TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11014:2015 (CODEX STAN 154-1985, REVISED 1995) VỀ BỘT TỪ NGÔ NGUYÊN HẠT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11014:2015
CODEX STAN 154-1985, REVISED 1995
BỘT TỪ NGÔ NGUYÊN HẠT
Standard for whole maize (corn) meal
Lời nói đầu
TCVN 11014:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 154-1985, soát xét 1995;
TCVN 11014:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BỘT TỪ NGÔ NGUYÊN HẠT
Standard for whole maize (corn) meal
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho bột ngô (bột bắp) được chế biến từ ngô nguyên hạt thuộc loài Zea mays L, như trong Điều 2 được dùng trực tiếp làm thực phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bột từ ngô đã tách phôi, bột ngô bổ sung chất dinh dưỡng, bột ngô mịn, ngô mảnh, ngô mảnh ăn liền, ngô mảnh mịn, bột ngô tự nở, bột ngô đã qua rây, ngô chế biến dạng vảy và các loại ngũ cốc ăn liền khác chế biến từ ngô, ngô mảnh chế biến dạng vảy và các sản phẩm ngô đã xử lý bằng kiềm.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bột ngô được sử dụng làm phụ gia trong sản xuất đồ uống, bột ngô dùng để sản xuất tinh bột và sử dụng trong công nghiệp, kể cả làm thức ăn chăn nuôi.
2 Mô tả sản phẩm
Bột từ ngô nguyên hạt là thực phẩm được chế biến từ hạt ngô già thuộc loài Zea mays L, nguyên hạt và chưa nảy mầm, bằng cách nghiền các hạt nguyên đến độ mịn thích hợp. Trong quá trình chế biến này, các phần nghiền thô có thể được tách ra, nghiền lại và phối trộn với phần bột mịn hơn được tách ra trước đó.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Bột từ ngô nguyên hạt phải an toàn và thích hợp để dùng làm thực phẩm.
3.1.2 Bột từ ngô nguyên hạt không được có mùi, vị lạ và côn trùng sống.
3.1.3 Bột từ ngô nguyên hạt không được lẫn tạp chất (tạp chất có nguồn gốc từ động vật, kể cả xác côn trùng) với lượng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
3.2 Các yêu cầu cụ thể
3.2.1 Độ ẩm: tối đa 15 % khối lượng.
Có thể quy định độ ẩm ở mức thấp hơn, tùy theo vùng khí hậu, thời gian vận chuyển và bảo quản.
4 Chất nhiễm bẩn
4.1 Kim loại nặng
Bột từ ngô nguyên hạt không được chứa kim loại nặng với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
4.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Bột từ ngô nguyên hạt phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo quy định hiện hành về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
4.3 Độc tố vi nấm
Bột từ ngô nguyên hạt phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo quy định hiện hành về độc tố vi nấm.
5 Vệ sinh
5.1 Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý phù hợp với các phần tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành khác có liên quan.
5.2 Sản phẩm không được có các tạp chất không mong muốn ở mức có thể thực hiện theo Thực hành sản xuất tốt (GMP).
5.3 Khi thử nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:
– không được chứa các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người;
– không được chứa ký sinh có thể gây hại đến sức khỏe con người, và:
– không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người.
6 Bao gói
6.1 Bột từ ngô nguyên hạt phải được đóng trong bao bì đảm bảo vệ sinh, duy trì thành phần dinh dưỡng, đặc tính công nghệ và chất lượng cảm quan của sản phẩm.
6.2 Bao bì, bao gồm cả vật liệu bao gói, phải được làm bằng chất liệu đảm bảo an toàn và thích hợp với mục đích sử dụng. Bao bì không được thôi nhiễm bất kỳ chất độc hoặc mùi vị không mong muốn nào vào sản phẩm.
6.3 Túi phải sạch, bền và được khâu chắc chắn hoặc làm kín khi sản phẩm được đóng gói trong túi.
7 Ghi nhãn
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
7.1 Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm phải được ghi rõ “Bột từ ngô nguyên hạt”.
7.2 Ghi nhãn đối với vật chứa không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với vật chứa không dùng để bán lẻ phải được ghi trên vật chứa hoặc trong tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, nhận diện lô, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc người đóng gói phải thể hiện trên vật chứa. Tuy nhiên, nhận dạng lô, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hay người đóng gói có thể được thay thế bằng một dấu nhận dạng với điều kiện là dấu nhận dạng đó có thể nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.
8 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Theo CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo để phân tích và lấy mẫu).
Phụ lục A
(tham khảo)
Các chỉ tiêu chất lượng tùy chọn
Trong trường hợp có nhiều giới hạn và/hoặc nhiều phương pháp phân tích thì người sử dụng cần chỉ rõ một giới hạn và một phương pháp phân tích thích hợp.
Chỉ tiêu/Mô tả |
Giới hạn |
Phương pháp phân tích |
Tro | Tối đa: 3,0 % khối lượng chất khô | AOAC 923.03 Ash of flour. Direct method (Tro trong bột. Phương pháp trực tiếp)
130 2171:1980 1) ICC No. 104/1 (1990) Determination of ash in cereals and cereal products (Xác định tro trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc) |
Protein (N x 6,25) | Tối thiểu: 8 % khối lượng chất khô | ICC No. 105/1 Method for the determination of crude protein in cereals and cereal products for food and feed (Xác định protein thô trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc dùng làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (Phương pháp dạng 1), xúc tác selen/đồng, hoặc:
ISO 1871:1975 2) |
Chất béo thô | Tối thiểu: 3,1 % khối lượng chất khô | AOAC 945.38F Grains. Crude fat or ether extract (Các loại hạt. Hàm lượng chất béo thô hay chất chiết bằng ete) AOAC 920.39C Fat (crude) or ether extract in animal feed (Chất béo (thô) hay chất chiết bằng ete trong thức ăn chăn nuôi]
ISO 5986:1983 3) |
Cỡ hạt | ≥ 95 % bột từ ngô nguyên hạt lọt qua sàng cỡ lỗ 1,70 mm, và ≥ 45 % bột lọt qua sàng có cỡ lỗ 0,71 mm, và ≥ 35 % bột lọt qua sàng có cỡ lỗ 0,212 mm. | AOAC 965.22 Sorting com grits. Sieving method (Phân cỡ ngô mảnh. Phương pháp sàng) (Phương pháp dạng 1 với các quy định kỹ thuật đối với sàng nêu trong ISO 3310-1:1982 4)) |
1) Phiên bản hiện hành là ISO 2171:2007, đã được chấp nhận thành TCVN 8124:2009 (ISO 2171:2007). Ngũ cốc, đậu đỗ và phụ phẩm – Xác định hàm lượng tro bằng phương pháp nung.
2) Phiên bản hiện hành là ISO 1871:2009, đã được chấp nhận thành TCVN 10034:2013 (ISO 1871:2009), Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Hướng dẫn chung về xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl.
3) ISO 5986:1983 Animal feeding stuffs – Determination of diethyl ether extract (Thức ăn chăn nuôi – Xác định chất chiết bằng dietyl ete) đã được hủy bỏ. Hiện nay có TCVN 6555:2011 (ISO 11085:2008) Ngũ cốc, sản phẩm từ ngũ cốc và thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng chất béo thô và hàm lượng chất béo tổng số bằng phương pháp chiết Randall.
4) Phiên bản hiện hành là ISO 3310-1:2000 Test sieves – Technical requirements and testing – Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử – Phần 1: Sàng thử nghiệm lưới kim loại đan).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11014:2015 (CODEX STAN 154-1985, REVISED 1995) VỀ BỘT TỪ NGÔ NGUYÊN HẠT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11014:2015 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |