TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11234-2:2015 (ISO 4951-2:2001) VỀ THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP THƯỜNG HÓA, THÉP CÁN THƯỜNG HÓA VÀ THÉP CÁN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11234-2:2015
ISO 4951-2:2001
THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP THƯỜNG HÓA, THÉP CÁN THƯỜNG HÓA VÀ THÉP CÁN
High yield strength steel bars and sections – Part 2: Delivery conditions for normalized, normalized rolled and as-rolled steels
Lời nói đầu
TCVN 11234-2:2015 hoàn toàn tương đương ISO 4951-2:2001.
TCVN 11234-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11234 (ISO 4951), Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Yêu cầu chung khi cung cấp.
– Phần 2: Điều kiện cung cấp đối với thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán.
– Phần 3: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt.
THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP THƯỜNG HÓA, THÉP CÁN THƯỜNG HÓA VÀ THÉP CÁN
High yield strength steel bars and sections – Part 2: Delivery conditions for normalized, normalized rolled and as-rolled steels
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép thanh và thép định hình cán nóng có đường kính hoặc chiều dày ≤ 150 mm, có giới hạn chảy cao được cung cấp ở các trạng thái thường hóa, cán thường hóa hoặc cán với các mác thép và chất lượng được cho trong Bảng 1 và Bảng 2 dùng cho các kết cấu lắp ghép bằng bulông, đinh tán hoặc kết cấu hàn1)
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao hồm cả các sửa đổi.
TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 11234-1 (ISO 4951-1), Thép thanh và thép định hình giới hạn chảy cao – Phần 1: Yêu cầu chung khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và các sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
4 Yêu cầu chung
4.1. Phương pháp luyện thép
Phương pháp luyện thép phải tuân theo phương pháp luyện thép được quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
4.2. Quá trình khử oxy
Quá trình khử oxy phải tuân theo quá trình khử oxy được quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
4.3. Điều kiện cung cấp
Các sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này có thể được cung cấp:
a) Ở trạng thái thường hóa hoặc một trạng thái tương đương thu được bằng cán thường hóa;
b) Ở trạng thái cán
Nếu không có quy định trong đơn hàng, điều kiện cung cấp do nhà sản xuất quyết định.
4.4. Trạng thái bề mặt
4.4.1. Dạng bên ngoài của bề mặt
Dạng bên ngoài của bề mặt phải tuân theo quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
4.4.2. Loại bỏ các điểm gián đoạn
Loại bỏ các điểm gián đoạn phải tuân theo quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
4.4.3. Sửa chữa bằng hàn
Sửa chữa bằng hàn phải được thực hiện trong các điều kiện đã quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
Đối với các vật liệu được cung cấp ở trạng thái thường hóa, phải có sự thỏa thuận riêng với khách hàng để có thể thực hiện công việc hàn sửa chữa trước khi xử lý nhiệt.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Thành phần hóa học
5.1.1 Phân tích mẻ nấu
Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá trị quy định được cho trong Bảng 1.
5.1.2 Phân tích sản phẩm
Nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm hỏi đặt hàng và đặt hàng, phải thực hiện phân tích sản phẩm.
Các giá trị của sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu phải theo quy định trong Bảng 1 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
5.2 Cơ tính
Thép ở các điều kiện cấp như đã quy định trong 4.3 phải tuân theo các cơ tính được cho trong Bảng 2 khi các cơ tính này được xác định trên các phôi mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với các yêu cầu của 6.3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các thép góc và thép làm dầm (xà), chiều dày của sản phẩm là chiều dày của cánh thép góc và thép dẫn được đo trên mặt cắt ngang, tại đó lấy các phôi mẫu thử cho thử cơ tính [xem TCVN 11234-1 (ISO 4951-1)]
Bảng 1 – Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)a
Mác thép |
Chất lượng |
Thành phần hóa học, % |
||||||||||||
C lớn nhất |
Si lớn nhất |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
Nbb |
Vb |
AItổngc nhỏ nhất |
Ti lớn nhất |
Ni lớn nhất |
Mo lớn nhất |
N lớn nhất |
Cu lớn nhất |
||
E 355 |
CC DD |
0,18 0,18 |
0,50 0,50 |
0,9-1,65 0,9-1,65 |
0,035 0,030 |
0,035 0,030 |
0,005-0,050 0,005-0,050 |
0,01-0,20 0,01-0,20 |
0,020 0,020 |
0,03 0,03 |
0,30 0,30 |
0,50 0,50 |
0,10 0,10 |
0,35 0,35 |
E 420 |
CC DD |
0,20 0,20 |
0,60 0,60 |
1,0-1,7 1,0-1,7 |
0,035 0,030 |
0,035 0,030 |
0,005-0,050 0,005-0,050 |
0,01-0,20 0,01-0,20 |
0,020 0,020 |
0,03 0,03 |
0,30 0,30 |
0,80 0,80 |
0,10 0,10 |
0,70d 0,70d |
E 460 |
CC DD |
0,20 020 |
0,60 0,60 |
1,0-1,7 1,0-1,7 |
0,035 0,030 |
0,035 0,030 |
0,005-0,050 0,005-0,050 |
0,01-0,20 0,01-0,20 |
0,020 0,020 |
0,03 0,03 |
0,30 0,30 |
0,80 0,80 |
0,10 0,10 |
0,70d 0,70d |
a Vì thành phần hóa học ảnh hưởng đến đặc tính hàn cho nên khách hàng phải được thông báo, nếu họ có yêu cầu tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, về loại thép sẽ được cung cấp và các giá trị lớn nhất của phạm vi các nguyên tố hợp kim hóa sẽ được sử dụng trong thép này.
b Các mác thép phải chứa ít nhất là một trong các nguyên tố làm mịn hạt tính theo tỷ lệ phần trăm như đã chỉ dẫn trong bảng. Nếu các nguyên tố này được sử dụng kết hợp với nhau thì hàm lượng đối với ít nhất là một trong các nguyên tố này không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đã quy định c Nếu có đủ các nguyên tố liên kết N như Nb hoặc V thì không áp dụng hàm lượng nhỏ nhất của Altổng d Nếu hàm lượng Cu lớn hơn 0.35% thì hàm lượng Ni tối thiểu phải bằng một nửa hàm lượng Cu |
Bảng 2 – Cơ tính
Mác thép |
Chất lượng |
Giới hạn chảy quy ước, ReH a nhỏ nhất MPa |
Giới hạn bền kéo Rm MPa |
Độ giãn dài tính theo phần trăm |
Năng lượng va đập KV, nhỏ nhất b J |
||||||||
Chiều dày d, mm |
|
Nhiệt độ thử |
|||||||||||
d ≤ 16 |
16<d ≤ 40 |
40< d ≤ 63 |
63< d ≤ 80 |
80< d ≤ 100 |
150< d ≤ 150 |
d ≤100 |
100< d ≤ 150 |
0°C |
-20°C |
||||
E 355 |
CC |
355 |
345 |
335 |
325 |
315 |
295 |
470-630 |
450-610 |
22 |
40 |
|
|
DD |
355 |
345 |
335 |
325 |
315 |
295 |
470-630 |
450-610 |
22 |
|
40 |
||
E 420 |
CC |
420 |
400 |
390 |
370 |
360 |
340 |
520-680 |
500-660 |
19 |
40 |
|
|
DD |
420 |
400 |
390 |
370 |
360 |
340 |
520-680 |
500-660 |
19 |
|
40 |
||
E 460 |
CC |
460 |
440 |
430 |
410 |
400 |
– |
550-720 |
– |
17 |
40 |
|
|
DD |
460 |
440 |
430 |
410 |
400 |
– |
550-720 |
– |
17 |
|
40 |
||
a Xem 7.1
Giá trị trung bình của ba lần thử, nhưng kết quả riêng phải không nhỏ hơn 70% giá trị trung bình nhỏ nhất được quy định |
|||||||||||||
6 Kiểm tra và thử
6.1 Quy định chung
Các sản phẩm phải được cung cấp phù hợp với 6.1 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
6.2 Đơn vị kiểm tra và thử.
Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 6.2 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
6.3 Vị trí và định hướng của mẫu thử
Vị trí và định hướng của mẫu thử phải phù hợp với 6.3 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
7 Phương pháp thử
7.1 Thử kéo
Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 7.1 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
7.2 Thử va đập
Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 7.2 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
7.3 Phân tích hóa học
Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 7.3 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
7.4 Thử lại
Thử lại phải phù hợp với 7.4 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
8 Tài liệu kiểm tra
Phải lựa chọn các loại tài liệu kiểm tra yêu cầu từ các tài liệu được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) và sau đó quy định trong đơn đặt hàng.
9 Phân loại và xử lý lại
Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 9 của TCVN 4399 (ISO 404).
10 Thử không phá hủy
Nếu khách hàng yêu cầu các phép thử không phá hủy để kiểm tra chất lượng của sản phẩm, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
11 Ghi nhãn
Ghi nhãn phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).
12 Thông tin do khách hàng cung cấp
Thông tin do khách hàng cung cấp phải phù hợp với TCVN 11234-1 (ISO 4951-1), ngoài ra cần có thông tin sau, nếu thích hợp:
– Đối với thép thường hóa, sửa chữa bằng hàn phải được thực hiện trước khi xử lý nhiệt (4.4.3);
– Loại thép sẽ được cung cấp (Bảng 1, chú thích a);
– Các giá trị lớn nhất hoặc phạm vi của các nguyên tố hợp kim được sử dụng (Bảng 1, chú thích a)
1) So với các thép mềm, thép này có thể đòi hỏi phải có sự phòng ngừa riêng cho hàn. Xem hướng dẫn “Hàn và tính hàn được của các thép hợp kim hóa vi lượng C-Mn” do ban IX-G của Viện hàn quốc tế xuất bản (tài liệu IIS/IIW 843-84).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11234-2:2015 (ISO 4951-2:2001) VỀ THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP THƯỜNG HÓA, THÉP CÁN THƯỜNG HÓA VÀ THÉP CÁN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11234-2:2015 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |