sau của bộ trộn, có nghĩa là mặt trước và đáy của nó gắn liền nhau để nước từ bộ n nhiệt chy lưu thông qua.

Hai phần được gắn với nhau bằng hai bulông và đai ốc có tai và có thể tháo rời để làm sạch.

Cánh khuấy chậm được truyền chuyển động trực tiếp từ hộp s quay với tốc độ 63 r/min ở máy farinograph đời mới. Cánh khuy nhanh được truyn chuyển động qua hộp số và quay vi tc độ nhanh gấp 1,5 lần so với cánh khuy chậm.

CHÚ THÍCH: Máy farinograph đời cũ vi tốc độ quay ca trục truyền động khác vi ch số chuẩn hiện tại 63 r/min. nh hưởng của tc độ quay đến việc xác đnh có th b qua nếu tốc độ quay trong khoảng 59 r/min đến 67 r/min. Nếu như hoạt động ngoài khoảng này, thì độ hp thụ nước có th thu được kết quả gn đúng, bằng cách thay độ quánh C bng độ quánh chuẩn 500 FU. Giá trị C có thể tính theo vòng quay thực, n, tính bằng số phút đảo của trục chuyển động hoặc của cánh khuấy chậm, theo công thức (A.1).

(A.1)

Nếu độ quánh C được thay thế cho độ quánh chuẩn, thì thời gian trương nở được tính theo công thức:

(A.2)

Trong đó:

t0 là thời gian trương nở, đo được bằng farinograph phù hợp với mục 6.1, tính bằng min;

t là thời gian trương nở đọc được trên đồ th, tính bằng min. Khi thiếu dữ liệu có th hiệu chính tương tự đối với độ mềm. Ở những máy farinograph đi mới, bộ trộn có thể đậy bằng nắp gồm hai phần:

a) phần đáy dưới chỉ m để đổ bột vào bộ trộn. Khi nắp mở, thì khóa an toàn sẽ tắt môtơ. Nắp này có khe để dùng thìa vét bột bám xung quanh bát đựng bột. Cho thêm nước vào qua miệng khe ở phía tay phải của bộ trộn.

b) phần nắp trên được đặt trên phần đáy, để đậy che kín các khe hở của nắp dưới. Nó chỉ mở khi cần cho thêm nước hay vét bột bám.

Ở những máy farinograph đời cũ, bộ trộn được đậy bằng đĩa nhựa, được đậy lên trên đỉnh của bộ trộn, np được tháo ra để thêm nước và vét bột bám.

A.1.3  Mô tơ và bộ giảm tốc được đặt trong một hộp bo vệ, phía trước và sau hộp có hai vòng bi để giữ trục, hộp bảo vệ có thể xoay quanh trục này.

Các cánh khuấy được gắn vào đầu trước trục. Sức cản của khối bột nhào đang trộn gây ra momen xoắn ở trục, nếu cân bằng không tốt thì lực này làm hộp bảo vệ quay theo.

Hộp môtơ truyn động cho tay đòn, một đầu của tay đòn nối với hệ tay đòn dn đến kim đo và bút ghi để truyền momen xoắn đến hộp môtơ làm kim đo và bút ghi dao động. Do vậy, kim đo và bút sẽ ghi lại một cách tương ứng momen xoắn của trục, nếu momen của trục môtơ và của trục cánh khuy cũng chính là đo sức cản của khối bột nhào. Nhân viên thực hiện có thể chọn momen xoắn chuẩn trên đơn vị lệch (6.1) bằng cách lựa chọn.

– đối trọng phù hợp, có thể dùng tay nâng đối trọng lên để đối trọng không còn tác dụng nữa.

– chiều dài phần trước của tay đòn thấp có hiệu quả thích hợp, cần điều chỉnh v trí mối nối giữa tay đòn thấp và hộp môtơ.

Những máy đời mới, cả hai kh năng này điều chỉnh được. Còn ở máy đời cũ chỉ có khả năng điều chỉnh tác dụng thứ hai.

Sự chuyển động ca hộp môtơ, hệ tay đòn, hệ thống đo và bút ghi đu được chống rung bằng pittông nhúng trong dầu. Pittông gắn với đầu bên phải của tay đòn từ hộp môtơ. Phạm vi giảm rung có thể điều chỉnh được, giảm rung nhiu s làm cho đường cong hẹp.

A.1.4  Giy ghi được đưa vào máy dưới dạng cuộn, gắn với động cơ chuyển động theo thời gian ở tốc độ 1,00 cm/min. Đọc theo chiều dài giấy, có vạch chia thời gian theo phút, ngang theo chiều rộng giấy có vạch vòng tròn (bán kính 200 mm) với đơn v biến thiên có chia vạch từ 0 đến 1000 đơn v FU.

A.2  Bộ ổn nhiệt tuần hoàn

Bộ ổn nhiệt tuần hoàn thông thường gồm một thùng chứa nước và có các bộ phận sau:

a) Bộ cp nhiệt chạy bằng điện;

b) Bộ ổn nhiệt, có thể điều chỉnh nhiệt độ sao cho nhiệt độ bát trộn được duy trì ở 30 oC ± 0,2 oC.

c) Nhiệt kế;

d) Máy bơm môtơ truyền động và bộ khuấy. Bơm được nối với các túi nước của bát trộn bằng ống mềm. Bơm cần có đủ khả năng duy trì nhiệt độ của khoang nghỉ ở 30 oC ± 0,2 oC. Với bộ trộn 300 g, thì lưu lượng nước đi qua các túi nước phải ít nht là 2,5 l/min (tt nht là 5 l/min hoặc nhiều hơn) và với bộ trộn 50 g thì ít nhất là 1 l/min. Ngoại trừ một vài kiểu farinograph đời cũ, hộp chống rung cũng được nối với bơm, tuy nhiên kiểm tra nhiệt độ của hộp chống rung không thực sự cần thiết nếu như độ nhớt của dầu trong hộp ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ;

e) Một hoặc hai cuộn kim loại xoắn. Bộ ổn nhiệt dùng cho farinograph đời mới có hai ống xoắn; một ống dùng làm mát nồi của bộ ổn nhiệt bằng nước lạnh chảy từ vòi nước. Nước cất (5.1) có thể bơm từ ống thứ hai để pha vào buret nhằm điều chnh nhiệt độ (8.2.6). Nếu chỉ có một cuộn thì phải dùng nó để làm mát ni của bộ n nhiệt, trừ trường hợp ngoại lệ. Nếu không cần làm mát nồi tạo nhiệt bằng vòi nước thì dùng nước ct bơm qua cuộn để điều chỉnh nhiệt độ.

A.3  Hiệu chuẩn farinograph

Độ tái lập của phép xác định dùng farinograph bị ảnh hưởng bi trạng thái hiệu chuẩn farinograph và các bộ trộn được sử dụng cùng với farinograph.

Lực kế, hệ tay đòn và hệ thống đo của farinograph có th được điều chỉnh để có kết quả đúng. Hiệu chnh buret. Tuy nhiên, không có phương pháp để điều chỉnh tuyệt đối cho bộ trộn. Mỗi bộ trộn (hoặc dụng cụ) phải được so sánh với một bộ trộn khác (dụng cụ khác) sử dụng một loại bột.

Nhà sản xuất có th điều chỉnh bộ trộn theo tiêu chuẩn của mình. Với các máy cũ hoặc bị mòn thì không thể thực hiện được việc này. Nếu tăng lần sử dụng bộ trộn thì các kết quả của chúng sẽ thay đi. Nếu phải duy trì sự thống nhất giữa các thiết bị thì thường xuyên phải được kiểm tra.

A.4  Farinograph điện t

A.4.1  Phạm vi ádụng

Phần mm farinograph (hoặc bất kỳ thiết bị có thể dùng được với nhau) là một hệ thống điều khiển máy tính để đo các đặc tính phối trộn của bột mì hoặc bột nhào để xác đnh cht lượng bột và các đặc tính chế biến của bột nhào.

Farinograph có thể được vận hành với tốc độ biến đổi được điều khiển bằng máy tính. Điều này cho phép sử dụng các thiết bị không chỉ đối vi phép thử farinograph chuẩn với tc độ quy đnh trên 63 min1, nhưng cùng với tốc độ khác.

Các kết quả phép thử được ghi lại bằng máy tính và có thể được biểu diễn bằng đồ thị và/hoặc số lượng trên màn hình trong thời gian chạy thử. Các dữ liệu đo được đánh giá tự động phù hợp với chuẩn quốc tế và có thể được in dưới dạng bảng biểu và biểu đồ (farinogram).

A.4.2  Các tính năng và nguyên tắc hoạt động

Farinograph bao gồm:

– bộ phận dẫn động (lực kế), và

– phần mềm farinograph (hoặc bất kỳ thiết bị có thể dùng được với nhau) và dây cáp.

Các phần sau đây có thể hoặc cần được đặt hàng riêng (xem Hình A.2):

– bộ trộn (lực kế), và

– nhiệt kế;

– buret;

– máy tính với máy in và màn hình;

– phần mm đánh giá bổ sung (ví dụ để thể hiện mối tương quan dữ liệu farinograph).

A.4.3  Thiết bị dn động với momen xoắn

Nguyên tắc phép đo: các đơn vị farinograph cơ bản là một là thiết bị dẫn động với mô-men xoắn (lực kế), cung cấp tốc độ biến đi t 2 min1 đến 200 min1 (phần mềm kiểm soát). Các đơn v đo lực với hệ thống hiện đại có hệ thống đo mô-men xoắn điện tử có độ chính xác được gắn trên tấm đế dày và không bị biến dạng. Mômen của lực kế tuyến tính được đo trực tiếp mà không cần bất kỳ thành phần trung gian.

Nguyên tắc phép đo dựa trên việc quan sát sức bền của các nguyên liệu mẫu (bột nhào) chống lại các lưỡi dao quay hoặc rotor trong đầu đo. Tỷ lộ momen xoắn với sức bền được ghi là phép đo độ nhớt và độ ổn định. Các tín hiệu đo được số hóa trong farinograph và được chuyển tới máy tính thông qua cổng USB.

Kết quả được biểu thị bằng đ thị trên màn hình trong thời gian chạy thử. Kết quả có thể được lưu trữ và in trên một máy in riêng.

Hình A.2 – Ví dụ về faribograph

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Các ví dụ về biểu đồ farinofragh

B.1  Thời gian trương n bột nhào thấp và độ ổn định của bột thp

Đánh giá của: Ngày:
Phương pháp: Người vận hành:
Bộ trộn: 300 g
Độ ẩm của bột: 13,4%
Độ ổn định: 515 FU với độ hấp thụ nước: 65,5 %
Độ hấp thụ nước: 65,9 % (hiệu chnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước: 65,2 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột nhào: 1,7 min
Độ n định: 1,9 min
Độ mm (ICC) 87 FU
Số lượng farinograph (FQN): 41
Lưu ý:  

Hình B.1 – Thời gian trương nở bột nhào thp và độ ổn định bột thp

B.2  Bột mì chuẩn

Đánh giá của: Ngày:
Phương pháp: Người điều khiển:
Bộ trộn: 300 g
Độ ẩm của bột: 13,0%
Độ ổn định 519 FU với độ hấp thụ nước: 57,5 %
Độ hấp thụ nước: 58,0 % (hiệu chnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước: 56,8 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột nhào: 4,3 min
Độ n định: 9,0 min
Độ mm (ICC) 70 FU
Số lượng farinograph (FQN): 94
Lưu ý:  

Hình B.2 – Bột mì chuẩn

B.3  Bột mì có độ ổn định thấp

Đánh giá của: Ngày:
Phương pháp: Người điều khiển:
Bộ trộn: 300 g
Độ ẩm của bột: 14,%
Độ ổn định 493 FU với độ hấp thụ nước: 56,3 %
Độ hấp thụ nước: 56,1 % (hiệu chnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước: 56,1 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột nhào: 2,1 min
Độ n định: 3,1 min
Độ mm (ICC) 82 FU
Số lượng farinograph (FQN): 37
Lưu ý:  

Hình B.3 – Bột mì có độ n đnh thp

B.4  Bột mì có hai pic

Đánh giá của: Ngày:
Phương pháp: Người điều khiển:
Bộ trộn: 300 g
Độ ẩm của bột: 14,3 %
Độ ổn định 519 FU với độ hấp thụ nước: 57,5 %
Độ hấp thụ nước: 62,0 % (hiệu chnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước: 62,3 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột nhào: 11,3 min
Độ n định: 12,5 min
Độ mm (ICC) 6 FU
Số lượng farinograph (FQN): 146
Lưu ý:  

Hình B.4 – Bột mì có hai pic

B.5  Bột mì có độ ổn định cao

Đánh giá của: Ngày:
Phương pháp: Người điều khiển:
Bộ trộn: 300 g
Độ ẩm của bột: 14,%
Độ ổn định 506 FU với độ hấp thụ nước: 56,0 %
Độ hấp thụ nước: 56,1 % (hiệu chnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước: 57,1 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột nhào: 2,2 min
Độ n định: 53,2 min
Độ mm (ICC) 22 FU
Số lượng farinograph (FQN): 46
Lưu ý:  

Hình B.5 – Bột mì có độ n đnh cao

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

C.1  Bột mì thử nghiệm liên phòng năm 2009

IRAM tổ chức thử nghiệm liên phòng được mô tả trong phụ lục này (xem Bảng C. 1) để đánh giá độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này2). Phạm vi của phương pháp này  để xác định độ hấp thụ nước và đặc tính lưu biến của bột mì sử dụng thiết bị farinograph.

Mỗi người tham gia nhận được một mẫu đồng nht và đã được chuẩn hoá, được chuẩn bị và đóng gói bởi Molino Argentino SA (nhà máy xay Argentina), phân phi mẫu và giao mẫu dưới sự giám sát của IRAM. Các mẫu thử nghiệm được gửi đến 34 phòng thí nghiệm trong và ngoài nước, 28 phòng thí nghiệm nhận được kết quả. Đ tng hợp, 82 % các phòng thí nghiệm tham gia tích cực vào các thử nghiệm liên phòng này.

Việc tính toán các giá trị độ lặp lại và độ tái lập thu được cho từng phép phân tích thông số tăng từ ứng dụng của phân tích thống kê theo tu chuẩn ISO 5725[7] và ISO 5725-2.[8] Phân tích này được chuẩn bị bởi Complejo Laboratorios của Bolsa de Comercio de Rosario (Argentina).

Bng C.1 – Kết quả thử nghim liên phòng năm 2009

Thông s

Phương tiện

Sr

SR

r(2,8 x Sr)

R(2,8 x SR)

Độ hp thụ nước

58,94

0,17

0,37

0,48

1,04

Thời gian trương n bột nhào

8,84

0,23

0,74

0,65

2,08

Độ ổn định của bột nhào

14,35

0,46

1,34

1,28

3,76

Độ mm trong 12 min

58,92

1,29

11,30

3,61

31,63

C.2  Thông tin về phép thử liên phòng thử nghiệm bột mì Argentina.

Các dữ liệu sau đây đã được chuẩn b từ các kết quả thử nghiệm liên phòng Argentina tiến hành tháng 1 năm 2004 và tháng 12 năm 2010 (xem Bảng C.2 và Hình C.1 đến C.4).

Bảng C.2 – Độ lặp lại và độ tái lập của phép thử liên phòng thử nghiệm

Thông số

Thời gian

 

Sr

SR

(2,8 x Sr)

(2,8 x SR)

Số phòng th nghiệm

Độ hp thụ nước

2004

61,0

0,2

1,1

0,6

3,1

8

2005

61,5

0,2

1,1

0,5

3,1

9

2006

60,1

0,1

0,8

0,2

2,3

8

2007

57,7

0,1

1,3

0,4

3,8

12

2008

61,2

0,2

1,5

0,5

4,2

13

2010 đến 2011

56,7

0,2

1,1

0,5

3,1

11

2010 đến 2012

57,9

0,2

1,2

0,6

3,5

14

Thời gan trương nở bột nhào

2004

9,3

0,2

4,8

0,5

13,7

7

2005

8,4

0,5

4,0

15

11,3

8

2006

14

0,4

1,5

1,1

4,4

7

2007

7

0,2

4,2

0,5

11,9

11

2008

10

0,4

3,9

1,2

11,1

13

2010 đến 2011

11,4

0,4

5,9

1,3

16,7

10

2010 đến 2012

13

0,3

0,9

1,0

2,6

12

Độ n định của bột nhào

2004

15,5

0,4

4,7

1,2

13,4

8

2005

19,4

0,7

6,3

2,0

17,9

8

2006

19,7

0,2

7,9

0,7

22,5

8

2007

10,6

0,2

4,5

0,7

12,8

11

2008

18,8

0,5

2,4

1,4

6,7

13

2010 đến 2011

23,7

1,2

3,0

3,5

8,4

11

2010 đến 2012

16,7

0,5

1,9

1,3

5,3

14

Độ mm 12 min

2004

39,4

2,5

7,5

7,1

21,1

8

2005

23,6

2,5

12,0

7,0

34,0

9

2006

28,4

1,0

10,0

2,9

28,4

8

2007

69,9

3,8

16,0

10,8

45,3

12

2008

35,0

3,1

12,0

8,8

34,0

13

2010 đến 2011

24,9

3,9

11,2

11,0

31,6

11

2010 đến 2012

71,8

5,8

10,6

16,5

30,0

11

Hình C.1 – Độ hấp thụ nước

Hình C.2 – Thời gian trương n bột nhào

Hình C.3 – Độ ổn định của bột nhào

Hình 4 – Độ mềm 12 min

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ICC 115/1, Method for using the Brabender Farinograph

[2] AACC Method 54-21.02, Rheological Behavior of Flour by Farinograph: Constant Flour Weight Procedure

[3] TCVN 9027 (ISO 24333) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc – Lấy mẫu

[4] D’Appolonia B.L., & Kunerth W.H.eds. The Farinograph Handbook. AACC. St. Paul, MN, 1984

[5] Nieman lr.W. Report No. T 91-31, The reproducibility of farinograph results. IGMB – TNO, Wageningen, The Netherlands, March 1991

[6] Sietz W.: Computer evaluation at dough rheological measurements. Mühle und Mischfuttertechnik, 130 (34), 1993

[7] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[8] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) ca phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.



1) Tiêchun này được xây dựng da trên Brabender Farinograph, đây là ví dụ v sản phẩm thích hợp có bán sn. Thông tin đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không n định phải sử dụng sản phẩm đó. Có th sử dụng các loại dụng cụ khác cũng nếu cho kết qu tương đương.

2) Đ biết thêm thông tin, xem INTI-SAI (Sarvicio Argentino de Interlaboratorios)Ensayo de aptitud. Determinación de parámetros de calidad en harinas de trigo. Có sn tạihttp://www-inti.gov.ar/interlaboratorios/informes.htm [Viewed 2012-11-15]. 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7848-1:2015 (ISO 5530-1:2013) VỀ BỘT MÌ – ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA KHỐI BỘT NHÀO – PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC VÀ TÍNH LƯU BIẾN BẰNG FARINOGRAPH
Số, ký hiệu văn bản TCVN7848-1:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản