TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10891:2015 (IEC 60724:2008) VỀ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ NGẮN MẠCH CỦA CÁP ĐIỆN CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH BẰNG 1KV (UM = 1,2KV) VÀ 3KV (UM = 3,6KV)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10891:2015

IEC 60724:2008

GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ NGẮN MẠCH CỦA CÁP ĐIỆN CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH BẰNG 1 KV (UM = 1,2 KV) ĐẾN 3 KV (UM = 3,6 KV)

Short-circuit temperature limits of electric cables with rated voltages of 1 kV (Um = 1,2 kV) and 3 kV(Um = 3,6 kV)

Lời nói đầu

TCVN 10891:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 60724:2008;

TCVN 10891:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cc Tiêu chun Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ NGẮN MẠCH CỦA CÁP ĐIỆN CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH BẰNG 1 KV (UM = 1,2 KV) ĐẾN 3 KV (UM = 3,6 KV)

Short-circuit temperature limits of electric cables with rated voltages of 1 kV (Um = 1,2 kV) and 3 kV(Um = 3,6 kV)

1  Phạm vi áp dụng

Tu chuẩn này đưa ra hướng dẫn v giới hn nhiệt độ ngắn mạch lớn nhất của cáp điện có điện áp danh định 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV) liên quan đến:

– vật liệu cách điện;

– vật liệu v ngoài và vật liệu độn;

– vật liệu ruột dẫn và v bọc kim loại và phương pháp nối.

Thiết kế của phụ kiện và ảnh hưng của điều kiện lắp đặt lên các giới hạn nhiệt độ đang được xem xét

Việc tính toán dòng ngắn mạch cho phép trong thành phn mang điện của cáp được thực hiện theo IEC 60949.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công b, áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nht (bao gm cả các sa đi).

TCVN 8091 (IEC 60055) (tt c các phần), Cáp cách điện bằng giấy có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định đến 18/30 kV (một dẫn đồng hoặc nhôm kng kể cáp khí nén và cáp dầu

IEC 60502-1:1998, Power cables with extruded insulation and their accessories for rated voltages from 1 kV (Um = 1,2 kV) up to 30 kV (Um = 36kV) – Part 1: Cables for rated voltages of 1 kV ((Um = 1,2 kV) and 3 kV (Um 3,6 kV) (Cáp điện có cách điệdạng đùn và phụ kiện cáp dùng cho điện áp danh định từ 1 kV (Um = 1,2 kV) đến 30 kV (Um = 26kV) – Phần 1: Cáp dùng cho điện áp danh định bằng 1 kV ((Um =1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV))1

IEC 60949:1988, Calculation of thermally permissible short-circuit currents, taking into account non– adiabatic heating effects (Tính toán dòng điện ngắn mạch cho phép, có tính đến các ảnh hưng đốt nóng không đoạn nhiệt)

3  Các yếu tố chi phối việc áp dụng các giới hạn nhiệt độ

3.1  Quy định chung

Nhiệt độ ngắn mạch đưa ra trong Điu 4 là nhiệt độ thực tế của thành phn mang điện được giới hạn bởi vật liệu liền k trong cáp và có hiệu lực trong thời gian ngắn mạch lên đến 5 s. Khi tính dòng ngn mạch cho phép, nhiệt độ này s đạt được nếu tổn thất nhiệt trong lớp cách điện được tính đến khi ngn mạch (không đoạn nhiệt). Nếu tn thất nhiệt khi ngn mạch được b qua (đoạn nhiệt) thì việc tính toán cho ra dòng ngắn mạch là an toàn.

CHÚ THÍCH: Không được vượt quá giới hạn nhiệt độ nêu ở Điu 4 với ngắn mạch lập lại xảy ra trong thi gian ngn.

Khoảng thời gian 5 s nêu trên là giới hạn đối với nhiệt độ ngắn mạch có hiệu lực nhưng không áp dụng cho phương pháp tính toán đoạn nhiệt. Giới hạn thời gian cho việc sử dụng phương pháp đoạn nhiệt có cách xác định khác, là một hàm của thời gian ngắn mạch và tiết din của thành phn mang điện. Việc này được đ cập trong IEC 60949.

Có th cn có cảnh báo khi sử dụng nhiệt độ ruột dẫn quy định khi cáp có v bọc bằng vật liệu nhiệt độ thấp hơn, đặc bit đối với cáp có tiết diện ruột dẫn ln hơn hoặc bằng 1 000 mm2. Việc này là do hằng số thời gian nhiệt lớn của cáp sẽ làm cho vỏ bọc đạt ti nhiệt độ cao trong thời gian dài hơn. Ngoài ra, lực cơ học cao có thể làm biến dạng cách điện. Tuy nhiên, cn lưu ý rằng đối với tiết diện ruột dẫn trên 1 000 mm2 thì dòng ngắn mạch cho phép là quá cao mà thường không đạt được trong hệ thống thông thường.

Trong trưng hợp giới hạn nhiệt độ khác được biết là chắc chn phù hợp với vật liu hoặc thiết kế cáp thì có thể sử dụng các giới hạn này.

3.2  Cáp

3.2.1  Cáp cách điện bằng giấy (cáp được ngâm tẩm theo khối lượng theo TCVN 8091 (IEC 60055))

Giới hạn nhiệt độ đối với cáp cách điện bằng giấy được ngâm tm bằng dầu/nhựa hoặc hợp chất không tht thoát chịu tác động của xu hướng di chuyển hợp cht và vô định hình. Tt cả cáp cách điện bằng giấy còn bị giới hạn bởi suy giảm nhiệt của các thành phần cáp và có thể rách băng giấy do sự dịch chuyển của lõi cáp.

3.2.2  Cáp cách đin bằng nhựa tng hợp (theo IEC 60502-1)

Đối với vật liệu cách điện nhựa nhiệt dẻo, giới hạn nhiệt độ được áp dụng một cách thận trọng khi cáp được chôn trc tiếp hoặc được kẹp chắc chn trong không khí. Áp lực ép cục bộ do kẹp hoặc sử dụng bán kính lắp đặt nh hơn giá trị quy đnh cho cáp, đặc biệt đối với cáp được giữ cố định có thể dẫn đến các lực biến dạng cao trong điu kiện ngắn mạch. Trong trường hợp không thể tránh được nhng điều kiện đó thì giới hạn nhiệt độ được đề xut giảm 10 °C.

3.3  Phụ kiện

Cần chú ý đến việc thiết kế và lắp đặt các mối ni và đầu nối nếu giới hạn ngắn mạch được quy định trong tiêu chun này được sử dụng một cách an toàn. Các khía cạnh dưới đây không phi là duy nhất và được đưa ra chỉ để hướng dẫn. Mong muốn là tính năng của phụ kiện được xem xét trong trường hợp lắp đặt cụ thể:

a) Lực đy theo chiu dọc trong ruột dẫn có thể là đáng k, tùy thuộc vào mức độ của sức ép xung quanh cáp. Ruột dẫn có thể chịu ứng suất lên đến 50 N/mm2. Những lực này có thể gây cong vênh ruột dẫn và các nguy hại khác đến mối nối hoặc đu nối.

b) Lực căng theo chiều dọc trong ruột dẫn cáp cũng có thể được dự tính sau khi ngắn mạch. Lực căng này có thể tn tại trong một thời gian dài, đặc biệt nếu cáp chỉ chịu tải một phn sau khi ngắn mạch, ứng suất nh nhất 40 N/mm2 của ruột dẫn có th được sử dụng cho mục đích thiết kế.

c) Với cáp giấy được ngâm tm, sự giãn nở hợp cht có thể m tăng đáng k áp lực chất lỏng. Nếu hợp chất rò r tại mối nối hoặc đầu nối, thì việc này có th làm mềm chất độn bitum. Hơi m cũng có thể bị giữ lại trong phụ kiện và cáp với lượng đ để ảnh hưởng đến tính năng cách điện.

d) Việc sử dụng giới hạn nhiệt độ chỉ ngụ ý rằng bất kì sự kết hợp nào của dòng điện và thời gian tạo ra nhiệt độ không vượt quá giới hạn là được cho phép. Đối với dòng ngắn mạch thì việc này là chưa đ. Giới hạn bổ sung nên được thiết lập cho giá tr đỉnh của dòng điện để tránh lực điện từ quá mức. Lực này đặc biệt quan trọng ở đu nối và cần đỡ đúng đ tránh sự dịch chuyển và hư hại không mong muốn.

e) Không nên sử dụng mối hàn nếu đoán trước được là nhiệt độ ruột dẫn lớn hơn 160 °C.

f) Lưu ý rng cần kiểm tra thiết kế đối với sự n định ngắn mạch của các tiếp xúc điện của tt cả các mối ni được sử dụng đ ni các ruột dẫn và nối áo giáp và liên kết v bọc kim loại.

g) Màn chắn và/hoặc áo giáp dạng si dây khi tập hợp lại với nhau tại một điểm nối hoặc đầu nối, có thể có tính năng ngắn mạch thp hơn khi  trong cáp. Tại các mối nối này, độ tăng nhiệt dự kiến không được vượt quá đối vi các vật liệu liên quan và cần cung cp đủ việc đ bng cơ.

h) Cần tính đến rủi ro co rút theo chiu dọc của các thành phn polyme ở hai đầu cáp ở nhiệt độ ngắn mạch.

3.4  Điều kiện lắp đặt

Khi cáp được dự định sử dụng đến giới hạn ngắn mạch, cn xem xét các điu kiện lắp đặt. Một khía cạnh quan trọng là mức độ và bản chất của việc hạn chế về cơ n cáp. Độ giãn theo chidọc của cáp khi ngắn mạch có thể là đáng k và khi hạn chế độ giãn này thì lực tạo ra là rt đáng kể.

Đối với cáp trong không khí, nên lắp cáp sao cho độ giãn được phân b đều theo chiều dài bằng cách lp cáp uốn lượn mà không phải để cáp di chuyển quá mc chỉ ở một vài điểm. Cơ cấu cố định cần được đặt cách nhau đủ xa để cho phép chuyển động ngang của cáp nhiều i hoặc nhóm các cáp một lõi.

Trong trường hợp cáp được chôn trực tiếp trong đất, hoặc yêu cầu hạn chế bằng cơ cấu cố đnh thông thường thì cần có biện pháp xử lý lực dọc trục gây ra trên các phụ kiện. Nên tránh việc uốn cong đột ngột vì lực dọc trục được chuyn thành lực hướng tâm tại các đim uốn trong tuyến cáp và chúng có thể làm hỏng các thành phn bằng nhựa nhiệt dẻo của cáp như cách điện và vỏ bọc. Cần lưu ý rng bán kính uốn lắp đặt nhỏ nhất được khuyến cáo trong yêu cầu kỹ thuật tương ứng. Đối với cáp trong không khí, tránh c định tại điểm uốn vì có th gây áp lực cục bộ trên cáp.

4  Nhiệt độ ngắn mạch lớn nhất cho phép đối với cáp có điện áp danh định bằng 1 kV (Um =1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV)

Các bảng sau đây cần được sử dụng cùng Điu 3. Các giá trị được đưa ra là nhiệt độ thực tế của bộ phận mang điện. Các giới hạn này dành cho ngắn mạch trong khoảng thời gian lên đến 5 s

Các điều từ 4.1 đến 4.3 nên được xem xét cùng nhau khi lựa chọn một giới hạn nhiệt độ cho kết cấu cáp cụ th.

4.1  Vật liệu cách điện

Các giới hạn nhiệt độ đi với tất c các loại ruột dẫn khi tiếp xúc với vật liệu cách điện được đưa ra trong Bảng 1.

Bảng 1 -Gii hạn nhit độ cho vật liu cách đin

Vt liệu1)

Nhiệt độ

°C

Giấy

250

Polyvinyl clorua

(PVC/A)

 

– Tiết diện ruột dẫn  300 mm2

 

160

– Tiết diện ruột dẫn >300 mm2

 

140

Polyetylen liên kết ngang

(XLPE)

250

Cao su etylen propylen

(EPR và HEPR)

250

1) Vật liu và ký hiệu theo TCVN 8091 (IEC 60055) and IEC 60502-1.

4.2  Vật liệu vỏ ngoài và vật liệu độn không có yêu cầu về điện hoặc yêu cầu khác

Các giới hạn nhiệt độ v bọc/áo giáp bằng màn chắn/kim loại khi tiếp xúc hoặc được gắn vào vật liệu vỏ ngoài, nhưng cách nhit riêng biệt từ các lớp cách điện bằng vật liu và chiu dày thích hợp được đưa ra trong Bảng 2. Nếu không có cách nhiệt thì cần sử dụng giới hạn nhiệt độ của cách điện nếu giới hạn này thp hơn giới hạn nhiệt độ của vỏ ngoài.

Bảng 2 – Giới hạn nhiệt độ của vật liệu vỏ ngoài

Vật li1)

Nhiệt độ 2)

°C

Polyvinyl clorua                                                                                   (ST1 và ST2)

200

Polyetylen                                                                                           (ST3)

150

                                                                                                          (ST7)

180

Polycloropren, cloro sunphonat polyetylen hoặc các polyme tương tự  (SE.)

200

1) Vật liệu và ký hiệu theo IEC 60502-1.

2) Nhiệt độ cao hơn có th được cho phép, vi điều kiện có sẵn d liu thc nghim đ chứng minh việc sử dụng chúng.

4.3  Vật liệu vỏ bọc/màn chắn/áo giáp bằng chất dẫn điện/kim loại và các phương pháp nối

Giới hạn nhiệt độ của thành phần mang điện được đưa ra trong Bảng 3. Giới hạn ca vật liệu phi kim loại tiếp xúc với các kim loại này cũng nên được xem xét.

Bảng 3 – Giới hạn nhiệt độ cho thành phn mang đin

Kim loại

Điều kiện

Nhiệt độ

°C

Đồng

Nhôm

Thành phn ch mang đin

1)

Mối hàn điện

1)

Mối hàn đin tỏa nhit

250 2)

Mối hàn thiếc

160

Nén (biến dạng cơ học)

250 2)

Mối nối cơ (bu lông)

3)

Chì  

170

Hợp kim chì  

210

Thép  

1)

1) Được giới hạn bởi vật liệu tiếp xúc với nó (xem 4.1 và 4.2). Trong trường hợp của màn chắn (tr sợi dây được gắn vào) có một lp cách nhiệt màn chn với vật liu khác trong cáp thì không được vượt quá nhiệt độ 350 °C.

2) Nhiệt độ của ruột dẫn lin k, điểm nối thực tế số thấp hơn.

3) Tham khảo khuyến nghị của nhà chế tạo.

 

MỤC LỤC

Li nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Các yếu tố chi phối việc áp dụng các giới hạn nhiệt độ

3.1  Quy định chung

3.2  Cáp

3.3  Phụ kiện

3.4  Điều kiện lp đặt

4  Nhiệt độ ngn mạch lớn nht cho phép đi với cáp có điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV)

4.1  Vật liệu cách điện

4.2  Vật liệu vỏ ngoài và vật liệu độn không có yêu cầu v điện hoặc yêu cu khác

4.3  Vật liệu vỏ bọc/màn chắn/áo giáp bằng chất dẫn điện/kim loại và các phương pháp nối



1 Đã có TCVN 5935-1:2012 (IEC 60502-1:2009)

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10891:2015 (IEC 60724:2008) VỀ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ NGẮN MẠCH CỦA CÁP ĐIỆN CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH BẰNG 1KV (UM = 1,2KV) VÀ 3KV (UM = 3,6KV)
Số, ký hiệu văn bản TCVN10891:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản