TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11235-2:2015 (ISO 16120-2:2011) VỀ THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 2: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN THÔNG DỤNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11235-2:2015
ISO 16120-2:2011
THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 2: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN THÔNG DỤNG
Non-alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 2: Specific requirements for general-purpose wire rod
Lời nói đầu
TCVN 11235-2:2015 hoàn toàn tương đương ISO 16120-2:2011.
TCVN 11235-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11235 (ISO 16120), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Yêu cầu chung.
– Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng.
– Phần 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp.
– Phần 4: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn dùng cho các ứng dụng đặc biệt.
THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 2: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN THÔNG DỤNG
Non – alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 2: Specific requirement for general – purpose wire rod
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thanh cuộn thông dụng dùng cho kéo và/hoặc cán nguội để chế tạo dây thép.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7446-11), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2 (ISO 4948- 2), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 11235-1 (ISO 16120-1), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây – Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Tên thép dựa trên ký hiệu chữ cái)
3. Ký hiệu
Trong ký hiệu C##D, “C” có nghĩa là thép không hợp kim (xem ISO/TS 4949), ## là hàm lượng trung bình của cacbon, “D” có nghĩa là thép dùng cho kéo dây thép.
Nếu các loại thép được đặt hàng theo thành phần hóa học, ## chỉ thị các giá trị do khách hàng điền vào theo các mác thép được ký hiệu trong Bảng 1, cột thứ nhất.
Cũng có thể đặt hàng thép theo giới hạn bền kéo. Giá trị ở giữa của phạm vi giới hạn bền kéo giới hạn (UTS) được yêu cầu phải được chỉ thị như một tiếp tố của ký hiệu mác thép, ví dụ C##D – 1020, ở đây giá trị ở giữa của UTS được yêu cầu là 1020 Mpa, “##” có nghĩa là “được để có khoảng trống” vì hàm lượng cacbon do nhà máy cung cấp quy định và nhà máy cung cấp chỉ ra số chính xác của ## dựa trên ký hiệu mác thép tới khi xếp hàng xuống tàu. Về ký hiệu mác thép, xem Bảng 1.
4. Yêu cầu
4.1. Quy định chung
Về các yêu cầu chung, xem TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
4.2. Thành phần hóa học
Để phân tích mẻ nấu, phải áp dụng các giá trị cho trong Bảng 1. Nếu có yêu cầu phân tích sản phẩm, các sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với giá trị quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 2.
4.3. Chất lượng bên trong và chất lượng bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây không được có các điểm gián đoạn bên trong và/hoặc trên bề mặt như các lỗ co ngót, vết nứt, nếp gấp, vỏ cứng, rãnh, vết sẹo hoặc ba vía cán có thể có hại đến chất lượng sử dụng của thép thanh.
Bảng 1 – Phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu)a
Phân tích mẻ nấu |
||||||||||
Mác thépb |
Cc % |
Sid % |
Mne % |
P % lớn nhất |
S % lớn nhất |
Cr % lớn nhất |
Ni % lớn nhất |
Mo % lớn nhất |
Cuf % lớn nhất |
AIg % lớn nhất |
C4D |
≤0,06 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C7D |
0,05-0,09 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C9D |
≤0,10 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C10D |
0,08-0,13 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C12D |
0,10-0,15 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C15D |
0,12-0,17 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C18D |
0,15-0,20 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C20D |
0,18-0,23 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C26D |
0,24-0,29 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C32D |
0,30-0,35 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C38D |
0,35-0,40 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C42D |
0,40-0,45 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C48D |
0,45-0,50 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C50D |
0,48-0,53 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C52D |
0,50-0,55 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C56D |
0,53-0,58 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C58D |
0,55-0,60 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C60D |
0,58-0,63 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C62D |
0,60-0,65 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C66D |
0,63-0,68 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C68D |
0,65-0,70 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C70D |
0,68-0,73 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C72D |
0,70-0,75 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C76D |
0,73-0,78 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C78D |
0,75-0,80 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C80D |
0,78-0,83 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C82D |
0,80-0,85 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C86D |
0,83-0,88 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C88D |
0,85-0,90 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C92D |
0,90-0,95 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
Các nguyên tố không bao gồm trong bảng này không được bổ sung thêm vào thép mà không có sự thỏa thuận của khách hàng từ các nguyên tố dùng cho hoàn thiện mẻ nấu. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các mác thép có thể chứa các chất phụ gia thường được gọi là các chất phụ gia hợp kim hóa vi lượng) Cr và V. Hàm lượng Cr tới 0,30 % và hàm lượng V là 0,05 đến 0,10 %.
Thép không hợp kim thông dụng phải phù hợp với thép không hợp kim trong TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Đối với các mác thép C26D đến C92D, theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng, có thể mở rộng phạm vi hàm lượng cacbon bằng cách hạ thấp giá trị nhỏ nhất đi 0,01 % và tăng giá trị lớn nhất lên 0,01 %. Đối với các thép thanh để chế tạo dây dùng cho mạ kẽm, nên quy định giới hạn dưới của hàm lượng silic tại thời điểm đặt hàng. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, mức lớn nhất của silic đối với các mác C4D tới C20D có thể được hạn chế thêm nữa. Đối với các mác thép từ C15D tới C92D, có thể thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng một phạm vi khác so với phạm vi đã chỉ ra trong bảng này, nhưng có cùng một biên độ với giá trị lớn nhất không vượt quá 1,20 % và giá trị nhỏ nhất không thấp hơn 0,30 %. Hàm lượng đồng lớn nhất 0,20 % có thể được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng. Đối với các mác thép C48D đến C92D, Cu + Sn phải ≤ 0,25 %. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, hàm lượng nhôm có thể cố định ở 0,01% đến 0,06 %. Trong các trường hợp này hàm lượng silic có thể cố định ở ≤ 0,10 % theo yêu cầu |
Bảng 2 – Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu đã quy địnha
Các nguyên tố |
Mác thép |
Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm, % |
C |
C4D đến C20D C26D đến C82D C86D đến C92D |
±0,02 ±0,03 ±0,04 |
Si |
Tất cả các mác thép |
±0,04 |
Mn |
Tất cả các mác thép |
±0,06 |
P và S |
Tất cả các mác thép |
±0,005 |
a Nếu được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và phân tích mẻ nấu đối với cacbon phải so với phân tích mẻ nấu thực thay cho phạm vi đã quy định. |
4.4. Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây không được có bất cứ các điểm gián đoạn nào trên bề mặt có độ sâu lớn hơn các độ sâu được cho trong Bảng 3. Các giá trị giới hạn này áp dụng cho mẫu thử được lựa chọn phù hợp với 9.4.3 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
Bảng 3 chỉ áp dụng cho các thép thanh tròn; có thể quy định các mức gián đoạn lớn nhất cho các dạng thép thanh khác theo thỏa thuận.
Bảng 3 – Giá trị giới hạn của độ sâu các điểm gián đoạn trên bề mặt của thép thanh tròn
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính danh nghĩa dN |
Độ sâu lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặt – độ sâu hướng kínha |
Chiều dài thực lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặtb,c |
5 ≤ dN ≤12 |
0,20 |
0,25 |
dN > 12 |
0,25 |
0,30 |
a Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt được đo từ bề mặt thực của sản phẩm theo chiều hướng kính.
b Chiều dài thực đo được của các điểm gián đoạn. Về giải thích của các thuật ngữ, xem Phụ lục B của TCVN 11235-1 (ISO 16120 – 1). c Theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng có thể bỏ qua phép kiểm chiều dài thực lớn nhất của các điểm gián đoạn trên bề mặt. |
4.5. Thiên tích ở lõi
Trừ khi có quy định khác tại thời điểm đặt hàng, không lớn hơn 20 % số lượng phôi mẫu thử được kiểm tra từ mác thép C60D hoặc các phôi mẫu thử có hàm lượng cacbon cao hơn phải là Cấp 4 và không có phôi mẫu thử nào đạt Cấp 5 [xem Phụ lục A của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1)]. Tuy nhiên việc đánh giá này nên được thực hiện như một phần của hệ thống chất lượng.
4.6. Giới hạn bền kéo
Đối với các mác thép được quy định theo thành phần hóa học và nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm đặt hàng, nhà cung cấp phải đưa ra các giá trị hướng dẫn của giới hạn bền kéo.
Đối với các mác thép được quy định theo giới hạn bền kéo, khách hàng phải sử dụng các ký hiệu được mô tả trong Điều 3. Giới hạn bền kéo giới hạn của thép thanh để chế tạo dây phải nằm trong các giới hạn sai lệch cho phép được cho trong Bảng 4 đối với mức độ bền được quy định.
Bảng 4 – Sai lệch cho phép đối với giới hạn bền kéo giới hạn của thép thanh để chế tạo dây
Mác thép |
Sai lệch cho phép MPa |
C4D đến C20D |
± 80 |
C26D đến C70D |
± 100 |
C72D đến C92D |
± 120 |
4.7. Đặc điểm của lớp vảy
Có thể thỏa thuận về đặc điểm lớp vảy giữa nhà cung cấp và khách hàng. Đặc điểm này có thể được quy định là số lượng vảy và/hoặc khả năng làm sạch vảy.
4.8. Hư hỏng cơ học
Thép thanh để chế tạo dây không được có hư hỏng do mài mòn (hậu quả của sự tiếp xúc có ma sát giữa thép thanh và thép thanh, thép thanh và bê tông hoặc thép thanh và chi tiết bằng thép) có ảnh hưởng xấu đến quá trình gia công tiếp sau và sử dụng cuối cùng. Các tiêu chuẩn về khả năng chấp nhận các mức hư hỏng cho phép có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Phụ lục C của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1) giới thiệu các ví dụ minh họa về hư hỏng cơ học.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các ký hiệu của thép phù hợp với TCVN 11235-2 (ISO 16120-2) và các ký hiệu của các mác thép so sánh được trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc vùng
Bảng A.1
TCVN 11235-2 (ISO 16120-2) |
JIG G 3505 |
GB/T 24242.2:2009 |
|||
Ký hiệu của thép |
No. của vật liệu châu Âu |
Ký hiệu của thép |
n/nr/ya |
Ký hiệu của thép |
n/nr/ya |
C4D |
1.0300 |
|
nr |
C4D |
y |
C7D |
1.0313 |
SWRM6 |
y |
C7D |
y |
C9D |
1.0304 |
SWRM8 |
y |
C9D |
y |
C10D |
1.0310 |
SWRM10 |
y |
C10D |
y |
C12D |
1.0311 |
SWRM12 |
y |
C12D |
y |
C15D |
1.0413 |
SWRM15 |
y |
C15D |
y |
C18D |
1.0416 |
SWRM17 |
y |
C18D |
y |
C20D |
1.0414 |
SWRM20 |
y |
C20D |
y |
|
|
SWRM22 |
n |
|
|
C26D |
1.0415 |
SWRM27 |
nr |
C26D |
y |
C32D |
1.0530 |
SWRM32 |
nr |
C32D |
y |
C38D |
1.0516 |
SWRM37 |
nr |
C38D |
y |
C42D |
1.0541 |
SWRH42A |
nr |
C42D |
y |
SWRH42B |
|||||
C48D |
1.0517 |
SWRH47A |
nr |
C48D |
y |
SWRH47B |
|||||
C50D |
1.0586 |
|
nr |
C50D |
y |
C52D |
1.0588 |
SWRH52A |
nr |
C52D |
y |
SWRH52B |
|||||
C56D |
1.0518 |
|
nr |
C56D |
y |
C58D |
1.0609 |
SWRH57A |
nr |
C58D |
y |
SWRH57B |
|||||
C60D |
1.0610 |
|
nr |
C60D |
y |
C62D |
1.0611 |
SWRH62A |
nr |
C62D |
y |
SWRH62B |
|||||
C66D |
1.0612 |
|
nr |
C66D |
y |
C68D |
1.0613 |
SWRH67A |
nr |
C68D |
y |
SWRH678 |
|||||
C70D |
1.0615 |
|
nr |
C70D |
y |
C72D |
1.0617 |
SWRH72A |
nr |
C72D |
y |
SWRH72B |
|||||
C76D |
1.0614 |
|
nr |
C76D |
y |
C78D |
1.0620 |
SWRH77A |
nr |
C78D |
y |
SWRH77B |
|||||
C80D |
1.0622 |
|
nr |
C80D |
y |
C82D |
1.0626 |
SWRH82A |
nr |
C82D |
y |
SWRH82B |
|||||
C86D |
1.0616 |
|
|
C86D |
y |
C88D |
1.0628 |
|
|
C86D |
y |
C92D |
1.0618 |
|
|
C86D |
y |
a Sai lệch của phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu) so với phân tích được cho trong TCVN 11235-2 (ISO 16120-2): n = không; nr = không có liên quan; y = có liên quan. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] JIG G 3505, Low carbon Steel wire rod (Thép thanh cuộn cacbon thấp để chế tạo dây thép)
[2] GB/T 24242 – 2:2009. Non – alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 2: Specific requirement for general purpose wire rod (Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây thép – Phần 2: Yêu cầu riêng cho thép thanh thông dụng)
1) Tham khảo ISO 4948-1. Trong Bảng 1 của TCVN 7446-1, hàm lượng các nguyên tố nhôm (AI), coban (Co), silic (Si), Wolfram (W) và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh (S), phốt pho (P), cacbon (N) và nitơ (N)) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố cồn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11235-2:2015 (ISO 16120-2:2011) VỀ THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 2: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN THÔNG DỤNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11235-2:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |