TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10830:2015 (ISO 10631:2013) VỀ VAN BƯỚM KIM LOẠI CÔNG DỤNG CHUNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10830:2015

ISO 10631:2013

VAN BƯỚM KIM LOẠI CÔNG DỤNG CHUNG

Metallic butterfly valves for general purposes

Li nói đầu

TCVN 10830:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 10631:2013.

TCVN 10830:2015 do Viện Nghiên cứu Cơ Khí – Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VAN BƯỚM KIM LOẠI CÔNG DỤNG CHUNG

Metallic butterfly valves for general purposes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu thiết kế, vật liệu (ví dụ: thép, gang, gang dẻo, hợp kim đồng), các trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ và thử nghiệm van bướm có thân bằng kim loại công dụng chung, có các hệ thống nối bích hoặc các hệ thống đường ống hàn giáp mối.

Tiêu chuẩn này bao gồm các van bướm có kích cỡ danh nghĩa dưới đây, DN và NPS:

– DN 40; 50; 65; 80; 100; 125; 150; 200; 250; 300; 350; 400; 450; 500 (550); 600 (650); 700; 750; 800; 900; 1 000; 1 200; 1 400; 1 600; 1 800; 2 000; 2 200; 2 400.

– NPS 1 ½; 2; 2 ½; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20; (22); 24; (26); 28; 30; 32; 36; 40; 48; 56; 64; 72; 80; 88; 96.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các van bướm có các ký hiệu áp suất dưới đây, PN và Cấp:

– PN 2,5; PN 6; PN 10; PN 16; PN 25; PN 40;

 Cấp 125; 150; 300.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả sửa đổi (nếu có).

TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977), Van công nghiệp thông dụng – Ghi nhãn.

TCVN 10828:2015 (ISO 5752), Van kim loại dùng trong các hệ thống đường ống có bích – Các kích thước mặt đến mặt và tâm đến mặt.

TCVN 9441:2013(ISO 5208:2008), Van công nghiệp – Thử áp lực van kim loại.

ISO 185, Grey cast irons- Classification (Gang xám – Phân loại).

ISO 1083, Spheroidal graphite cast irons – Classification (Gang xám graphit cu – Phân loại).

ISO 3755, Cast carbon steels for general engineering purposes (Thép cacbon thông dụng trong kỹ thuật).

ISO 4991, Steel castings for pressure purposes (Vật đúc thép chịu áp lực).

ISO 5211, Industrial valves – Part-tum actuator attachments (Van công nghiệp – Gắn bộ dẫn động quay từng phần).

ISO 5922, Malleable cast iron (Gang dẻo).

ISO 7005-3, Metalliflanges – Parts 3: Copper alloy and composite flanges (Bích kim loại – Phần 3: Bích composit và bích hợp kim đồng).

ISO 9327-1, Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 1: General requirements (Thép rèn và thanh cán hoặc rèn chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung).

ISO 9327-2, Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 2: Non-alloy and alloy (Mo, Cr và CrMo) steels with specified elevated temperature properties (Thép rèn và thanh cán hoặc rèn chịu áp lực – Điều kiện cung cp kỹ thuật – Phần 2: Thép không hợp kim và thép hợp kim (Mo, Cr và CrMo) có đặc tính nhiệt độ tăng quy định).

ISO 9327-3, Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 3: Nickel steels with specified low temperature properties (Thép rèn và thanh cán hoặc rèn chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 3: Thép Niken có đặc tính nhiệt độ thấp quy định).

ISO 9327-4, Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 4: Weldable fine grain steels with high proof strength (Thép rèn và thanh cán hoặc rèn chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 4: Thép hạt mịn dễ hàn có độ bn cao).

ISO 9327-5, Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes – Technical delivery conditions – Part 5: Stainless steels (Thép rèn và thanh cán hoặc rèn chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 5: Thép không gỉ).

ISO 9328-1, Steel flat products for pressure purpose – Technical delivery conditions – Part 1: General requirements (Thép tấm phẳng chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 1: Yêu cu chung).

ISO 9328-2, Steel flat products for pressure purpose – Technical delivery conditions – Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified elevated temperature properties (Thép tấm phẳng chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 2: Thép hợp kim và không hợp kim có đặc tính nhiệt độ tăng quy đnh).

ISO 9328-3, Steel flat products for pressure purpose – Technical delivery conditions – Part 3: WeIdable fine grain steels, normalized (Thép tấm phẳng chịu áp lực – Điu kiện cung cp kỹ thuật – Phần 3: Thép hạt mịn dễ hàn, đã được thường hóa).

ISO 9328-4, Steel flat products for pressure purpose – Technical delivery conditions  Part 4: Nickel– alloy steels with specified low temperature properties (Thép tm phẳng chịu áp lực – Điều kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 4: Thép hợp kim Niken có đặc tính nhiệt độ thấp quy định).

ISO 9328-5, Steel flat products for pressure purpose – Technical delivery conditions – Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled (Thép tấm phẳng chịu áp lực – Điu kiện cung cấp kỹ thuật – Phần 5: Thép hạt mịn dễ hàn, cán cơ nhiệt).

EN 1092-1:2007, Flanges and their joints – Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories PN designated – Part 1: steel flanges (Bích và các khớp nối bích – Bích tròn dùng cho các ống, van, phần nối và phụ tùng, ký hiệu PN – Phần 1: Bích thép).

EN 1092-2, Flanges and their joints – Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories PN designated – Part 2: cast iron flanges (Bích và các khớp nối bích – Bích tròn dùng cho các ống, van, phần nối và phụ tùng, ký hiệu PN – Phần 2: Bích gang).

EN 1092-3, Flanges and their joints – Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories PN designated – Part 3: Copper alloy flanges (Bích và các khớp nối bích – Bích tròn dùng cho các ống, van, phần nối và phụ tùng, ký hiệu PN – Phần 3: Bích hợp kim đồng).

EN 12516-1, Industrial valves – Shell design strength – Part 1: Tabulation method for steel valve shells (Van công nghiệp – Độ bền kết cấu v – Phần 1: phương pháp lập bảng cho các vỏ van thép).

EN 12516-2, Industrial valves – Shell design strength – Part 2: Calculation method for steel valve shells (Van công nghiệp – Độ bền kết cấu v – Phần 2: Phương pháp tính toán vỏ van thép).

EN 12516-4, Industrial valves – Shell design strength – Part 4: Calculation method for steel valve shells manufatured in metallic materials other than steel (Van công nghiệp – Độ bền kết cấu vỏ – Phần 4: Phương pháp tính toán vỏ van được chế tạo bằng các vật liệu kim loại khác thép).

ASME B1.1, Unified Inch Screw Threads, UN and UNR Thread Form (Ren vít theo hệ inch, dạng ren UN và UNR).

ASME B16.1, Gray Iron Pipe Flanges and Flanged Fittings: Classes 25, 125, and 250 (Bích ống và các phụ tùng có bích bằng gang xám: Cấp 25, 125 và 250).

ASME B16.5, Pipe Flanges and Flanged Fittings: NPS ½ through NPS 24 Metric/lnch Standard (Bích ống và các phụ tùng có bích: tiêu chuẩn hệ mét/inch từ NPS ½ đến NPS 24).

ASME B16.24, Cast Copper Alloy Pipe Flanges and Flanged Fittings: Classes 150, 300, 600, 900, 1500 and 2500 (Bích ống và các phụ tùng có bích bằng hợp kim đng đúc: Cấp 150, 300, 600, 900, 1500 và 2500).

ASME B16.25, Buttwelding Ends (Đầu hàn giáp mối).

ASME B16.34, Valves Flanged, Threaded and Welding End (Van có bích, đầu có ren và đu hàn).

ASME B16.42, Ductile Iron Pipe Flanges and Flanged Fittings: Classes 150 and 300 (Bích ng và các phụ tùng có bích bằng gang dẻo: Cấp 150 và 300).

ASME B16.47, Large Diameter Steel Flanges: NPS 26 through NPS 60 Metris/lnch Standard (Bích thép có đường kính lớn: tiêu chuẩn hệ mét/inch từ NPS 26 đến NPS 60).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Kích c danh nghĩa (nominal size)

DN

Ký hiệu kích cỡ bằng chữ số cho các bộ phận hệ thống đưng ống được dùng để tham khảo, bao gồm các chữ cái DN theo sau là một số không thứ nguyên liên quan gián tiếp đến kích cỡ vật lý, tính bằng milimet của lỗ hoặc đường kính ngoài của các phần ni mặt đầu.

[NGUN: ISO 6708:1995, đnh nghĩa 2.1].

3.2Áp suất danh nghĩa (nominal pressure)

PN

Ký hiệu số liên quan đến áp suất, được làm tròn dùng cho mục đích tham khảo và bao gồm các chữ cái PN theo sau là số tham khảo thích hợp.

CHÚ THÍCH 1: Toàn bộ thiết bị có cùng kích c danh nghĩa (DN) được ký hiệu bằng số PN giống nhau có các kích thước đối tiếp thích hợp.

CHÚ THÍCH 2: Áp sut cho phép tối đa phụ thuộc vào vật liệu, thiết kế và nhiệt độ làm việc và được lựa chọn từ bảng trị số danh nghĩa áp lực/nhiệt độ được đưa ra trong các tiêu chuẩn phù hợp.

[NGUỒN: ISO 7268:1983, Điu 2, được sửa đi – Định nghĩa và các Chú thích 1 và 2 đã được sửa đổi không đáng k].

3.3. NPS

Ký hiệu kích cỡ bằng chữ số cho các bộ phận của hệ thống đường ống được dùng để tham khảo, bao gồm các chữ cái NPS tiếp theo là số không thứ nguyên liên quan gián tiếp đến kích c vật lý ca lỗ hoặc đường kính ngoài của các phần nối mặt đầu.

CHÚ THÍCH 1: Số theo sau các chữ cái NPS không biểu th giá trị đo được và không định dùng cho mục đích tính toán, ngoại trừ theo quy định trong tiêu chuẩn liên quan.

3.4. Cấp (Class)

Ký hiệu bằng chữ và số được dùng đ tham khảo liên quan đến tổ hợp các đặc tính cơ khí và đặc tính kích thước của bộ phận hệ thống đường ống, bao gồm từ “Cấp tiếp theo là một số không thứ nguyên.

CHÚ THÍCH 1: Số theo sau từ “Cp không biểu thị giá trị đo được và không được dùng đ tính toán, ngoại trừ theo quy định trong tiêu chuẩn liên quan.

3.5. Kích thước mặt đến mặt (face – to – face dimension)

Khong cách giữa các mặt đầu thân của thiết bị được lắp phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752).

3.6. Độ chênh áp (differential pressure)

Δp

Độ chênh áp suất giới hạn qua phía đầu ra và đầu vào của các vòng bit kín tấm chắn khi các van ở v trí đóng.

CHÚ THÍCH1: Độ chênh áp suất được tính bằng bar.1)

3.7. Áp suất làm việc nguội (cold working pressure)

CWP

Áp suất chất lỏng tối đa được đặt cho van để vận hành tại khoảng nhiệt độ chất lng từ -20°C đến 38°C.

4  Trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ

Trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ của van phải đáp ứng thông s kỹ thuật cho trong bảng tiêu chuẩn áp suất/nhiệt độ thích hợp được liệt kê ở Bảng 1.

Bảng 1

Vật liệu thân van

Van được ký hiu PN

Van được ký hiệu – Cấp

Thép

EN12516-1

ASME B16.34

Gang

EN 1092-2

ASME B16.1

Gang dẻo

ASME B16.42

Hợp kim đồng

EN 1092-3

ASME B16.24

Cụm hoàn chỉnh phải phù hợp với trị số độ chênh áp suất Δp/nhiệt độ. Nhiệt độ cho phép ln nht và/hoặc độ chênh áp suất thiết kế có thể được giới hạn bởi sự hạn chế trong trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ của vật liệu được dùng cho các bộ phận nhất định.

Sự hạn chế phải được nhà sn xuất ghi nhãn trên van (xem Điều 8).

Vi nhiệt độ dưới nhiệt độ thấp nhất liệt kê trong các bng áp suất/nhiệt độ, áp suất làm việc phải không lớn hơn áp suất cho nhiệt độ thấp nhất liệt kê. Việc sử dụng van tại nhiệt độ thp hơn thuộc trách nhiệm của người sử dụng. Cần chú ý đến việc giảm độ dẻo và độ bền chống va đập của các vật liệu tại nhiệt độ thp.

5. Thiết kế

5.1. Độ dày thành

Độ dày thành nh nhất phải được xác định theo các tiêu chuẩn được chỉ ra ở Bng 2.

Đối với trị số danh nghĩa áp suất – nhiệt độ của các thân van nm ngoài các dãy kích cỡ của các tiêu chuẩn tham khảo trong Bng 2, việc thiết kế và tính toán cho các chi tiết chịu áp suất phải theo mã thiết kế được tiêu chuẩn công nhận hoặc các tiêu chuẩn có xét tới tải trọng đường ống, các lực vận hành, v.v.. Việc lựa chọn tiêu chuẩn phải thực hiện theo thỏa thuận.

CHÚ THÍCH: Các ví dụ về mã thiết kế được tiêu chuẩn công nhận hoặc các tiêu chuẩn là ASME phần VIII, các Điều 1 hoặc 2, và EN 13445-3.

Bảng 2

Vật liệu thân van

Van ký hiệu PN

Van ký hiệu- Cấp

Thép

EN 12516-1

EN 12516-2

ASME B16.34

Gang

EN 12516-4

ASME B16.1

Gang dẻo

ASME B16.42

Hợp kim đng

ASME B16.24

5.2. Mẫu thiết kế

Van phải được thiết kế hoặc ở dạng đĩa đng tâm [xem Hình 1 a)] hoặc ở dạng đĩa lệch tâm [xem Hình 1 b)]. Độ lệch tâm có thể là đơn, gp đôi hoặc gp ba.

a) Thiết kế đng tâm b)

Thiết kế lệch m (thiết kế độ lch gấp đôi)

Hình 1-Minh họa thiết kế

5.3. Các khớp nối mặt đầu

5.3.1. Các van bích kép

Các khớp nối mặt đầu của van bích kép phải phù hợp với 5.7.2.1. Xem Hình 2.

Hình 2 – Khớp nối mặt đu của van bích kép

5.3.2. Van dạng tm mỏng

5.3.2.1. Quy định chung

Các van ký hiệu PN được dùng để lắp giữa các bích ống phù hợp với EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.

Các van ký hiệu – Cấp được dùng để lắp giữa các bích ống phù hợp với ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME B16.47 cho NPS > 24.

Tại vị trí lắp ghép bằng bu lông để đảm bảo các lỗ trục van rất kín với l bắt bu lông, có th thay thế bằng các lỗ bu lông có ren.

Trong trường hợp kích thưc van nằm ngoài phạm vi EN 1092, ASME B16.5 hoặc ASME B16.47, một tiêu chuẩn bích khác có thể được dùng khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Độ dày thành được tính toán bằng phép nội suy tuyến tính theo các tiêu chuẩn quy đnh ở trong Bảng 2.

5.3.2.2. Thân van dạng tm mỏng có hoặc không có vấu

Các cu hình van có trong mục này được minh họa ở Hình 3.

a) Van có vấu ở giữa

b) Van có một bích ở giữa

c) Van có vấu với các l ren trong

d) Van một bích với các lỗ ren trong

e) Van có vu với các lỗ khoan

f) Van một bích có các lỗ khoan

g) Van có mt cắt chữ U

Hình 3 – Các cu hình bắt bu lông của thân van dạng tm mỏng

5.3.2.3. Van không có bích

Cu hình van không có bích trong mục này được minh họa ở Hình 4.

Hình 4 – Van không bích điển hình

Đường kính ngoài của thân van dạng tấm mỏng phải sao cho thân van được chế tạo thẳng hàng với bu lông bắt bích và các bề mặt vòng đệm.

5.3.3. Đầu hàn giáp mi

Cấu hình đầu hàn giáp mi trong mc này được minh họa ở Hình 5.

Hình 5 – Đu hàn giáp mi

CHÚ THÍCH: Các đầu hàn được giới hạn với thân van bằng thép.

5.4. Trục

Nếu việc tháo các chi tiết ngoài ra khỏi van là cn thiết khi van đang chịu áp sut,

– Trục phải không bị đy ra khỏi van, và

– Độ kín trục với môi trường khí phi vẫn được duy trì.

CHÚ THÍCH: Các chi tiết bên ngoài là các chi tiết không bao gồm van có trục trần (giá đỡ, cần, bộ dẫn động, ..).

5.5. Vận hành

5.5.1. Chiều quay

Trừ khi có quy định khác trong bảng dữ liệu tóm tắt, van phải được đóng nhờ vận hành tay quay, cn hoặc chìa vặn chữ T theo chiu kim đồng hồ khi nhìn đối diện các thiết bị đó.

5.5.2. Cơ cu dẫn động

5.5.2.1. Quy đnh chung

Trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà sn xuất và người mua, cơ cấu dẫn động phải có thể hoạt động giữa vị trí mở hoàn toàn và đóng hoàn toàn.

5.5.2.2Dẫn động trực tiếp

5.5.2.2.1. Dn động trực tiếp bằng tay

Dẫn động trực tiếp bằng tay có thể  cn, tay quay hoặc chìa vặn chữ T.

Tại vị trí dùng cần, van phải mở khi cần song song với ống.

Khi vị trí trung gian được xác định, các thiết bị bảo vệ đĩa van ở vị trí trung gian phải được cung cấp.

5.5.2.2.2. Dn động trực tiếp bằng máy

Khi dẫn động trực tiếp bằng khí nén, thủy lực hay bằng điện, việc thiết kế van phải sao cho hoặc có hoặc không có chi tiết trung gian, việc lắp bộ dẫn động quay từng phần có đĩa phải được thực hiện, phù hợp với ISO 5211.

5.5.2.3. Dn động bánh răng

Bộ dẫn động bánh răng bằng tay phải là kết cu kiểu di động tự khóa ( bất kỳ vị trí nào) và phải được cấp các cữ chặn ở hai vị trí di chuyển cực hạn.

Các cữ chặn điều chỉnh phải được chỉnh đặt, siết chặt và đảm bảo chắc chắn an toàn.

Bộ dẫn động bánh răng phải được lắp có bộ chỉ báo vị trí.

Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải cung cấp số vòng quay cần thiết đ hoàn chỉnh thao tác m hoặc đóng.

Việc thiết kế van phải cho phép có hoặc không có chi tiết trung gian, việc lắp bộ dẫn động bánh răng có đĩa phù hợp với ISO 5211.

5.5.2.4. Ch báo vị trí đĩa

Đầu trục van phải ch báo vị trí đĩa, hoặc bằng sự ghi nhãn bn, không xóa được, hoặc bằng hình dạng của nó.

5.6. Lực hoặc mômen quay tác dụng đến các van được dẫn động bằng tay

5.6.1. Lực dẫn động cho tay quay hoặc van dẫn động cần

Tại tốc độ CWP và tại tốc độ dòng chảy lớn nht (xem Bảng 6), lực tiếp tuyến, F, tác động đến tay quay (xem Hình 6) hoặc cần (xem Hình 7) để dn động van phải không được vượt quá các giá trị được chỉ ra ở các Bảng 3 và 4.

CHÚ DẪN

F: lực tiếp tuyến

D: đường kính tay quay.

Hình 6 – Lực tiếp tuyến tác dụng đến tay quay

Bảng 3 – Lực tiếp tuyến tác dụng đến tay quay

Đường kính tay quay

D

mm

Lực tiếp tuyến

F

N

D ≤ 125

200

125 < D  250

300

250 < D ≤ 500

400

CHÚ DN

F: lực tiếp tuyến

L: chiều dài cần

Hình 7 – Lực tiếp tuyến tác động đến cn

Bảng 4 – Lực tiếp tuyến tác động đến cn

Chiều dài cn

L

mm

Lực tiếp tuyến

F

N

L ≤ 250

300

250 < L ≤ 500

400

5.6.2. Mô men quay dẫn động cho van dẫn động bằng chìa vặn chữ T

Van có thể được dẫn động khi dùng bộ giảm tốc bánh răng được lắp với các cữ chặn tại hai vị trí cực hạn (ví dụ van lắp dưới đất). Các cữ chặn phải được tính toán sao cho chịu được sức cản mô men đầu vào được đưa ra ở Bảng 5.

Bảng 5

Kích thước danh nghĩa của đu dẫn động hình vuông

mm

Sức cản mô men đu vào nhỏ nhất

N.m

14

120

30

250

50

450

5.7. Kích thước và khe hở các đầu thân

5.7.1. Qui định chung

Khi lắp, các lỗ bích của thân có ren phải cho phép ăn khớp ren hoàn toàn đến độ sâu ít nhất bằng với đường kính danh nghĩa bu lông và ít nhất là 0,67 đường kính bu lông khi lỗ bu lông sát liền với trục van.

Đối với các van được ký hiệu theo Cấp, các lỗ bích thân có ren cho những bu lông đường kính 25,4 mm hoặc nhỏ hơn phi được khoan và tarô phù hợp với ASME B1.1, loại ren bước lớn UNC, Cấp 2B. Đối với các bu lông đường kính 26,8 mm hoặc đường kính lớn hơn, các lỗ như thế phải được khoan và tarô phù hợp với ASME B1.1, loạt ren tám UN 8, Cấp 2B.

Các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất van phải quy định cu hình van ở Hình 3 dù có hay không có van ngắt trong việc bảo dưng đầu của đường ống. Bt kỳ giới hạn nào liên quan đến việc bảo dưỡng đầu của đường ống phải được chỉ rõ.

5.7.2. Đầu có bích kép

5.7.2.1. Kích thước bích

Van ký hiệu PN phải có các lỗ bu lông phù hợp với phần tương ứng của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.

Van được ký hiệu theo Cấp phải có các lỗ bu lông phù hợp với ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME B16.47 cho NPS > 24.

Trong trường hợp kích thước van nằm ngoài phạm vi EN 1092, ASME B16.5 hay ASME B16.47, có thể sử dụng tiêu chuẩn bích khác nếu được sự chấp thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Độ dày thành van được tính bằng phép nội suy tuyến tính từ các tiêu chuẩn quy định ở Bảng 2.

5.7.2.2Kích thước mặt đến mặt

Kích thước mặt đến mặt, trừ khi có các quy định khác trong tài liệu mua bán, phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982). Các loạt chính phải được quy đnh.

5.7.2.3. Dung sai cho các kích thước mặt đến mặt

Dung sai cho các kích thước mặt đến mặt phi phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982).

5.7.3. Đầu thân (van dạng tm mỏng và van không bích)

5.7.3.1. Kích thước bích

Đầu thân của van được ký hiệu theo PN có thể lắp với bích nối phù hợp với các yêu cầu của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.

Đầu thân van được ký hiệu theo Cấp có thể lắp với bích nối phù hợp với yêu cầu của ASME B16.5 cho NPS  24 hoặc ASME B16.47 cho NPS > 24.

Trong trưng hợp kích thước van nằm ngoài phạm vi EN 1092, ASME B16.5 hay ASME B16.47, có thể sử dụng tiêu chuẩn bích khác nếu được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và ngưi mua. Độ dày thành được tính bằng phép nội suy tuyến tính từ các tiêu chuẩn quy định ở Bảng 2.

5.7.3.2. Kích thước mặt đến mặt

Các kích thước mặt đến mặt, trừ khi có các quy định khác trong tài liệu mua bán, phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982). Các loạt chính yêu cầu phải được người mua quy định.

Trong trường hợp hình dạng van nằm ngoài phạm vi TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982), các kích thước mặt đến mặt có thể được xác định nếu được thỏa thuận giữa nhà sn xuất và người mua.

5.7.3.3. Dung sai các kích thước mặt đến mặt

Dung sai các kích thước mặt đến mặt phải phù hp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982).

5.7.4. Gia công lần cui b mặt vòng bít có đu cho van có bích và van dạng tm mỏng

Gia công lần cuối bề mặt vòng bít phải phù hợp với các yêu cu của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3 cho van ký hiệu theo PN, hoặc ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 và ASME B16.47 cho NPS > 24 cho van ký hiệu theo Cấp.

5.7.5. Van có đu hàn

Đầu hàn giáp mối phải phù hợp với các yêu cầu của EN 1092-1:2007, Phụ lục A đối với van kí hiệu PN, hoặc ASME B16.25 hoặc ASME B16.34 đối với van ký hiệu theo Cấp.

6. Vật liệu

6.1. Thân

Các vật liệu dưới đây phải được dùng:

– Thép phù hợp với ISO 3755, ISO 4991, ISO 9327-1, ISO 9327-2, ISO 9327-3, ISO 9327-4, ISO 9327- 5, ISO 9328-1, ISO 9328-2, ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, EN 12516-1 hoặc ASME B16.34;

– Gang hoặc gang dẻo phù hợp với ISO 185, ISO 1083, ISO 5922, EN 12516-4, ASME B16.1 và ASME B16.42;

– Hợp kim đồng phù hợp với ISO 7005-3, EN 12516-4 và ASME B16.24.

Thân van có thể được phủ hoàn toàn hoặc từng phần bằng elastome, polime hoặc vật liệu composit như được nêu trong tài liệu kỹ thuật của nhà sn xut.

6.2. Đĩa

Các vật liệu dưới đây phi được dùng:

– Thép không gỉ;

– Thép cho bình áp suất phù hợp với ISO 3755, ISO 4991, ISO 9327-1, ISO 9327-2, ISO 9327-3, ISO 9327-4, ISO 9327-5, ISO 9328-1, ISO 9328-2, ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, EN 12516-1 hoặc ASME B16.34;

– Gang phù hợp với ISO 185, ISO 1083, ISO 5922, EN 12516-4, ASME B16.1 hoặc ASME B16.42;

– Hợp kim đồng phù hợp với ISO 7005-3, EN 12516-4 hoặc ASME B16.24.

Đĩa van có thể được phủ hoàn toàn hoặc từng phần bằng elastome, polime hoặc vật liệu composit như được nêu trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

6.3. Trục

Các vật liệu dưới đây phải được dùng:

– Thép không gỉ;

– Hợp kim đồng.

6.4. Mặt tựa

Các vật liệu dưới đây phải được dùng:

– Đàn hồi;

– Polime hoặc composit;

– Kim loại.

7. Thích hợp khi sử dụng

7.1. Mức rò rỉ cho phép

Mức rò r cho phép phải theo quy định trong TCVN 9441: 2013 (ISO 5208:2008) và phải được công bố trong tài liệu của nhà sn xuất van.

7.2. Tốc độ dòng chảy

Van phải được thiết kế với tốc độ dòng chảy như được đưa ra ở trong Bảng 6.

Với những giá trị vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 6, phi thỏa thuận với nhà sản xuất.

Bảng 6 – Tốc độ dòng chảy là hàm của cht lỏng chảy

Loại cht lỏng

Tốc độ

m/s

 

PN2,5, PN 6, PN 10

PN16PN25, PN 40

Cấp 125, 150, 300

Cht lỏng

3

4

4

Khí

30

8. Ghi nhãn

Mỗi van bướm được ký hiệu theo PN ghi nhãn phù hợp với TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) như sau:

a) Với van có DN < 50, chỉ ghi nhãn 1 đến 4 là bắt buộc. Chúng phi được ghi trên thân van hoặc trên tấm được gắn.

b) Với đường kính danh nghĩa, cần ghi nhãn như sau:

– Nội dung 5 của TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) nếu do loại van yêu cầu;

– Nội dung 6 của TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) nếu do loại van yêu cầu;

– Nội dung 7 của TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) nếu việc ứng dụng van b hạn chế;

– Sai lệch áp suất thiết kế phi được chỉ ra, nếu thấp hơn CWP.

CHÚ THÍCH: Việc ghi nhãn 8 đến 19 của TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) là tùy chọn.

Mỗi van được ký hiệu theo Cấp sẽ được đánh dấu phù hp với ASME B16.34,

9. Thử nghiệm

9.1. Mỗi van phải được thử áp lực phù hợp với TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008). Toàn bộ việc thử áp lực phải được kê như trong Bảng 1 của TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008).

9.2. Có th kim tra hay thử nghiệm thêm nếu được sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sn xuất.

10. Kiểm tra và chuẩn bị giao hàng

10.1. Các yêu cu ở Bảng 7 phải được xác định bởi nhà sản xuất cho mỗi loại van trước khi vận chuyển.

10.2. Các lỗ van phải được bảo vệ thích hợp đ tránh làm hỏng các bề mặt ni và phá hỏng nút bịt kín phi kim loại khi vận chuyển.

Bảng 7 – Yêu cầu kiểm tra trước khi vận chuyển

Yêu cầu

Kim tra

Loại và bộ làm kín: Van s phải phù hợp vi tiêu chuẩn đặt hàng và sản phm Dùng mắt kim tra loại, các chi tiết làm kín và các phụ tùng (như là bánh lái và các chi tiết khác của đơn đặt hàng
Ghi nhãn Kim tra bằng mắt đảm bảo rằng việc ghi nhãn hoàn chỉnh và d đọc
Trạng thái bề mặt Kiểm tra bằng mắt đảm bo rng bề mặt phơi sáng không b khuyết tật, có thể ảnh hưởng đến an toàn hay tính năng.
Lớp ph Kiểm tra bằng mắt đ xác định rằng lớp phủ quy định đã được ứng dụng.
Vận hành Kiểm tra đảm bảo rằng van m và đóng.

11. Mẫu bảng dữ liệu

Mu bảng dữ liệu được cho trong ở Phụ lục A.

 

PHỤ LỤC A

(Tham kho)

MẪU BẢNG DỮ LIỆU

Bảng dữ liệu van

Thông tin được người mua quy định

Cht lỏng – Loại cht lng:……………………………………………………………………………..

– Áp lực đường truyền:…………………………………………………………………….

 Nhiệt độ chất lỏng:………………………………………………………………………..

– Tốc độ dòng chảy:………………………………………………………………………..

 Độ chênh áp:……………………………………………………………………………….

Bảo dưng £ ngắt mức rò r: TCVN 9441:2013(ISO 5208) £  £   B   £C   £D

p = ………………bar

p = ………………bar

£ sự điều tiết

£ sự điều chỉnh

qvmin. = ……….m3/h

qvmax. = ……….m3/h

Ký hiu/ vật liệu Ký hiệu theo TCVN :2015 (IS10631)

Vật liệu theo TCVN

Thân

……..

đĩa

………

mặt tựa

………..

Sự vận hành – Tần số vận hành:……………………………………………………………………………..

 Thời gian mỏ:………………………………………………………………………………….

 Thời gian đóng:……………………………………………………………………………….

Khởi động £ Bằng tay £ Bng chìa vặn £ Bng bánh răng
£ Tự động

£ Tác động kép

£ Khí nén

£ Tác động đơn

£ Điện

£ Thất bại

thường mở “NO”

£ Thy lực

£ Thất bại

thường đóng “NC

Nguồn năng lượng:…………………………………………………………………………..
u cầu bổ sung £ Kết cấu thử lửa được khách hàng quy định:……………………………………….

£ Kết cấu chống tĩnh học:………………………………………………………………….

£ Hộp chuyn mạch giới hạn:……………………………………………………………..

£ Điu khiển bằng tay khn cp:………………………………………………………….

£ Lớp phủ đặc biệt:………………………………………………………………………….

£ Các yêu cầu khác (quy định)……………………………………………………………

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 6708, Pipework components – Definition and selection of DN (nominal size) [(Bộ phận đường ống – Xác định và lựa chọn DN (kích thước danh định)]

[2] ISO 7121, Steel ball valves for general purpose industrial applications (Van cầu thép công dụng chung trong công nghiệp)

[3] ISO 7268, Pipework components – Definition of nominal pressure (Bộ phận đường ống – Xác định áp lực danh định)

[4] EN 593 + A1, Industrial valves – Metallic butterfly valves (Van công nghiệp – Van bướm kim loại)

[5IEC 60534-2-3, Industrial-process control valves – Part 2-3: Flow capacity  Test procedure (Van điều khiển quá trình trong công nghiệp – Phần 2-3: Lưu lượng dòng chảy – Quy trình thử)

[6] ASME, Boiler and pressure vessel code – 2010 edition, Section VIII division 1 and 2 (Nồi hơi và mã bình chứa áp – Công bố 2010, Phần VIII mục 1 và 2)

[7] EN 13445-3, Unfired pressure vessels – Part 3: Design (Bình chứa áp suất chống cháy – Phần 3: Thiết kế)



1) 1bar = 0,1MPa = 105Pa; 1MPa = 1 N/mm2

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10830:2015 (ISO 10631:2013) VỀ VAN BƯỚM KIM LOẠI CÔNG DỤNG CHUNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN10830:2015 Ngày hiệu lực 01/01/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản