TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10858:2015 (ISO 11453:1996) VỀ GIẢI THÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ – KIỂM NGHIỆM VÀ KHOẢNG TIN CẬY LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10858:2015

ISO 11453:1996

GIẢI THÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ – KIỂM NGHIỆM VÀ KHOẢNG TIN CẬY LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ

Statistical interpretation of data – Tests and confidence intervals relating to proportions

Lời nói đầu

TCVN 10858:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 11453:1996 và Bản đính chính 1:1999;

TCVN 10858:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẢI THÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ – KIỂM NGHIỆM VÀ KHOẢNG TIN CẬY LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ

Statistical interpretation of data – Tests and confidence intervals relating to proportions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này nêu các phương pháp thống kê cụ thể để trả lời các câu hi dưới đây.

a) Cho một tổng thể các cá thể từ đó lấy một mẫu gồm n cá thể, x cá thể lấy mẫu tìm được có một đặc trưng xác định. Tỷ lệ tổng thể có đặc trưng đó là bao nhiêu? (Xem biểu biểu mẫu A ở 8.1.)

b) Tỷ lệ ước lượng ở a) có khác so với giá trị danh định (quy định) không? (Xem biểu mẫu B ở 8.2.)

c) Với hai tổng thể riêng biệt, tỷ lệ cá thể mang đặc trưng đó ở hai tổng thể có khác nhau không? (Xem biểu mẫu ở 8.3.)

d) Trong b) và c) phải ly mẫu bao nhiêu cá thể trong tổng thể để đ chắc chắn rằng kết quả của kiểm nghiệm là đúng? (Xem 7.2.3 và 7.3.3.)

Điều thiết yếu là việc lấy mẫu phải không gây ảnh hưởng đáng kể đến tổng thể. Nếu mẫu lấy ngẫu nhiên ít hơn 10 % tổng thể thì thường đáp ứng được điều kiện này, nhưng nếu mẫu nhiều hơn 10 % thì chỉ có thể có được các kết quả tin cậy bằng cách thay thế từng cá thể đã được lấy mẫu trước khi thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên cá thể tiếp theo trong tổng thể.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006), Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8244-1 (ISO 3534-1) và thuật ngữ dưới đây.

3.1

Cá thể mục tiêu (target item)

Cá thể mà ở đó tìm được đặc trưng xác định.

4  Ký hiệu

Tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu dưới đây.

α mức ý nghĩa được chọn
α’ mức ý nghĩa đạt được
1 – α mức tin cậy được chọn
β xác suất sai lầm loại hai
n; n1; n2 cỡ mẫu; cỡ mẫu của mẫu 1; cỡ mẫu của mẫu 2
X số cá thể mục tiêu trong mẫu (biến ngẫu nhiên)
x giá trị của X
p tỷ lệ cá thể mục tiêu trong tổng thể
pu,o giới hạn trên của khoảng tin cậy một phía đối với p
pl,o giới hạn dưới của khoảng tin cậy một phía đối với p
pu,t giới hạn trên của khoảng tin cậy hai phía đối với p
pl.t giới hạn dưới của khoảng tin cậy hai phía đối với p
T giá trị từ Bảng 2 dùng để xác định giới hạn tin cậy đối với n  30
Cl,o giá trị tới hạn của kiểm nghiệm giả thuyết không H0p  p0
Cu,o giá trị tới hạn của kiểm nghiệm giả thuyết không H0p  p0
Cl.t giá trị ti hạn dưới của kiểm nghiệm giả thuyết không H0p = p0
Cu,t giá trị tới hạn trên của kiểm nghiệm giả thuyết không H0p = p0
p0 giá trị p cho trước
p’ giá trị p mà xác suất không bác bỏ giả thuyết không (Pa) cần được xác định cho giá trị này
Pa xác suất không bác bỏ giả thuyết không
f1, f2 số bậc tự do của phân bố F
F1F2 thống kê kiểm nghiệm
Fq(f1, f2) q phân vị của phân bố F với fvà f2 bậc tự do
z1, z2 thống kê kiểm nghiệm
uq q phân vị của phân bố chuẩn chuẩn hóa
q, η, K giá trị phụ trợ

5  Ước lượng điểm của tỷ lệ p

Hàm ước lượng của p từ mẫu gồm n cá thể chứa x cá thể mục tiêu là

Ước lượng này không chệch nếu mẫu được lấy ngẫu nhiên, bất kể cỡ mẫu và cỡ tổng thể là bao nhiêu, ngay cả khi mẫu là một phn đáng kể của tổng thể.

6  Giới hạn tin cậy đối với tỷ lệ p

Việc tính toán khoảng tin cậy cho p được mô tả trong các biểu mẫu từ A-1 đến A-3.

Giới hạn tin cậy sẽ phụ thuộc vào cỡ mẫu (n), số cá thể mục tiêu trong mẫu (x) và mức tin cậy mong muốn (1 – α). Nói chung, không thể đạt được chính xác mức tin cậy mong muốn vì phân bố xác suất chi phối kết quả x là rời rạc. Do đó, quy trình thu được mức tin cậy gần nht lớn hơn hoặc bằng (1 – α).

Quy trình sử dụng trong tiêu chuẩn này dùng để xác định giới hạn tin cậy hai phía với mức tin cậy mong muốn (1 – α) sử dụng các giới hạn cho giới hạn một phía trên và dưới, mỗi giới hạn có mức tin cậy mong muốn (1 – α/2). Nhờ vậy đảm bảo rằng xác suất sai lầm sẽ nhỏ hơn hoặc bằng α/2 về mỗi phía của khoảng.

7. Kiểm nghiệm ý nghĩa của tỷ lệ p

7.1  Khái quát

Đối với các ứng dụng thực tế, các biểu mẫu từ B-1 đến B-3 và C-1 đến C-3 trình bày giả thuyết không liên quan đến tỷ lệ và chương trình tiến hành phép kiểm nghiệm. Khi bắt đầu quy trình, cần xác định giả thuyết không, cỡ mn (cỡ mẫu n1 và n2) và mức ý nghĩa thích hợp. Vì phân bố lấy mẫu cơ sở là rời rạc nên các quy trình được thiết kế để có được mức ý nghĩa gần nhất nhỏ hơn hoặc bằng mức mong muốn (danh nghĩa). Đối giả thuyết không được ch ra trong các mẫu vì trong từng ứng dụng, đối giả thuyết được giả định ngầm là bù cho giả thuyết không.

VÍ DỤ

Khi bắt đầu các biu mẫu B (quy trình so sánh tỷ lệ với giá trị cho trước), cần chọn một trong ba giả thuyết không H0 sau đây (với đối giả thuyết bù H1).

a) kiểm nghiệm một phía với H0p  p0  H1p < p0

b) kiểm nghiệm một phía với H0p ≤ p0  H1p >p0

c) kiểm nghiệm hai phía với H0p = p0  H1p ≠ p0

trong đó p0 là giá trị cho trước.

Kết quả của từng phép kiểm nghiệm là bác bỏ hoặc không bác bỏ giả thuyết không.

Bác bỏ giả thuyết không nghĩa là chấp nhận đối giả thuyết. Không bác bỏ giả thuyết không thì không nht thiết nghĩa là chấp nhận giả thuyết không (xem 7.2.2).

7.2  So sánh tỷ lệ với giá trị p0 cho trước

7.2.1  Quy trình kiểm nghiệm

Quy trình kiểm nghiệm giả thuyết không

H0p  p0

H0p ≤ p0

H0p = p0

(trong đó p0 là giá trị cho trước) được mô tả trong các biểu mẫu từ B-1 đến B-3. Chúng đặc biệt dễ áp dụng nếu đã biết giá trị tới hạn đối với các giá trị quy định np và α. Giá trị tới hạn có thể đã được xác định qua việc tiến hành lặp lại kiểm nghiệm theo các biểu mẫu B. Nếu không thì quy trình tiêu chuẩn để xác định giá trị tới hạn là quy trình được cho trong chính các biểu mẫu đó.

7.2.2  Đặc trưng hiệu quả

Việc tính đặc trưng hiệu quả (bao gồm cả xác suất sai lầm loại một, mức ý nghĩa đạt được và xác suất sai lầm loại hai) được đề cập trong Phụ lục A. Đối với mục đích này, cần biết giá trị tới hạn (xem 7.2.1) và phải chọn đối giả thuyết, p = p1, với xác suất sai lầm loại hai được tính toán.

7.2.3  Xác định cỡ mẫu n

Nếu cỡ mẫu chưa được quy định (ví dụ vì lý do kinh tế hoặc kỹ thuật), giá trị nhỏ nhất phải được xác định sao cho với giả thuyết không H0 đã cho (xem 7.2.1), giá trị thu được của mức ý nghĩa α không lớn hơn giá trị được chọn hoặc giá trị đã cho của nó. Ngoài ra, giá trị thu được của sai lầm loại II, xác suất β, phải xấp xỉ bằng giá trị được chọn hoặc giá trị đã cho nếu bằng p‘ cụ thể được chọn hoặc cho trước. Đối với mục đích này, p0 và p‘ được đánh dấu trên thang p và α, (1 – α), α/2, (1 – α/2) trên thang p còn các đường thẳng 1 và 2 được xác định qua quy trình nêu trong Bảng 1 được vẽ theo toán đồ Larson (Hình 2).

Bảng 1 – Quy trình xác định cỡ mẫu từ toán đồ Larson (Hình 2)

Trường hợp

Giá trị đã cho

Đường thẳng 1 từ p0 đến

Đường thẳng 2 từ p‘ đến

H0p  p0

p < p0

α

1  β

H0p ≤ p0

p > p0

1 – α

β

H0p = p0

p > p0

1 – α/2

β

H0p = p0

p < p0

α/2

1 – β

Điểm giao nhau của hai đường thẳng dẫn đến giá trị Cl,o(Cu,o) trên thang x. Nếu x không phải là số nguyên thì làm tròn lên hoặc xuống đến số nguyên tiếp theo.

7.3  So sánh hai tỷ lệ

7.3.1  Quy trình kiểm nghiệm

Quy trình kiểm nghiệm giả thuyết không

H0p1  p2

H0p1 ≤ p2

H0p1 = p2

(trong đó p1 là tỷ lệ cá thể mục tiêu trong tổng thể 1 và p2 là tỷ lệ cá thể mục tiêu trong tổng thể 2) được mô tả trong các biểu mẫu từ C-1 đến C-3. Các quy trình này cũng phù hợp cho việc kiểm nghiệm tính độc lập của hai thuộc tính (đặc trưng phân đôi) của cá thể trong tổng thể.

7.3.2  Đặc trưng hiệu quả

Giả định rằng:

a) đối với phép kiểm nghiệm một phía H0p1  p2, hiệu lực (1 – β) phải được xác định cho một cặp tỷ lệ đã cho p1 và p2 với p1 > p2

b) phép kiểm nghiệm được tiến hành với hai mẫu có cùng cỡ mẫu, nghĩa là n1 = n2 = n.

Mức ý nghĩa là a. Khi đó, giá trị gần chính xác của hiệu lực có thể thu được nhờ biến đổi arcsin (do Walters[1] đề xuất) như sau:

1 – β = Φ(z  u1-α)

trong đó

Φ là hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa,

u1-α là phân v (1 – α) của phân bố chuẩn đó, và

Phép tính gần đúng nảy cũng có thể sử dụng cho trường hợp hai phía: H0: p1 = pvới đối giả thuyết H1p1 > p2 nếu trong công thức thay α bằng α/2.

7.3.3  Xác định cỡ mẫu n

Nếu cỡ mẫu n1 và n2 chưa được xác định trưc thì phải xác định giá trị nhỏ nhất sao cho hiệu lực của phép kiểm nghiệm ít nhất là (1 – β) trong khi mức ý nghĩa là α.

Giả định rằng giả thuyết không là H0p1 ≤ p2. Tuy nhiên, quy trình dưới đây cũng áp dụng trong trường hợp hai phía H0p1 = p2, với đối gi thuyết được giới hạn H1p1 > p2 nếu thay α bằng α/2.

Giá trị chính xác của cỡ mẫu được cho trong Bảng 5 và Bảng 6 (do Haseman[2] công bố) đối với các giá trị α và β đã chọn. Các bảng này giả định cỡ mẫu chung n1 = n2.

Đối với các giá trị của αp1p2 và (1 – β) không đề cập trong các bảng này, phép tính gần đúng sau đây cũng có thể sử dụng cho trường hợp cỡ mẫu không bằng nhau. Tỷ số r của cỡ mẫu n1/n2 cần được chọn trước.

n= n/ r

trong đó

8  Các biểu mẫu

Để dễ áp dụng, đánh dấu vào ô tương ứng thể hiện phần thực hiện của biểu mẫu. (Vị trí nằm ngang của ô ký hiệu cho vị trí của phần tương ứng trong sơ đồ của biểu mẫu, giảm dần từ phải sang trái.) Sau đó, tuân theo quy trình bằng cách nhập dữ liệu cần thiết và tiến hành các hành động yêu cầu.

8.1  Biểu biểu mẫu A: Khoảng tin cậy đối với tỷ lệ p

8.1.1  Biểu biểu mẫu A-1: Một phía, với khoảng tin cậy giới hạn trên đối với tỷ lệ p

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Mức tin cậy đã chọn: 1 – α =

Cỡ mẫu: n =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x =

Xác định giới hạn tin cậy:

a) Quy trình đối với n  30          

1) Trường hợp x = n                  

pu,o = 1

2) Trường hợp x < n                  

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nX x và q = 1 – α (giá trị này là giới hạn tin cậy):

T(1-α) (nx) = pu,o =

b) Quy trình đối với n > 30         □

1) Trường hợp x = 0                  □

Tính:

pu,o  = 1 – α1/n =

2) Trường hợp x = n                  □

pu,o = 1

3) Trường hợp 0 < x < n            □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – αu1-α =

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,411

0,677

1,353

 

Tính:

với p* = (x + 1) / (n + 1)

Kết quả:

p ≤ pu,o =

8.1.2  Biểu biểu mẫu A-2: Một phía, với khoảng tin cậy giới hạn dưới đối với tỷ lệ p

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Mức tin cậy đã chọn: 1 – α =

Cỡ mẫu: n =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x =

Xác định giới hạn tin cậy:

a) Quy trình đối với n  30          

1) Trường hợp x = 0                  

pl,o = 0

2) Trường hợp x > 0                  

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nX n – x và q = 1 – α:

T(1-α) (nn – x) =

Tính

pl,o = 1 – T(1-α) (nn – x) =

b) Quy trình đối với n > 30         □

1) Trường hợp x = 0                  □

pl,o = 0

2) Trường hợp x = n                  □

pl,o α1/n =

3) Trường hợp 0 < x < n            □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – αu1-α =

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,411

0,677

1,353

 

Tính:

với p* = x / (n + 1)

Kết quả:

pl,o =        ≤ p

8.1.3  Biểu biểu mẫu A-3: Khoảng tin cậy hai phía đối với tỷ lệ p

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Mức tin cậy đã chọn: 1 – α =

Cỡ mẫu: n =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x =

Xác định giới hạn tin cậy:

a) Quy trình đối với n  30          

1) Giới hạn tin cậy trên

– Trường hợp x = n                    

pu,t = 1

– Trường hợp x < n                    

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nX x và q = 1 – α/2 (giá trị này là giới hạn tin cậy):

T(1-α/2) (nx) = pu,t =

2) Giới hạn tin cậy dưới

– Trường hợp x = 0                    

– Trường hợp > 0                    

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nX n – x và q = 1 – α/2:

T(1-α/2) (nn – x) =

Tính

pl,t = 1 – T(1-α/2) (nn – x) =

b) Quy trình đối với n > 30         □

1) Giới hạn tin cậy trên

– Trường hợp x = 0                    

Tính:

pu,t = 1 – (α/2)1/n =

 Trường hợp x = n                    □

pu,t = 1

– Trường hợp 0 < x < n              □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2u1-α/2 =

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,677

0,960

1,659

 

Tính:

với p* = (x + 1) / (n + 1)

2) Giới hạn tin cậy dưới

– Trường hợp x = 0                    

pl,t = 0

 Trường hợp x = n                    □

Tính

pl,t = (α/2)1/n =

– Trường hợp 0 < x < n              □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2u1-α/2 =

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,677

0,960

1,659

 

Tính:

với p* = x / (n + 1)

Kết quả:

pl,t =

; pu,t = ; pl,t ≤ p ≤ pu,t

8.2  Biểu mẫu B: So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho

8.2.1  Biểu mẫu B-1: So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho, và với phép kiểm nghiệm một phía có H0: ≥ p0

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Giá trị đã cho p0=

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu: n =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x =

Quy trình kiểm nghiệm:
I  Giá trị tới hạn đã biết (xem 7.2.1 và, nếu áp dụng được, việc xác định giá trị tới hạn dưới đây):

Cl,o =                                         □

H0 bị bác bỏ nếu x < Cl,o; nếu không thì không bị bác bỏ.

II  Giá trị tới hạn chưa biết:         □

a) Trường hợp x ≥ p0n               □

H0 không bị bác bỏ

b) Trường hợp x < p0n               □

1) Quy trình đối với n ≤ 30          □

Xác định theo biểu biểu mẫu A-1 giới hạn tin cậy một phía trên đối với n, x và mức tin cậy (1 – α):

pu,o =

H0 bị bác bỏ nếu pu,o < p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

2) Quy trình đối với n > 30         □

– Trường hợp x = 0                    □

Tính:

pu,o = 1 – α1/n =                                                                [xem biểu biểu mẫu A-1 b) 1)]

H0 bị bác bỏ nếu pu,o < p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

– Trường hợp 0 < x < n              □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – αu1-α =

Tính:

H0 bị bác bỏ nếu u1 > u1-α ; nếu không thì không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:
H0 bị bác bỏ H0 không bị bác bỏ  
Xác định giá trị tới hạn:

Cl,o là số nguyên x không âm nhỏ nhất, đối với nó kiểm nghiệm theo biểu mẫu B-1-II không dẫn đến việc bác bỏ H0Cl,o được xác định lặp lại thông qua việc áp dụng lặp lại biểu mẫu B-1-II với các giá trị x khác nhau 1). Do đó, các giá trị x cần được xác định sai khác nhau 1 và một trong số chúng dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không trong khi giá trị khác thì không. Nếu muốn có giá trị bắt đầu của x, có thể có được xbắt đầu như dưới đây.

Tính:

np0, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là x* =

pl,o │x = x* =                                                                     (pl,o │x = x* từ biểu biểu mẫu A-2)

npl,o │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu =

Giải thích kết quả kiểm nghiệm từ biểu mẫu B-1-II:
đối với ≤ Cl,o – 1 = Hbị bác bỏ
đối với x ≥ Cl,o = Hbị bác bỏ
Kết quả:

Cl,o =

1) Giá trị tới hạn hoặc một trong các giá trị tới hạn, tương ứng, có thể không tồn tại đối với các cực trị của p0 và/hoặc đối với các cỡ mẫu n rất nhỏ.

8.2.2  Biểu mẫu B-2: So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho, và với phép kiểm nghiệm một phía có H0p ≤ p0

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Giá trị đã cho p0=

Mức tin cậy đã chọn: α =

Cỡ mẫu: n =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x =

Quy trình kiểm nghiệm:
I  Giá trị tới hạn đã biết (xem 7.2.1 và, nếu áp dụng được, việc xác định giá trị tới hạn dưới đây):

Cu,o =                                                                                                     □

Hbị bác bỏ nếu x > Cu,o; nếu không thì không bị bác bỏ.

II  Giá trị tới hạn chưa biết:                                                                     □

a) Trường hợp x ≤ p0n               □

Hkhông bị bác bỏ

b) Trường hợp x > p0n               □

1) Quy trình đối với n ≤ 30          □

Xác định theo biểu biểu mẫu A-2 giới hạn tin cậy một phía dưới đối với n, x và mức tin cậy (1 – α):

pl,o =

Hbị bác bỏ nếu pl,o > p0 ; nếu không thì không bị bác bỏ.

2) Quy trình đối với n > 30         □

– Trường hợp x = n                    □

Tính:

pl,o = α1/n =                                                                     [xem biểu mẫu A-2 b) 2)]

Hbị bác bỏ nếu pl,o > p0 ; nếu không thì không bị bác bỏ.

– Trường hợp 0 < x < n              □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – αu1-α =

Tính:

Hbị bác bỏ nếu u2 > u1-α ; nếu không thì không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:
Hbị bác bỏ
Hkhông bị bác bỏ
Xác định giá trị tới hạn:

Cu,o là số nguyên x lớn nhất, đối với nó kiểm nghiệm theo biểu mẫu B-2-II không dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không. Cu,o được xác định lặp lại thông qua việc áp dụng lặp lại biểu mẫu B-2-II với các giá trị x khác nhau1). Do đó, các giá trị x cần được xác định sai khác nhau 1 và một trong số chúng dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không trong khi giá trị khác thì không. Nếu muốn có giá trị bắt đầu của x, có thể có được xbắt đầu như dưới đây.

Tính:

np0, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là x* =

pu,o │x = x* =                                                                    (pu,o │x = x* từ biểu mẫu A-1)

npu,o │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu =

Giải thích kết quả kiểm nghiệm từ biểu mẫu B-2-II:
đối với ≤ Cu,o = Hkhông bị bác bỏ
đối với x ≥ Cu,o + 1 = Hbị bác bỏ
Kết quả:

Cu,o =

1) Giá trị tới hạn hoặc một trong các giá trị tới hạn, tương ứng, có thể không tồn tại đối với các cực trị của p0 và/hoặc đối với các cỡ mẫu n rất nhỏ.

8.2.3  Biểu mẫu B-3: So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho, và với phép kiểm nghiệm hai phía có H0p = p0

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Giá trị đã cho p0=

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu: n =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x =

Quy trình kiểm nghiệm:
I  Giá trị tới hạn đã biết (xem 7.2.1 và, nếu áp dụng được, việc xác định giá trị tới hạn dưới đây):
Cl,t = Cu,t =
Hbị bác bỏ nếu x < Cl,t hoặc x > Cu,t ; nếu không thì không bị bác bỏ.
II  Giá trị tới hạn chưa biết:                                                                                         □

a) Quy trình đối với n ≤ 30          □

Xác định theo biểu mẫu A-3 giới hạn tin cậy hai phía đối với n, x và mức tin cậy (1 – α):

pl,t =           và                  pu,t =

Hbị bác bỏ nếu pl,t > phoặc pu,t < p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

b) Quy trình đối với n > 30         □

1) Trường hợp x = 0                  □

Tính:

pu,t = 1 – (α/2)1/n =

Hbị bác bỏ nếu pu,t < p0 ; nếu không thì không bị bác bỏ.

2) Trường hợp x = n                  □

Tính:

pl,t = (α/2)1/n =

Hbị bác bỏ nếu pl,t > p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

3) Trường hợp 0 < x < n            □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2: u1-α/2 =

Tính:

Hbị bác bỏ nếu u1 > u1-α/2 hoặc u2 > u1-α/2 nếu không thì không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:
Hbị bác bỏ
Hkhông bị bác bỏ
Xác định giá trị tới hạn:

Cl,t là số nguyên x không âm nhỏ nhất và Cu,t là số nguyên x lớn nhất, đối với chúng kiểm nghiệm theo biểu mẫu B-3-II không dẫn đến việc bác bỏ H0Cl,t và Cu,t được xác định lặp lại thông qua việc áp dụng lặp lại biểu mẫu B-3-II với các giá trị x khác nhau 1). Do đó, các cặp giá trị cần được xác định sao cho trong mỗi cặp các giá trị sai khác nhau 1 và một trong các giá trị này dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không trong khi giá trị khác thì không. Nếu muốn có giá trị bắt đầu của x, có thể có được xbắt đầu như dưới đây.

Tính:

np0, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là x* =

pl,t │x = x* =                                                                     pu,t │x = x* =

pl,t │x = x* và pu,t │x = x* từ biểu mẫu A-3

npl,t │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu (dưới) =

npu,t │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu (trên) =

Giải thích kết quả kiểm nghiệm từ biểu mẫu B-3-II:
đối với ≤ Cl,t – 1 = H0 bị bác bỏ
đối với Cl,t = đến Cu,t = Hkhông bị bác bỏ
đối với x ≥ Cu,t + 1 = Hbị bác bỏ
Kết quả:

Cl,t =                                         Cu,t =

1) Giá trị tới hạn hoặc một trong các giá trị tới hạn, tương ứng, có thể không tồn tại đối với các cực trị của p0 và/hoặc đối với các cỡ mẫu n rất nhỏ.

8.3  Biểu mẫu C: So sánh hai tỷ lệ

8.3.1  Biểu mẫu C-1: So sánh hai tỷ lệ với phép kiểm nghiệm một phía có H0p1 ≥ p2

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu 1n1 =

Cỡ mẫu 2n2 =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 1x1 =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 2x2 =

Kiểm tra cho trường hợp thông thường:

đúng

không đúng
Trong trường hợp “đúng”, giả thuyết không không bị bác bỏ và có thể tuyên bố ngay kết quả kiểm nghiệm. Nếu không, tuân theo quy trình dưới đây để cuối cùng có thể dẫn đến kết luận bác bỏ hoặc không bác bỏ H0.
Quy trình kiểm nghiệm trong trường hợp không thông thường:

Nếu ít nhất một trong bốn giá trị n1n2, (x1 + x2), (n1 + n2 – x1 – x2) nhỏ hơn hoặc bằng (n1 + n2)/4, thì phải áp dụng xấp xỉ nhị thức, I; nếu không thì áp dụng xấp xỉ chuẩn, II. Tuy nhiên, ngay cả khi đáp ứng điều kiện trên, xấp xỉ chuẩn có thể được áp dụng nếu đáp ứng hai điều kiện sau đây:

– trong khi áp dụng xấp xỉ nhị thức, cần thực hiện nội suy trong bảng phân bố F,

– n1 và n2 có cùng bậc độ lớn hoặc (x1 + x2) và (n1 + n2 – x1 – x2) có cùng bậc độ lớn.

Quyết định:

Xấp xỉ nhị thức cần được áp dụng (tiến hành với I).
Xấp xỉ chuẩn cần được áp dụng (tiến hành với II).
I  Xấp xỉ nhị thức

Xác định các biến: K1K2η1, η2.

Nếu [n2 < n1 và n2 < (x1 + x2)]

hoặc [(n1 + n2 – x1 – x2) < nvà (n1 + n2 – x1 – x2) < (x1 + x2)],

thì các biến được xác định như dưới đây:

ηn=

ηn=

K1 = n2 – x2 =

K2 = n1 – x1 =

Nếu không thì:

ηn=

ηn=

K1 = x1 =

K2 = x2 =

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

I  a) Trường hợp η≤ K1 + K2                                    

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K1 + 1) =

f2 = 2(η– K1) =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – αf1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α) (f1, f2) =

I  b) Trường hợp ηK1 + K2                                   

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K1 + 1) =

f2 = 2K2 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – αf1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α) (f1, f2) =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ nhị thức:

H0 bị bác bỏ nếu

F2 ≥ F(1-α) (f1, f2)

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

II  Xấp xỉ chuẩn

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α: u1-α =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ chuẩn:

H0 bị bác bỏ nếu

z2 ≥ u1-α

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:  
H0 bị bác bỏ
H0 không bị bác bỏ

8.3.2  Biểu mẫu C-2: So sánh hai tỷ lệ với phép kiểm nghiệm một phía có H0p1 ≤ p2

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu 1n1 =

Cỡ mẫu 2n2 =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 1x1 =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 2x2 =

Kiểm tra cho trường hợp thông thường:

đúng

không đúng
Trong trường hợp “đúng”, giả thuyết không không bị bác bỏ và có thể tuyên bố ngay kết quả kiểm nghiệm. Nếu không, tuân theo quy trình dưới đây để cuối cùng có thể dẫn đến kết luận bác bỏ hoặc không bác bỏ H0.
Quy trình kiểm nghiệm trong trường hợp không thông thường:

Nếu ít nhất một trong bốn giá trị n1n2, (x1 + x2), (n1 + n2 – x1 – x2) nhỏ hơn hoặc bằng (n1 + n2)/4, thì phải áp dụng xấp xỉ nhị thức, I; nếu không thì áp dụng xấp xỉ chuẩn, II. Tuy nhiên, ngay cả khi đáp ứng điều kiện trên, xấp xỉ chuẩn có thể được áp dụng nếu đáp ứng hai điều kiện sau đây:

– trong khi áp dụng xấp xỉ nhị thức, cần thực hiện nội suy trong bảng phân bố F;

– n1 và n2 có cùng bậc độ lớn hoặc (x1 + x2) và (n1 + n2 – x1 – x2) có cùng bậc độ lớn.

Quyết định:

Xấp xỉ nhị thức cần được áp dụng (tiến hành với I).
Xấp xỉ chuẩn cần được áp dụng (tiến hành với II).
I  Xấp xỉ nhị thức

Xác định các biến: K1K2η1, η2.

Nếu [n2 < n1 và n2 < (x1 + x2)]

hoặc [(n1 + n2 – x1 – x2) < nvà (n1 + n2 – x1 – x2) < (x1 + x2)],

thì các biến được xác định như dưới đây:

ηn=

ηn=

K1 = n2 – x2 =

K2 = n1 – x1 =

Nếu không thì:

ηn=

ηn=

K1 = x1 =

K2 = x2 =

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

I  a) Trường hợp η≤ K1 + K2                                    

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(η– K1 + 1) =

f2 = 2K1 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – αf1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α) (f1, f2) =

I  b) Trường hợp ηK1 + K2           

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K2 + 1) =

f2 = 2K1 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – αf1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α) (f1, f2) =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ nhị thức:

H0 bị bác bỏ nếu

F1 ≥ F(1-α) (f1, f2)

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

II  Xấp xỉ chuẩn

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α.

u1-α =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ chuẩn:

H0 bị bác bỏ nếu

z1 ≥ u1-α

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:  
H0 bị bác bỏ
H0 không bị bác bỏ

8.3.3  Biểu mẫu C-3: So sánh hai tỷ lệ với phép kiểm nghiệm hai phía có H0p1 = p2

Đặc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu 1n1 =

Cỡ mẫu 2n2 =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 1x1 =

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 2x2 =

Kiểm tra cho trường hợp thông thường:

đúng

không đúng
Trong trường hợp “đúng”, giả thuyết không không bị bác bỏ và có thể tuyên bố ngay kết quả kiểm nghiệm. Nếu không, tuân theo quy trình dưới đây để cuối cùng có thể dẫn đến kết luận bác bỏ hoặc không bác bỏ H0.
Quy trình kiểm nghiệm trong trường hợp không thông thường:

Nếu ít nhất một trong bốn giá trị n1n2, (x1 + x2), (n1 + n2 – x1 – x2) nhỏ hơn hoặc bằng (n1 + n2)/4, thì phải áp dụng xấp xỉ nhị thức, I; nếu không thì áp dụng xấp xỉ chuẩn, II. Tuy nhiên, ngay cả khi đáp ứng điều kiện trên, xấp xỉ chuẩn có thể được áp dụng nếu đáp ứng hai điều kiện sau đây:

– trong khi áp dụng xấp xỉ nhị thức, cần thực hiện nội suy trong bảng phân bố F;

– n1 và n2 có cùng bậc độ lớn hoặc (x1 + x2) và (n1 + n2 – x1 – x2) có cùng bậc độ lớn.

Quyết định:

Xấp xỉ nhị thức cần được áp dụng (tiến hành với I).
Xấp xỉ chuẩn cần được áp dụng (tiến hành với II).
I  Xấp xỉ nhị thức

Xác định các biến: K1K2η1, η2.

Nếu [n2 < n1 và n2 < (x1 + x2)]

hoặc [(n1 + n2 – x1 – x2) < nvà (n1 + n2 – x1 – x2) < (x1 + x2)]

thì các biến được xác định như dưới đây:

ηn=

ηn=

K1 = n2 – x2 =

K2 = n1 – x1 =

Nếu không thì:

ηn=

ηn=

K1 = x1 =

K2 = x2 =

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

I  a) Trường hợp η≤ K1 + K2            

1) Trường hợp             □

Xác định F1f1, và f2 như ở biểu mẫu C-2:

F1 =

f1 =

f2 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

2) Trường hợp             □

Xác định F2f1, và f2 như ở biểu mẫu C-1:

F2 =

f1 =

f2 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

I  b) Trường hợp ηK1 + K2           

1) Trường hợp             □

Xác định F1f1, và f2 như ở biểu mẫu C-2:

F1 =

f1 =

f2 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

2) Trường hợp             □

Xác định F2f1, và f2 như ở biểu mẫu C-1:

F2 =

f1 =

f2 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ nhị thức:

H0 bị bác bỏ nếu

trong trường hợp : F1 ≥ F(1-α/2) (f1, f2)

trong trường hợp : F2 ≥ F(1-α) (f1, f2)

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

II  Xấp xỉ chuẩn

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định các giá trị từ các bảng:

a) Trường hợp              □

Xác định z1 như ở biểu mẫu C-2:

z1 =

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2:

u1-α/2 =

b) Trường hợp              □

Xác định z2 như ở biểu mẫu C-1:

z2 =

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2.

u1-α/2 =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ chuẩn:

H0 bị bác bỏ nếu:

trong trường hợp :       z1 ≥ u1-α/2

trong trường hợp :       z2 ≥ u1-α/2

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:  
H0 bị bác bỏ
H0 không bị bác bỏ

9  Bảng và toán đồ

9.1  Nội suy trong Bảng 4 các phân vị của phân bố F

Giả định rằng Fq(f1, f2) = F(f1, f2) được xác định và Bảng 4 đưa ra các giá trị liền kề F(f11,f2) và F(f12,f2) với F11 <f1 < f12.

Khi đó:

Việc nội suy f2 được thực hiện theo cách tương tự nếu các giá trị liền kề F(f1,f21) và F(f1,f22) với f21 ff22 được cho trong bảng:

Nếu giá trị F cần xác định không được lập bảng đối với f1 cũng như f2, thì cần thực hiện ba bước nội suy: hai bước đầu song song với một trong hai số bậc tự do, sau đó là bước còn lại với số bậc tự do kia:

Nếu f1 > 30 và f2 > 30 thì phân vị của phân bố F được tính theo một trong các phương trình thích hợp sau đây:

trong đó

F(f1,f2) = Fq

9.2  Ví dụ

Ví dụ về việc xác định giá trị tới hạn của kiểm nghiệm giả thuyết không H0: p ≥ p0 được đánh dấu trên toán đồ (Hình 2) bằng đường nét đậm (xem 7.2.1). Các giá trị đã cho là p0 = 0,15, α = 0,05 và n = 35. Toán đồ cho giá trị x nằm giữa 1 và 2, do đó Cl,0 = 2.

Giả định cỡ mẫu x chưa được quy định. Ngoài ra, nếu đã cho β = 0,10 và p‘= 0,039, thì đường thứ hai được vẽ từ p‘ đến 1 – β để xác định cỡ mẫu. Điểm giao nhau giữa hai đường này trên toán đồ cho thấy = 50 và giá trị x là 3; nghĩa là chấp nhận giả thuyết không khi x ≤ 3, nếu không thì bác bỏ giả thuyết không và chấp nhận đối giả thuyết.

 


Bảng 2 – Giới hạn tin cậy một phía trên đối với tỷ lệ p với n ≤ 30

Giá trị của x khi q = 0,950

n

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

1

0,950

2

0,777

0,975

3

0,632

0,865

0,984

4

0,528

0,752

0,903

0,988

5

0,451

0,658

0,811

0,924

0,990

6

0,394

0,582

0,729

0,847

0,938

0,992

7

0,349

0,521

0,659

0,775

0,872

0,947

0,993

8

0,313

0,471

0,600

0,711

0,808

0,889

0,954

0,994

9

0,284

0,430

0,550

0,656

0,749

0,832

0,903

0,959

0,995

10

0,259

0,395

0,507

0,607

0,697

0,778

0,850

0,913

0,964

0,995

11

0,239

0,365

0,471

0,505

0,651

0,729

0,801

0,865

0,922

0,967

0,996

12

0,221

0,339

0,439

0,528

0,610

0,685

0,755

0,819

0,878

0,929

0,970

0,996

13

0,206

0,317

0,411

0,495

0,573

0,646

0,713

0,777

0,835

0,888

0,934

0,972

0,997

14

0,193

0,297

0,386

0,466

0,541

0,610

0,675

0,737

0,794

0,848

0,896

0,939

0,975

0,997

15

0,182

0,280

0,364

0,440

0,511

0,578

0,641

0,701

0,757

0,810

0,859

0,904

0,944

0,976

0,997

16

0,171

0,264

0,344

0,417

0,485

0,549

0,609

0,667

0,722

0,774

0,823

0,868

0,910

0,947

0,978

0,997

17

0,162

0,251

0,327

0,396

0,461

0,522

0,581

0,636

0,690

0,740

0,789

0,834

0,877

0,916

0,951

0,979

0,997

18

0,154

0,238

0,311

0,377

0,439

0,498

0,555

0,608

0,660

0,709

0,757

0,802

0,844

0,884

0,921

0,953

0,980

0,998

19

0,146

0,227

0,296

0,360

0,420

0,476

0,530

0,582

0,632

0,680

0,727

0,771

0,813

0,853

0,891

0,925

0,956

0,981

0,998

20

0,140

0,217

0,283

0,344

0,402

0,456

0,508

0,559

0,607

0,654

0,699

0,742

0,783

0,823

0,861

0,896

0,929

0,958

0,982

0,998

21

0,133

0,207

0,271

0,330

0,385

0,437

0,488

0,536

0,583

0,629

0,672

0,715

0,756

0,795

0,832

0,868

0,902

0,933

0,960

0,983

0,998

22

0,128

0,199

0,260

0,316

0,370

0,420

0,469

0,516

0,561

0,605

0,648

0,689

0,729

0,768

0,805

0,841

0,874

0,906

0,936

0,962

0,984

0,998

23

0,123

0,191

0,250

0,304

0,355

0,404

0,451

0,497

0,541

0,584

0,625

0,665

0,704

0,742

0,779

0,814

0,848

0,880

0,911

0,939

0,964

0,985

0,998

24

0,118

0,183

0,240

0,293

0,342

0,390

0,435

0,479

0,522

0,563

0,604

0,643

0,681

0,718

0,754

0,789

0,823

0,855

0,886

0,915

0,941

0,966

0,985

0,998

25

0,113

0,177

0,232

0,282

0,330

0,376

0,420

0,463

0,504

0,544

0,584

0,622

0,659

0,695

0,731

0,765

0,798

0,830

0,861

0,890

0,918

0,944

0,967

0,986

0,998

26

0,109

0,170

0,223

0,272

0,319

0,363

0,406

0,447

0,487

0,527

0,565

0,602

0,638

0,674

0,708

0,742

0,775

0,807

0,837

0,867

0,895

0,922

0,946

0,968

0,987

0,999

27

0,106

0,164

0,216

0,263

0,308

0,351

0,393

0,433

0,472

0,510

0,547

0,583

0,619

0,654

0,687

0,720

0,753

0,784

0,814

0,844

0,872

0,899

0,925

0,948

0,970

0,987

0,999

28

0,102

0,159

0,209

0,255

0,298

0,340

0,380

0,419

0,457

0,494

0,530

0,566

0,600

0,634

0,667

0,700

0,731

0,762

0,792

0,821

0,850

0,877

0,903

0,927

0,950

0,971

0,988

0,999

29

0,099

0,154

0,202

0,247

0,289

0,329

0,368

0,406

0,443

0,480

0,515

0,549

0,583

0,616

0,648

0,680

0,711

0,742

0,771

0,800

0,828

0,855

0,881

0,906

0,930

0,952

0,972

0,988

0,999

30

0,096

0,149

0,196

0,239

0,280

0,319

0,358

0,394

0,430

0,466

0,500

0,534

0,567

0,599

0,631

0,662

0,692

0,722

0,751

0,779

0,807

0,834

0,860

0,886

0,910

0,932

0,954

0,973

0,989

0,999

Bảng 2 (tiếp theo)

Giá trị của x khi q = 0,975

n

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

1

0,975

2

0,842

0,988

3

0,708

0,906

0,992

4

0,603

0,806

0,933

0,994

5

0,522

0,717

0,854

0,948

0,995

6

0,460

0,642

0,778

0,882

0,957

0,996

7

0,410

0,579

0,710

0,816

0,902

0,964

0,997

8

0,370

0,527

0,651

0,756

0,843

0,915

0,969

0,997

9

0,337

0,483

0,601

0,701

0,788

0,864

0,926

0,972

0,998

10

0,309

0,446

0,557

0,653

0,738

0,813

0,879

0,934

0,975

0,998

11

0,285

0,413

0,518

0,610

0,693

0,767

0,833

0,891

0,940

0,978

0,998

12

0,265

0,385

0,485

0,572

0,652

0,724

0,790

0,849

0,901

0,946

0,980

0,998

13

0,248

0,361

0,455

0,539

0,615

0,685

0,749

0,808

0,862

0,910

0,950

0,981

0,999

14

0,232

0,339

0,429

0,508

0,582

0,649

0,712

0,770

0,824

0,873

0,917

0,954

0,983

0,999

15

0,219

0,320

0,405

0,481

0,552

0,517

0,678

0,735

0,788

0,837

0,882

0,923

0,957

0,984

0,999

16

0,206

0,303

0,384

0,457

0,524

0,587

0,646

0,702

0,754

0,803

0,849

0,890

0,928

0,960

0,985

0,999

17

0,196

0,287

0,365

0,435

0,499

0,560

0,617

0,671

0,722

0,771

0,816

0,858

0,897

0,932

0,963

0,986

0,999

18

0,186

0,273

0,348

0,415

0,477

0,535

0,591

0,643

0,693

0,740

0,785

0,828

0,867

0,904

0,936

0,965

0,987

0,999

19

0,177

0,261

0,332

0,396

0,456

0,513

0,566

0,617

0,666

0,712

0,756

0,798

0,838

0,875

0,909

0,940

0,967

0,987

0,999

20

0,169

0,249

0,317

0,379

0,437

0,492

0,543

0,593

0,640

0,685

0,729

0,770

0,809

0,847

0,882

0,914

0,943

0,968

0,988

0,999

21

0,162

0,239

0,304

0,364

0,420

0,472

0,522

0,570

0,616

0,660

0,703

0,743

0,782

0,819

0,855

0,888

0,918

0,946

0,970

0,989

0,999

22

0,155

0,229

0,292

0,350

0,403

0,454

0,503

0,549

0,594

0,637

0,678

0,718

0,757

0,793

0,829

0,862

0,893

0,922

0,949

0,971

0,989

0,999

23

0,149

0,220

0,281

0,336

0,388

0,438

0,485

0,530

0,573

0,615

0,656

0,695

0,732

0,769

0,803

0,837

0,868

0,898

0,926

0,951

0,973

0,990

0,999

24

0,143

0,212

0,270

0,324

0,374

0,422

0,468

0,511

0,554

0,595

0,634

0,672

0,709

0,745

0,779

0,813

0,844

0,874

0,903

0,929

0,953

0,974

0,990

0,999

25

0,138

0,204

0,261

0,313

0,361

0,408

0,452

0,494

0,536

0,575

0,614

0,651

0,687

0,723

0,756

0,789

0,821

0,851

0,880

0,907

0,932

0,955

0,975

0,991

0,999

26

0,133

0,197

0,252

0,302

0,349

0,394

0,437

0,478

0,518

0,557

0,595

0,631

0,667

0,701

0,735

0,767

0,798

0,828

0,857

0,885

0,911

0,935

0,957

0,976

0,991

1

27

0,128

0,190

0,243

0,292

0,338

0,381

0,423

0,463

0,502

0,540

0,577

0,613

0,647

0,681

0,714

0,746

0,777

0,806

0,835

0,863

0,889

0,914

0,937

0,959

0,977

0,991

1

28

0,124

0,184

0,236

0,283

0,327

0,369

0,410

0,449

0,487

0,524

0,560

0,595

0,629

0,662

0,694

0,725

0,756

0,785

0,814

0,842

0,868

0,894

0,918

0,940

0,960

0,978

0,992

1

29

0,120

0,178

0,228

0,274

0,317

0,358

0,398

0,436

0,473

0,509

0,544

0,578

0,611

0,644

0,675

0,706

0,736

0,765

0,794

0,821

0,848

0,873

0,898

0,921

0,942

0,962

0,979

0,992

1

30

0,116

0,173

0,221

0,266

0,308

0,348

0,386

0,423

0,459

0,494

0,529

0,562

0,594

0,626

0,657

0,688

0,717

0,746

0,774

0,801

0,828

0,853

0,878

0,901

0,923

0,944

0,963

0,979

0,992

1

Bảng 2 (tiếp theo)

Giá trị của x khi q = 0,990

n

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

1

0,990

2

0,900

0,995

3

0,785

0,942

0,997

4

0,684

0,860

0,959

0,998

5

0,602

0,778

0,895

0,968

0,998

6

0,536

0,706

0,827

0,916

0,974

0,999

7

0,483

0,644

0,764

0,858

0,930

0,978

0,999

8

0,438

0,590

0,707

0,802

0,880

0,940

0,981

0,999

9

0,401

0,545

0,657

0,750

0,830

0,895

0,947

0,983

0,999

10

0,370

0,505

0,612

0,703

0,782

0,850

0,907

0,953

0,985

0,999

11

0,343

0,470

0,573

0,661

0,738

0,807

0,866

0,917

0,958

0,986

1

12

0,319

0,440

0,538

0,623

0,698

0,766

0,826

0,879

0,925

0,962

0,988

1

13

0,299

0,413

0,507

0,588

0,661

0,728

0,788

0,842

0,890

0,931

0,965

0,989

1

14

0,281

0,390

0,479

0,557

0,628

0,693

0,752

0,806

0,855

0,899

0,936

0,967

0,990

1

15

0,265

0,368

0,454

0,529

0,597

0,660

0,718

0,772

0,821

0,866

0,906

0,941

0,970

0,990

1

16

0,251

0,349

0,431

0,503

0,569

0,630

0,687

0,740

0,789

0,834

0,875

0,913

0,945

0,972

0,991

1

17

0,238

0,332

0,410

0,480

0,544

0,603

0,658

0,710

0,758

0,803

0,845

0,884

0,918

0,949

0,974

0,992

1

18

0,226

0,317

0,392

0,459

0,520

0,578

0,631

0,682

0,729

0,774

0,816

0,855

0,891

0,923

0,952

0,975

0,992

1

19

0,216

0,302

0,375

0,439

0,499

0,554

0,607

0,656

0,702

0,747

0,788

0,827

0,864

0,897

0,928

0,954

0,977

0,992

1

20

0,206

0,289

0,359

0,421

0,479

0,533

0,583

0,631

0,677

0,720

0,762

0,800

0,837

0,871

0,903

0,932

0,957

0,978

0,993

1

21

0,197

0,277

0,344

0,405

0,460

0,512

0,562

0,609

0,653

0,696

0,736

0,775

0,811

0,846

0,878

0,908

0,935

0,959

0,979

0,993

1

22

0,189

0,266

0,331

0,389

0,443

0,494

0,542

0,587

0,631

0,673

0,712

0,750

0,787

0,821

0,854

0,884

0,913

0,938

0,961

0,980

0,994

1

23

0,182

0,256

0,319

0,375

0,427

0,476

0,523

0,567

0,610

0,651

0,600

0,727

0,763

0,797

0,830

0,861

0,890

0,917

0,941

0,963

0,981

0,984

1

24

0,175

0,247

0,307

0,362

0,412

0,460

0,505

0,549

0,590

0,630

0,668

0,705

0,741

0,775

0,807

0,838

0,867

0,895

0,921

0,944

0,965

0,982

0,994

1

25

0,169

0,238

0,296

0,349

0,398

0,445

0,489

0,531

0,572

0,611

0,648

0,684

0,719

0,753

0,785

0,816

0,845

0,873

0,899

0,924

0,946

0,966

0,982

0,994

1

26

0,163

0,230

0,286

0,338

0,385

0,430

0,473

0,515

0,554

0,592

0,629

0,664

0,699

0,732

0,764

0,794

0,824

0,852

0,879

0,904

0,927

0,948

0,967

0,983

0,995

1

27

0,157

0,222

0,277

0,327

0,373

0,417

0,459

0,499

0,538

0,575

0,611

0,646

0,679

0,712

0,743

0,774

0,803

0,831

0,858

0,883

0,908

0,930

0,951

0,969

0,984

0,995

1

28

0,152

0,215

0,268

0,317

0,362

0,404

0,445

0,484

0,522

0,558

0,594

0,628

0,661

0,693

0,724

0,754

0,783

0,811

0,838

0,864

0,888

0,911

0,933

0,952

0,97

0,984

0,995

1

29

0,147

0,208

0,260

0,307

0,351

0,393

0,432

0,470

0,507

0,543

0,577

0,611

0,643

0,675

0,705

0,735

0,764

0,791

0,818

0,844

0,869

0,892

0,914

0,935

0,954

0,971

0,985

0,995

1

30

0,143

0,202

0,252

0,298

0,341

0,381

0,420

0,457

0,493

0,528

0,562

0,594

0,626

0,657

0,687

0,717

0,745

0,773

0,799

0,825

0,850

0,874

0,896

0,918

0,937

0,956

0,972

0,986

0,995

1

Bảng 2 (kết thúc)

Giá trị của x khi q = 0,995

n

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

1

0,995

2

0,930

0,998

3

0,830

0,959

0,999

4

0,735

0,890

0,971

0,999

5

0,654

0,815

0,918

0,978

0,999

6

0,587

0,747

0,857

0,934

0,982

1

7

0,531

0,685

0,798

0,883

0,945

0,985

1

8

0,485

0,632

0,743

0,831

0,901

0,953

0,987

1

9

0,445

0,585

0,693

0,781

0,854

0,914

0,959

0,988

1

10

0,412

0,545

0,649

0,736

0,810

0,872

0,924

0,963

0,990

1

11

0,383

0,509

0,609

0,694

0,767

0,831

0,886

0,932

0,967

0,991

1

12

0,357

0,478

0,573

0,656

0,728

0,792

0,848

0,897

0,938

0,970

0,992

1

13

0,335

0,450

0,542

0,621

0,692

0,755

0,812

0,862

0,906

0,943

0,973

0,992

1

14

0,316

0,425

0,513

0,590

0,658

0,721

0,777

0,828

0,874

0,914

0,948

0,975

0,993

1

15

0,298

0,402

0,487

0,561

0,628

0,689

0,744

0,795

0,842

0,884

0,920

0,952

0,977

0,993

1

16

0,282

0,382

0,463

0,535

0,600

0,659

0,714

0,764

0,811

0,853

0,892

0,926

0,955

0,978

0,994

1

17

0,268

0,364

0,442

0,511

0,574

0,631

0,685

0,735

0,781

0,824

0,863

0,899

0,931

0,958

0,980

0,994

1

18

0,255

0,347

0,422

0,489

0,550

0,606

0,658

0,707

0,753

0,796

0,836

0,872

0,905

0,935

0,960

0,981

0,995

1

19

0,244

0,332

0,404

0,469

0,528

0,582

0,633

0,681

0,727

0,769

0,809

0,846

0,880

0,911

0,939

0,963

0,982

0,995

1

20

0,233

0,318

0,388

0,450

0,507

0,560

0,610

0,657

0,701

0,743

0,783

0,820

0,855

0,887

0,916

0,942

0,965

0,983

0,995

1

21

0,223

0,305

0,372

0,433

0,488

0,540

0,588

0,634

0,678

0,719

0,758

0,795

0,830

0,862

0,893

0,920

0,945

0,967

0,984

0,995

1

22

0,215

0,293

0,358

0,417

0,470

0,521

0,568

0,613

0,655

0,696

0,735

0,771

0,806

0,839

0,870

0,898

0,924

0,948

0,968

0,985

0,996

1

23

0,206

0,282

0,345

0,402

0,454

0,503

0,549

0,593

0,634

0,674

0,712

0,748

0,783

0,816

0,847

0,876

0,903

0,928

0,950

0,970

0,985

0,996

1

24

0,199

0,272

0,333

0,388

0,438

0,486

0,531

0,574

0,614

0,654

0,691

0,727

0,761

0,794

0,825

0,854

0,882

0,908

0,931

0,953

0,971

0,986

0,996

1

25

0,191

0,262

0,322

0,375

0,424

0,470

0,514

0,556

0,596

0,634

0,671

0,706

0,740

0,772

0,803

0,833

0,861

0,887

0,912

0,934

0,955

0,972

0,987

0,996

1

26

0,185

0,253

0,311

0,363

0,410

0,456

0,498

0,539

0,578

0,615

0,652

0,686

0,720

0,752

0,782

0,812

0,840

0,867

0,892

0,915

0,937

0,956

0,973

0,987

0,996

1

27

0,179

0,245

0,301

0,351

0,398

0,442

0,483

0,523

0,561

0,598

0,633

0,667

0,700

0,732

0,762

0,792

0,820

0,847

0,872

0,896

0,919

0,940

0,958

0,974

0,988

0,997

1

28

0,173

0,237

0,292

0,340

0,386

0,429

0,469

0,508

0,545

0,581

0,616

0,650

0,682

0,713

0,743

0,772

0,800

0,827

0,853

0,877

0,900

0,922

0,942

0,960

0,975

0,988

0,997

1

29

0,167

0,230

0,283

0,330

0,375

0,416

0,456

0,494

0,530

0,566

0,600

0,632

0,664

0,695

0,725

0,754

0,781

0,808

0,834

0,859

0,882

0,904

0,925

0,944

0,961

0,976

0,989

0,997

1

30

0,162

0,223

0,275

0,321

0,364

0,405

0,443

0,480

0,516

0,551

0,584

0,616

0,647

0,678

0,707

0,736

0,763

0,790

0,815

0,840

0,864

0,886

0,908

0,928

0,946

0,963

0,977

0,989

0,997

1

 


Bảng 3 – Phân vị của phân bố chuẩn chuẩn hóa, uq

q = Φ(u)

uq

0,950

1,645

0,975

1,960

0,990

2,326

0,995

2,576

Hình 1 – Phân vị của phân bố F

 


Bảng 4 – Phân vị của phân bố F (xem Hình 1)

f1

f2

q

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

15

20

30

50

1

0,9

39,9

49,5

53,6

55,8

57,2

58,2

58,9

59,4

59,9

60,2

60,7

61,2

61,7

62,3

62,7

63,3

0,95

161

200

216

225

230

234

237

239

241

242

244

246

248

250

252

254

0,975

648

800

864

900

922

937

948

957

963

969

977

985

993

1001

1008

1018

0,990

4052

5000

5430

5625

5764

5859

5928

5981

6022

6058

6106

6157

6209

6261

6303

6366

0,995

16210

20000

21610

22500

23060

23440

23710

23930

24090

24220

24430

24630

24840

25040

25210

25460

0,999

405300

500000

640400

562500

576400

585900

592900

598100

602300

605600

610700

615800

620900

626100

630300

636600

2

0,9

8,53

9,0

9,16

9,24

9,29

9,33

9,35

9,37

9,38

9,39

9,41

9,42

9,44

9,46

9,47

9,49

0,95

18,5

19,0

19,2

19,2

19,3

19,3

19,4

19,4

19,4

19,4

19,4

19,4

19,4

19,5

19,5

19,5

0,975

38,5

39,0

39,2

39,2

39,3

39,3

39,4

39,4

39,4

39,4

39,4

39,4

39,4

39,5

39,5

39,5

0,990

98,5

99,0

99,2

99,2

99,3

99,3

99,4

99,4

99,4

99,4

99,4

99,4

99,4

99,5

99,5

99,5

0,995

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

199

0,999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

999

3

0,9

5,54

5,46

5,39

5,34

5,31

5,28

5,27

5,25

5,24

5,23

5,22

5,20

5,18

5,17

5,15

5,13

0,95

10,1

9,55

9,28

9,12

9,01

8,94

8,89

8,85

8,81

8,79

8,74

8,70

8,66

8,62

8,58

8,53

0,975

17,4

16,0

15,4

15,1

14,9

14,7

14,6

14,5

14,5

14,4

14,3

14,3

14,2

14,1

14,0

13,9

0,990

34,1

30,8

29,5

28,7

28,2

27,9

27,7

27,5

27,3

27,2

27,1

26,9

26,7

26,5

26,4

26,1

0,995

55,6

49,8

47,5

46,2

45,4

44,8

44,4

44,1

43,9

43,7

43,4

43,1

42,8

42,5

42,2

41,8

0,999

167

149

141

137

135

133

132

131

130

129

128

127

126

125

125

123

4

0,9

4,54

4,32

4,19

4,11

4,05

4,01

3,98

3,95

3,94

3,92

3,90

3,87

3,84

3,82

3,80

3,76

0,95

7,71

6,94

6,59

6,39

6,26

6,16

6,09

6,04

6,00

5,96

5,91

5,86

5,80

5,75

5,70

5,63

0,975

12,2

10,6

9,98

9,60

9,36

9,20

3,07

8,96

8,90

8,84

8,75

8,66

8,56

8,46

8,38

8,26

0,990

21,2

18,0

16,7

16,04

15,5

15,2

15,0

14,8

14,7

14,5

14,4

14,2

14,0

13,8

13,7

13,5

0,995

31,3

26,3

24,3

23,2

22,5

22,0

21,6

21,4

21,1

21,0

20,7

20,4

20,2

19,9

19,7

19,3

0,999

74,1

61,2

56,2

53,4

51,7

50,5

49,7

49,0

48,5

48,1

47,4

46,8

46,1

45,4

44,9

44,1

5

0,9

4,06

3,78

3,62

3,52

3,45

3,40

3,37

3,34

3,32

3,30

3,27

3,42

3,21

3,17

3,15

3,10

0,95

6,61

5,79

5,41

5,19

5,05

4,95

4,88

4,82

4,77

4,74

4,68

4,62

4,56

4,50

4,44

4,36

0,975

10,0

8,43

7,76

7,39

7,15

6,98

6,85

6,76

6,68

6,62

6,52

6,43

6,33

6,23

6,14

6,02

0,990

16,3

13,3

12,1

11,4

11,0

10,7

10,5

10,3

10,2

10,1

9,89

9,72

9,55

9,38

9,24

9,02

0,995

22,8

18,3

16,5

15,6

14,9

14,5

14,2

14,0

13,8

13,6

13,4

13,1

12,9

12,7

12,5

12,1

0,999

47,2

37,1

33,2

31,1

29,8

28,8

28,2

27,6

27,2

26,9

26,4

25,9

25,4

24,9

24,4

23,8

6

0,9

3,78

3,40

3,29

3,18

3,11

3,05

3,01

2,98

2,96

2,94

2,90

2,87

2,84

2,80

2,77

2,72

0,95

5,99

5,14

4,70

4,53

4,39

4,28

4,21

4,15

4,10

4,06

4,00

3,94

3,87

3,81

3,75

3,67

0,975

8,81

7,26

6,60

6,23

5,99

5,82

5,70

5,60

5,52

5,46

5,37

5,27

5,17

5,07

4,98

4,85

0,990

13,7

10,9

9,76

9,15

8,75

8,47

8,26

8,10

7,98

7,87

7,72

7,56

7,40

7,23

7,09

6,88

0,995

18,6

14,5

12,9

12,0

11,5

11,1

10,8

10,6

10,4

10,3

10,0

9,81

9,59

9,36

9,17

8,88

0,999

35,5

27,0

23,7

21,9

20,8

20,0

19,5

19,0

18,7

18,4

18,0

17,6

17,1

16,7

16,3

15,7

7

0,9

3,59

3,26

3,07

2,96

2,88

2,83

2,78

2,75

2,72

2,70

2,67

2,63

2,59

2,56

2,52

2,47

0,95

5,59

4,74

4,35

4,12

3,97

3,87

3,79

3,73

3,08

3,64

3,57

3,51

3,44

3,38

3,32

3,23

0,975

8,07

6,54

5,89

5,52

5,29

5,12

4,99

4,90

4,82

4,76

4,67

4,57

4,47

4,36

4,28

4,14

0,990

12,2

9,55

8,45

7,85

7,46

7,19

6,99

6,84

6,72

6,62

6,47

6,31

6,16

5,99

5,86

5,65

0,995

16,2

12,4

10,9

10,1

9,52

9,16

8,89

8,68

8,51

8,38

8,18

7,97

7,75

7,53

7,35

7,08

0,999

29,2

21,7

18,8

17,2

16,2

15,5

15,0

14,6

14,3

14,1

137

13,3

12,9

12,5

12,2

11,7

Bảng 4 (tiếp theo)

f1

f2

q

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

15

20

30

50

8

0,9

3,46

3,11

2,92

2,81

2,73

2,67

2,62

2,59

2,56

2,54

2,50

2,46

2,42

2,38

2,35

2,29

0,95

5,32

4,46

4,07

3,84

3,69

3,58

3,50

3,44

3,39

3,35

3,28

3,22

3,15

3,08

3,02

2,93

0,975

7,57

6,06

5,42

5,05

4,82

4,65

4,53

4,43

4,36

4,30

4,20

4,10

4,00

3,89

3,81

3,67

0,990

11,3

8,65

7,59

7,01

6,63

6,37

6,18

6,03

5,91

5,81

5,67

5,52

5,36

5,20

5,07

4,86

0,995

14,7

11,0

9,60

8,81

8,30

7,95

7,69

7,50

7,34

7,21

7,01

6,81

6,61

6,40

6,22

5,95

0,999

25,4

18,5

15,8

14,4

13,5

12,9

12,4

12,0

11,8

11,5

11,2

10,8

10,5

10,1

9,80

9,33

9

0,9

3,36

3,01

2,81

2,69

2,61

2,55

2,51

2,47

2,44

2,42

2,38

2,34

2,30

2,25

2,22

2,16

0,95

5,12

4,26

3,86

3,63

3,48

3,37

3,29

3,23

3,18

3,14

3,07

3,01

2,94

2,86

2,80

2,71

0,975

7,21

5,71

5,08

4,72

4,48

4,32

4,20

4,10

4,03

3,96

3,87

3,77

3,67

3,56

3,47

3,33

0,990

10,6

8,02

6,99

6,42

6,06

5,80

5,61

5,47

5,35

5,26

5,11

4,96

4,81

4,65

4,52

4,31

0,995

13,6

10,1

8,72

7,96

7,47

7,14

6,88

6,69

6,54

6,42

6,23

6,03

5,83

5,62

5,45

5,19

0,999

22,9

16,4

13,9

12,6

11,7

11,1

10,7

10,4

10,1

9,89

9,57

9,24

8,90

8,55

8,26

7,81

10

0,9

3,29

2,92

2,73

2,61

2,52

2,46

2,41

2,38

2,35

2,32

2,28

2,24

2,20

2,16

2,12

2,06

0,95

4,96

4,10

3,71

3,48

3,33

3,22

3,14

3,07

3,02

2,98

2,91

2,85

2,77

2,70

2,64

2,54

0,975

6,94

5,46

4,83

4,47

4,24

4,07

3,95

3,85

3,78

3,72

3,62

3,52

3,42

3,31

3,22

3,08

0,990

10,0

7,56

6,55

5,99

5,64

5,39

5,20

5,06

4,94

4,85

4,71

4,56

4,41

4,25

4,12

3,91

0,995

12,8

9,43

8,08

7,34

6,87

6,54

6,30

6,12

5,97

5,85

5,66

5,47

5,27

5,07

4,90

4,64

0,999

21,0

14,9

12,6

11,3

10,5

9,93

9,52

9,20

8,96

8,75

8,45

8,13

7,80

7,47

7,19

6,76

11

0,9

3,23

2,86

2,66

2,54

2,45

2,39

2,34

2,30

2,27

2,25

2,21

2,17

2,12

2,08

2,04

1,97

0,95

4,84

3,98

3,59

3,36

3,20

3,09

3,01

2,95

2,90

2,85

2,79

2,72

2,65

2,57

2,51

2,40

0,975

6,72

5,26

4,63

4,28

4,04

3,88

3,76

3,66

3,59

3,53

3,43

3,33

3,23

3,12

3,03

2,88

0,990

9,65

7,21

6,22

5,67

5,32

5,07

4,89

4,74

4,63

4,54

4,40

4,25

4,10

3,94

3,81

3,60

0,995

12,2

8,91

7,60

6,88

6,42

6,10

5,86

5,68

5,54

5,42

5,24

5,05

4,86

4,65

4,49

4,23

0,999

19,7

13,8

11,6

10,3

9,58

9,05

8,66

8,35

8,12

7,92

7,63

7,32

7,01

6,68

6,42

6,00

12

0,9

3,18

2,81

2,61

2,48

2,39

2,33

2,28

2,24

2,21

2,19

2,15

2,10

2,06

2,01

1,97

1,90

0,95

4,75

3,89

3,49

3,26

3,11

3,00

2,91

2,85

2,80

2,75

2,69

2,62

2,54

2,47

2,40

2,30

0,975

6,55

5,10

4,47

4,12

3,89

3,73

3,61

3,51

3,44

3,37

3,28

3,18

3,07

2,96

2,87

2,72

0,990

9,33

6,93

5,95

5,41

5,06

4,82

4,64

4,50

4,39

4,30

4,16

4,01

3,86

3,70

3,57

3,36

0,995

11,8

8,51

7,23

6,52

6,07

5,76

5,52

5,35

5,20

5,09

4,91

4,72

4,53

4,33

4,17

3,90

0,999

18,6

13,0

10,8

9,63

8,89

8,38

8,00

7,71

7,48

7,29

7,00

6,71

6,40

6,09

5,83

6,42

13

0,9

3,14

2,76

2,56

2,43

2,35

2,28

2,23

2,20

2,16

2,14

2,10

2,05

2,01

1,96

1,92

1,85

0,95

4,67

3,81

3,41

3,18

3,03

2,92

2,83

2,77

2,71

2,67

2,60

2,53

2,46

2,38

2,31

2,21

0,975

6,41

4,97

4,35

4,00

3,77

3,60

3,48

3,39

3,31

3,25

3,15

3,05

2,95

2,84

2,74

2,60

0,990

9,07

6,70

5,74

5,21

4,86

4,62

4,44

4,30

4,19

4,10

3,96

3,82

3,66

3,51

3,38

3,17

0,995

11,4

8,19

6,93

6,23

5,79

5,48

5,25

5,08

4,94

4,82

4,64

4,46

4,27

4,07

3,91

3,65

0,999

17,8

12,3

10,2

9,07

8,35

7,86

7,49

7,21

6,98

6,80

6,52

6,23

5,93

5,63

5,37

4,97

14

0,9

3,10

2,73

2,52

2,39

2,31

2,24

2,19

2,15

2,12

2,10

2,05

2,01

1,96

1,91

1,87

1,80

0,95

4,60

3,74

3,34

3,11

2,96

2,85

2,76

2,70

2,65

2,60

2,53

2,46

2,39

2,31

2,24

2,13

0,975

6,30

4,86

4,24

3,89

3,66

3,50

3,38

3,29

3,21

3,15

3,05

2,95

2,84

2,73

2,64

2,49

0,990

8,86

6,51

5,56

5,04

4,69

4,46

4,28

4,14

4,03

3,94

3,80

3,66

3,51

3,35

3,22

3,00

0,995

11,1

7,92

6,68

6,00

5,56

5,26

5,03

4,86

4,72

4,60

4,43

4,25

4,06

3,86

3,70

3,44

0,999

17,1

11,8

9,73

8,62

7,92

7,44

7,08

6,80

6,58

6,40

6,13

5,85

5,56

5,25

5,00

4,60

Bảng 4 (tiếp theo)

f1

f2

q

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

15

20

30

50

15

0,9

3,07

2,70

2,49

2,36

2,27

2,21

2,16

2,12

2,00

2,06

2,02

1,97

1,92

1,87

1,83

1,76

0,95

4,54

3,68

3,29

3,06

2,90

2,79

2,71

2,64

2,59

2,54

2,48

2,40

2,33

2,25

2,18

2,07

0,975

6,20

4,77

4,15

3,80

3,58

3,41

3,29

3,20

3,12

3,06

2,96

2,86

2,76

2,64

2,55

2,40

0,990

8,68

6,36

5,42

4,89

4,56

4,32

4,14

4,00

3,89

3,80

3,67

3,52

3,37

3,21

3,08

2,87

0,995

10,8

7,70

6,48

5,80

5,37

5,07

4,85

4,67

4,54

4,42

4,25

4,07

3,88

3,69

3,52

3,26

0,999

16,6

11,3

9,34

8,25

7,57

7,09

6,74

6,47

6,26

6,08

5,81

5,54

5,25

4,95

4,70

4,31

16

0,9

3,05

2,67

2,46

2,33

2,24

2,18

2,13

2,09

2,06

2,03

1,99

1,94

1,89

1,84

1,79

1,72

0,95

4,49

3,63

3,24

3,01

2,85

2,74

2,66

2,59

2,54

2,49

2,42

2,35

2,28

2,19

2,12

2,01

0,975

6,12

4,69

4,03

3,73

3,50

3,34

3,22

3,12

3,05

2,99

2,89

2,79

2,68

2,57

2,47

2,32

0,990

8,53

6,23

5,29

4,77

4,44

4,20

4,03

3,89

3,78

3,69

3,55

3,41

3,26

3,10

2,97

2,75

0,995

10,6

7,51

6,30

5,64

5,21

4,91

4,69

4,52

4,38

4,27

4,10

3,92

3,73

3,54

3,37

3,11

0,999

16,1

11,0

9,01

7,94

7,27

6,80

6,46

6,19

5,98

5,81

5,55

5,27

4,99

4,70

4,45

4,06

17

0,9

3,03

2,64

2,44

2,31

2,22

2,15

2,10

2,06

2,03

2,00

1,96

1,91

1,86

1,81

1,76

1,69

0,95

4,45

3,59

3,20

2,96

2,81

2,70

2,61

2,55

2,49

2,45

2,38

2,31

2,23

2,15

2,08

1,96

0,975

6,04

4,62

4,01

3,66

3,44

3,28

3,16

3,06

2,98

2,92

2,82

2,72

2,62

2,50

2,41

2,25

0,990

8,40

6,11

5,18

4,67

4,34

4,10

3,93

3,79

3,68

3,59

3,46

3,31

3,16

3,00

2,87

2,65

0,995

10,4

7,35

6,16

5,50

5,07

4,78

4,56

4,39

4,25

4,14

3,97

3,79

3,61

3,41

3,25

2,98

0,999

15,7

10,7

8,73

7,68

7,02

6,56

6,22

5,96

5,75

5,58

5,32

5,05

4,78

4,48

4,24

3,85

18

0,9

3,01

2,62

2,42

2,29

2,20

2,13

2,08

2,04

2,00

1,98

1,93

1,89

1,84

1,78

1,74

1,00

0,95

4,41

3,55

3,16

2,93

2,77

2,66

2,58

2,51

2,46

2,41

2,34

2,27

2,19

2,11

2,04

1,92

0,975

5,98

4,56

3,95

3,61

3,38

3,22

3,10

3,01

2,93

2,87

2,77

2,67

2,56

2,44

2,35

2,19

0,990

8,29

6,01

5,09

4,58

4,25

4,01

3,84

3,71

3,60

3,51

3,37

3,23

3,08

2,92

2,78

2,57

0,995

10,2

7,21

6,03

5,37

4,96

4,66

4,44

4,28

4,14

4,03

3,86

3,68

3,50

3,30

3,14

2,87

0,999

15,4

10,4

8,49

7,46

6,81

6,35

6,02

5,76

5,56

5,39

5,13

4,87

4,59

4,30

4,06

3,67

19

0,9

2,99

2,61

2,40

2,27

2,18

2,11

2,06

2,02

1,98

1,96

1,91

1,86

1,81

1,76

1,71

1,63

0,95

4,38

3,52

3,13

2,90

2,74

2,63

2,54

2,48

2,42

2,38

2,31

2,23

2,16

2,07

2,00

1,88

0,975

5,92

4,51

3,90

3,56

3,33

3,17

3,05

2,96

2,88

2,82

2,72

2,62

2,51

2,39

2,30

2,13

0,990

8,18

5,93

5,01

4,50

4,17

3,94

3,77

3,63

3,52

3,43

3,30

3,15

3,00

2,84

2,71

2,49

0,995

10,1

7,09

5,92

5,27

4,85

4,56

4,34

4,18

4,04

3,93

3,76

3,59

3,40

3,21

3,04

2,78

0,999

15,1

10,2

8,28

7,27

6,62

6,18

5,85

5,59

5,39

5,22

4,97

4,70

4,43

4,14

3,90

3,51

20

0,9

2,97

2,59

2,38

2,25

2,16

2,09

2,04

2,00

1,96

1,94

1,89

1,84

1,79

1,74

1,69

1,61

0,95

4,35

3,49

3,10

2,87

2,71

2,60

2,51

2,45

2,39

2,35

2,28

2,20

2,12

2,04

1,97

1,84

0,975

5,87

4,46

3,86

3,51

3,29

3,13

3,01

2,91

2,84

2,77

2,68

2,57

2,46

2,35

2,25

2,09

0,990

8,10

5,85

4,94

4,43

4,10

3,87

3,70

3,56

3,46

3,37

3,23

3,09

2,94

2,78

2,64

2,42

0,995

9,94

6,99

5,82

5,17

4,76

4,47

4,26

4,09

3,96

3,85

3,68

3,50

3,32

3,12

2,96

2,69

0,999

14,8

9,95

8,10

7,10

6,46

6,02

5,09

5,44

5,24

5,08

4,82

4,56

4,20

4,00

3,77

3,38

21

0,9

2,96

2,57

2,36

2,23

2,14

2,08

2,02

1,98

1,95

1,92

1,87

1,83

1,78

1,72

1,67

1,59

0,95

4,32

3,47

3,07

2,84

2,68

2,57

2,49

2,42

2,37

2,32

2,25

2,18

2,10

2,01

1,94

1,81

0,975

5,83

4,42

3,82

3,48

3,25

3,09

2,97

2,87

2,80

2,73

2,64

2,53

2,42

2,31

2,21

2,04

0,990

8,02

5,78

4,87

4,37

4,04

3,81

3,64

3,51

3,40

3,31

3,17

3,03

2,88

2,72

2,58

2,36

0,995

9,83

6,89

5,73

5,00

4,68

4,39

4,18

4,01

3,88

3,77

3,60

3,43

3,24

3,05

2,88

2,61

0,999

14,0

9,77

7,94

6,95

6,32

5,88

5,56

5,31

5,11

4,95

4,70

4,44

4,17

3,88

3,64

3,26

Bảng 4 (tiếp theo)

f1

f2

q

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

15

20

30

50

22

0,9

2,95

2,56

2,35

2,22

2,13

2,06

2,01

1,97

1,93

1,90

1,86

1,81

1,76

1,70

1,65

1,57

0,95

4,30

3,44

3,05

2,82

2,66

2,55

2,46

2,40

2,34

2,30

2,23

2,15

2,07

1,98

1,91

1,78

0,975

6,79

4,39

3,78

3,44

3,22

3,05

2,93

2,84

2,76

2,70

2,60

2,50

2,39

2,27

2,17

2,00

0,990

7,95

5,72

4,82

4,31

3,99

3,76

3,50

3,45

3,35

3,26

3,12

2,98

2,83

2,67

2,53

2,31

0,995

9,73

6,81

5,65

5,02

4,61

4,32

4,11

3,94

3,81

3,70

3,54

3,36

3,10

2,98

2,82

2,55

0,999

14,4

9,61

7,80

6,81

6,19

5,76

5,44

5,19

4,99

4,83

4,58

4,33

4,06

3,78

3,54

3,15

23

0,9

2,91

2,55

2,34

2,21

2,11

2,05

1,99

1,95

1,92

1,89

1,84

1,80

1,74

1,69

1,64

1,55

0,95

4,28

3,42

3,03

2,80

2,64

2,53

2,44

2,37

2,32

2,27

2,20

2,13

2,05

1,96

1,88

1,76

0,975

5,75

4,35

3,75

3,41

3,18

3,02

2,90

2,81

2,73

2,67

2,57

2,47

2,36

2,24

2,14

1,97

0,990

7,88

5,66

4,76

4,26

3,94

3,71

3,54

3,41

3,30

3,21

3,07

2,93

2,78

2,62

2,48

2,26

0,995

9,63

6,73

5,58

4,95

4,54

4,26

4,05

3,00

3,75

3,64

3,47

3,30

3,12

2,92

2,76

2,48

0,999

14,2

9,47

7,64

6,70

6,08

5,65

5,33

5,09

4,89

4,73

4,48

4,23

3,96

3,68

3,44

3,05

24

0,9

2,93

2,54

2,33

2,19

2,10

2,04

1,98

1,94

1,91

1,88

1,83

1,78

1,73

1,67

1,62

1,53

0,95

4,26

3,40

3,01

2,78

2,62

2,51

2,42

2,36

2,30

2,25

2,18

2,11

2,03

1,94

1,86

1,73

0,975

5,72

4,32

3,72

3,38

3,15

2,99

2,87

2,78

2,70

2,64

2,54

2,44

2,33

2,21

2,11

1,94

0,990

7,82

5,61

4,72

4,22

3,90

3,67

3,50

3,36

3,26

3,17

3,03

2,89

2,74

2,58

2,44

2,21

0,995

9,55

6,66

5,52

4,80

4,40

4,20

3,90

3,83

3,60

3,50

3,42

3,25

3,06

2,87

2,70

2,43

0,999

14,0

9,34

7,55

6,50

5,08

5,55

5,23

4,99

4,80

4,64

4,38

4,14

3,87

3,50

3,36

2,57

25

0,9

2,92

2,53

2,32

2,18

2,09

2,02

1,97

1,93

1,89

1,87

1,82

1,77

1,72

1,66

1,61

1,52

0,95

4,24

3,39

2,98

2,76

2,60

2,49

2,40

2,34

2,28

2,24

2,16

2,09

2,01

1,92

1,84

1,71

0,975

5,69

4,29

3,69

3,35

3,13

2,97

2,85

2,75

2,68

2,61

2,51

2,41

2,30

2,18

2,08

1,91

0,990

7,77

5,57

4,68

4,18

3,85

3,63

3,46

3,32

3,22

3,13

2,99

2,85

2,70

2,54

2,40

2,17

0,995

9,48

6,60

5,46

4,84

4,43

4,15

3,94

3,78

3,64

3,54

3,37

3,20

3,01

2,82

2,65

2,38

0,999

13,0

9,22

7,45

6,40

5,80

5,46

5,15

4,01

4,71

4,56

4,01

4,06

3,70

3,52

3,20

2,00

30

0,9

2,88

2,49

2,28

2,14

2,05

1,98

1,93

1,88

1,85

1,82

1,77

1,72

1,67

1,61

1,55

1,46

0,95

4,17

3,32

2,92

2,69

2,53

2,42

2,33

2,27

2,21

2,16

2,09

2,01

1,93

1,84

1,76

1,62

0,975

5,57

4,18

3,59

3,25

3,03

2,87

2,75

2,66

2,57

2,51

2,41

2,31

2,20

2,07

1,97

1,79

0,990

7,56

5,39

4,51

4,02

3,70

3,47

3,30

3,17

3,07

2,98

2,84

2,70

2,55

2,39

2,25

2,01

0,995

9,18

6,35

5,24

4,62

4,23

3,95

3,74

3,58

3,45

3,34

3,18

3,01

2,82

2,53

2,46

2,18

0,999

13,3

9,77

7,05

6,12

5,53

5,12

4,82

4,59

4,39

4,24

4,00

3,76

3,40

3,22

2,98

2,50

35

0,9

2,85

2,46

2,25

2,11

2,02

1,95

1,90

1,85

1,82

1,79

1,74

1,69

1,63

1,57

1,51

1,41

0,95

4,12

3,27

2,87

2,64

2,49

2,37

2,29

2,22

2,16

2,11

2,04

1,96

1,88

1,79

1,70

1,56

0,975

5,49

4,11

3,52

3,18

2,96

2,80

2,68

2,58

2,50

2,44

2,34

2,23

2,12

2,00

1,89

1,70

0,990

7,42

5,27

4,40

3,91

3,59

3,37

3,20

3,07

2,96

2,88

2,74

2,60

2,44

2,28

2,14

1,89

0,995

8,98

6,19

5,39

4,48

4,09

3,81

3,61

3,45

3,32

3,21

3,05

2,88

2,69

2,50

2,33

2,04

0,999

10,9

8,47

6,79

5,88

5,30

4,89

4,59

4,36

4,18

4,03

3,79

3,55

3,29

3,02

2,78

2,38

40

0,9

2,84

2,44

2,23

2,09

2,00

1,93

1,87

1,83

1,79

1,76

1,71

1,66

1,61

1,54

1,48

1,38

0,95

4,08

3,23

2,84

2,61

2,45

2,34

2,25

2,18

2,12

2,08

2,00

1,92

1,84

1,74

1,66

1,51

0,975

5,42

4,05

3,46

3,13

2,90

2,74

2,62

2,53

2,45

2,39

2,29

2,18

2,07

1,94

1,83

1,64

0,990

7,31

6,18

4,31

3,83

3,51

3,29

3,12

2,99

2,89

2,80

2,66

2,52

2,37

2,20

2,06

1,80

0,995

8,93

6,07

4,99

4,37

3,99

3,71

3,61

3,36

3,22

3,12

2,95

2,79

2,60

2,40

2,23

1,92

0,999

12,6

8,25

6,50

5,70

5,13

4,73

4,44

4,21

4,02

3,87

3,64

3,40

3,14

2,87

2,64

2,23

Bảng 4 (kết thúc)

f1

f2

q

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

15

20

30

50

45

0,9

2,82

2,42

2,21

2,07

1,98

1,91

1,85

1,81

1,77

1,74

1,70

1,64

1,58

1,52

1,46

1,35

0,95

4,06

3,20

2,81

2,58

2,42

2,31

2,22

2,15

2,10

2,05

1,97

1,89

1,81

1,71

1,63

1,47

0,975

5,38

4,01

3,42

3,09

2,86

2,70

2,58

2,49

2,41

2,35

2,25

2,14

2,03

1,90

1,79

1,59

0,990

7,23

5,11

4,25

3,77

3,45

3,23

3,07

2,94

2,83

2,74

2,61

2,46

2,31

2,14

2,00

1,74

0,995

8,71

5,97

4,89

4,29

3,91

3,64

3,43

3,28

3,15

3,04

2,88

2,71

2,53

2,33

2,16

1,85

0,999

12,4

8,09

6,45

5,56

5,00

4,61

4,32

4,09

3,91

3,76

3,53

3,29

3,04

2,76

2,53

2,12

50

0,9

2,81

2,41

2,20

2,00

1,97

1,90

1,84

1,80

1,76

1,73

1,68

1,63

1,57

1,50

1,44

1,33

0,95

4,03

3,16

2,79

2,50

2,40

2,29

2,20

2,13

2,07

2,03

1,95

1,87

1,78

1,69

1,60

1,44

0,975

5,34

3,97

3,39

3,05

2,83

2,67

2,55

2,46

2,38

2,32

2,22

2,11

1,99

1,87

1,75

1,55

0,990

7,17

5,00

4,20

3,72

3,41

3,19

3,02

2,89

2,78

2,70

2,56

2,42

2,27

2,10

1,95

1,68

0,995

8,63

5,90

4,83

4,23

3,85

3,58

3,38

3,22

3,09

2,99

2,82

2,65

2,47

2,27

2,10

1,79

0,999

12,2

7,96

6,34

5,46

4,90

4,51

4,22

4,00

3,82

3,67

3,44

3,20

2,95

2,68

2,44

2,03

60

0,9

2,79

2,39

2,18

2,04

1,95

1,87

1,82

1,77

1,74

1,71

1,66

1,60

1,54

1,48

1,41

1,29

0,95

4,00

3,15

2,76

2,53

2,37

2,25

2,17

2,10

2,04

1,99

1,92

1,84

1,75

1,65

1,56

1,39

0,975

5,29

3,93

3,34

3,01

2,79

2,63

2,51

2,41

2,33

2,27

2,17

2,06

1,94

1,82

1,70

1,48

0,990

7,08

4,98

4,13

3,65

3,34

3,12

2,95

2,82

2,72

2,03

2,50

2,35

2,20

2,03

1,88

1,60

0,995

8,49

5,79

4,73

4,14

3,76

3,49

3,29

3,13

3,01

2,90

2,74

2,57

2,39

2,19

2,01

1,69

0,999

12,0

7,77

6,17

5,31

4,76

4,37

4,09

3,86

3,69

3,54

3,32

3,08

2,83

2,55

2,32

1,89

80

0,9

2,77

2,37

2,15

2,02

1,92

1,85

1,79

1,75

1,71

1,68

1,63

1,57

1,51

1,44

1,38

1,24

0,95

3,96

3,11

2,72

2,49

2,33

2,21

2,13

2,06

2,00

1,95

1,88

1,79

1,70

1,60

1,51

1,32

0,975

5,22

3,86

3,28

2,95

2,73

2,57

2,45

2,35

2,28

2,21

2,11

2,00

1,88

1,75

1,63

1,40

0,990

6,96

4,88

4,04

3,56

3,26

3,04

2,87

2,74

2,64

2,55

2,42

2,27

2,12

1,94

1,79

1,49

0,995

8,33

5,67

4,61

4,03

3,65

3,39

3,19

3,03

2,91

2,80

2,64

2,47

2,29

2,08

1,90

1,56

0,999

11,7

7,54

5,97

5,12

4,58

4,20

3,92

3,70

3,53

3,39

3,16

2,93

2,68

2,41

2,16

1,72

100

0,9

2,76

2,36

2,14

2,00

1,91

1,83

1,78

1,73

1,69

1,66

1,61

1,56

1,49

1,42

1,35

1,21

0,95

3,94

3,09

2,70

2,46

2,31

2,19

2,10

2,03

1,97

1,93

1,85

1,77

1,68

1,57

1,48

1,28

0,975

5,18

3,83

3,25

2,92

2,70

2,54

2,42

2,32

2,24

2,18

2,08

1,97

1,85

1,71

1,59

1,35

0,990

6,90

4,82

3,98

3,51

3,21

2,99

2,82

2,69

2,59

2,50

2,37

2,22

2,07

1,89

1,74

1,43

0,995

8,24

5,59

4,54

3,96

3,59

3,33

3,13

2,97

2,85

2,74

2,58

2,41

2,23

2,02

1,84

1,49

0,999

11,5

7,41

5,86

5,02

4,48

4,11

3,83

3,61

3,44

3,30

3,07

2,84

2,59

2,32

2,08

1,62

120

0,9

2,75

2,35

2,13

1,99

1,90

1,82

1,77

1,72

1,68

1,65

1,60

1,55

1,48

1,41

1,34

1,19

0,95

3,92

3,07

2,68

2,45

2,29

2,18

2,09

2,02

1,96

1,91

1,83

1,75

1,66

1,55

1,46

1,25

0,975

5,15

3,80

3,23

2,89

2,67

2,52

2,39

2,30

2,22

2,16

2,05

1,94

1,82

1,69

1,56

1,31

0,990

6,85

4,79

3,95

3,48

3,17

2,96

2,79

2,66

2,56

2,47

2,34

2,19

2,03

1,86

1,70

1,38

0,995

8,18

5,54

4,50

3,92

3,55

3,28

3,09

2,93

2,81

2,71

2,54

2,37

2,19

1,98

1,80

1,43

0,999

11,4

7,32

5,78

4,95

4,42

4,04

3,77

3,55

3,38

3,24

3,02

2,78

2,53

2,26

2,02

1,54

0,9

2,71

2,30

2,08

1,94

1,85

1,77

1,72

1,67

1,63

1,60

1,55

1,49

1,42

1,34

1,26

1,00

0,95

3,84

3,00

2,60

2,37

2,21

2,10

2,01

1,94

1,88

1,83

1,75

1,67

1,57

1,46

1,35

1,00

0,975

5,02

3,69

3,12

2,79

2,57

2,41

2,29

2,19

2,11

2,05

1,94

1,83

1,71

1,57

1,43

1,00

0,990

6,63

4,61

3,78

3,32

3,02

2,80

2,64

2,51

2,41

2,32

2,18

2,04

1,88

1,70

1,52

1,00

0,995

7,88

5,30

4,28

3,72

3,35

3,09

2,90

2,74

2,62

2,52

2,36

2,19

2,00

1,79

1,59

1,00

0,999

10,8

6,91

5,42

4,62

4,10

3,74

3,47

3,27

3,10

2,96

2,74

2,51

2,27

1,99

1,73

1,00

CHÚ THÍCH: Fα(f1,f2) = 1/F(α-1)(f2,f1)

 


Bảng 5 – Cỡ chung của hai mẫu, n1 = n2, đ có được hiệu lực đã cho, 1 –β (= 0,9; 0,8 hoặc 0,5), kiểm nghiệm một phía vớH0p1 ≤ p2 và α = 0,05 đối với các cặp p1 và p2 khác nhau với p1 > p2

p2

p1

0,95

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,1

0,9

503

371

104

0,8

89

232

67

173

38

87

0,7

42

74

338

34

56

249

19

31

121

0,6

25

39

97

408

20

30

73

302

12

17

37

143

0,5

18

25

47

111

445

14

19

36

84

321

9

11

19

43

155

0,4

13

17

30

53

116

445

11

13

23

41

85

321

7

9

12

22

43

155

0,3

10

12

18

31

53

111

408

9

10

15

23

41

84

302

6

6

9

12

22

43

143

0,2

8

10

12

18

30

47

97

338

6

8

10

15

23

36

73

249

5

5

6

9

12

19

37

121

0,1

6

8

10

12

17

25

39

74

232

5

6

8

10

13

19

30

56

173

3

3

5

6

9

11

17

31

87

0,05

5

6

8

10

13

18

25

42

89

503

5

5

6

9

11

14

20

34

67

371

3

3

6

6

7

9

12

19

38

184

CHÚ THÍCH: Trong từng ô của bảng, số ở trên là cỡ mẫu chung, n1 = n2, cho 1 – β = 0,9, số ở giữa và số ở dưới cho 1 – β = 0,8 và 0,5. Ví dụ, nếu p1 = 0,9 và p2 = 0,8 thì ta phải lấy n1 = n2 = 232 đơn v để có 1 – β = 0,9, n1 = n2 = 173 đơn vị để có 1 – β = 0,8 và n1 = n2 = 87 đơn v để có 1 – β = 0,5.

Bảng 6 – Cỡ chung của hai mẫu, n1 = n2, đ có được hiệu lực đã cho, 1 – β (= 0,9; 0,8 hoặc 0,5), kiểm nghiệm một phía vớH0p1 ≤ p2 và α = 0,01 đối với các cặp p1 và p2 khác nhau với p1 > p2

p2

p1

0,95

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,1

0,9

745

583

333

0,8

130

344

101

269

61

155

0,7

60

108

503

49

86

393

32

52

221

0,6

37

56

143

609

31

46

113

475

18

27

66

265

0,5

25

35

69

163

667

20

29

55

129

519

14

18

34

73

285

0,4

18

24

42

77

171

667

16

20

34

60

137

519

10

13

21

35

78

285

0,3

14

18

28

43

77

163

609

12

15

22

35

60

129

475

9

10

13

22

35

73

265

0,2

12

13

18

28

42

69

143

503

9

12

16

22

34

55

113

393

6

8

9

13

21

34

66

221

0,1

9

9

13

18

24

35

56

108

344

8

9

12

15

20

29

46

86

269

6

6

8

10

13

18

27

52

155

0,05

8

9

12

14

18

25

37

60

130

745

6

8

9

12

10

20

31

49

101

583

5

6

6

9

10

14

18

32

61

333

CHÚ THÍCH: Trong từng ô của bảng, số ở trên là cỡ mẫu chung, n1 = n2, cho 1 – β = 0,9, số ở giữa và số ở dưới cho 1 – β = 0,8 và 0,5. Ví dụ, nếu p1 = 0,9 và p2 = 0,8 thì ta phải lấy n1 = n2 = 344 đơn v để có 1 – β = 0,9 và n1 = n2 = 155 đơn vị để có 1 – β = 0,5

CHÚ THÍCH: Nếp < 0,01, đánh dấu λp thay cho p trên thang p và nhân các giá trị trên thang n với λ. Xác định λ từ 0,01/p làm tròn đến số nguyên lớn hơn tiếp theo.

Hình 2 – Toán đồ Larson của phân bố nhị thức

 

Phụ lục A

(quy định)

Tính đặc trưng hiệu quả của kiểm nghiệm theo biểu mẫu B

A.1  Kiểm nghiệm một phía với H0p ≥ p0

Đc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Giá trị đã cho p0=

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu: n =

Tỷ lệ trong đó xác suất không bác bỏ H0 được tính: p‘ =

Nếu giá trị tới hạn tương ứng vớn và p0 đối với mức ý nghĩa quy định α chưa biết thì chúng được tính theo biểu mẫu B:

Cl,o =

Xác định xác suất không bác bỏ H0Pa và các giá trị thu được:

NếH0 là đúng thì xác suất sai lầm loại một là 1 – Pa. Mức ý nghĩa đạt được α‘ bằng xác suất sai lầm loại một khi p‘= p0.

Nếu đối giả thuyết là đúng thì xác suất sai lầm loại hai là Pa.

Tính:

Đọc từ Bảng 3: Φ(u‘) =

Kết quả:

Pa = 1 – Φ(u‘) =

nếu p‘ = p0α‘ = Φ(u‘) =

nếu p‘ < p0β = 1 – Φ(u‘) =

A.2  Kiểm nghiệm một phía với H0p ≤ p0

Đc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Giá trị đã cho p0=

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu: n =

Tỷ lệ trong đó xác suất không bác bỏ H0 được tính: p‘ =

Nếu giá trị tới hạn tương ứng vớn và p0 đối với mức ý nghĩa quy định α chưa biết thì chúng được tính theo biểu mẫu B:

Cu,o =

Xác định xác suất không bác bỏ H0Pa và các giá trị thu được:

NếH0 là đúng thì xác suất sai lầm loại một là 1 – Pa. Mức ý nghĩa đạt được α‘ bằng xác suất sai lầm loại một khi p‘= p0.

Nếu đối giả thuyết là đúng thì xác suất sai lầm loại hai là Pa.

Tính:

Đọc từ Bảng 3: Φ(u”) =

Kết quả:

Pa = Φ(u”) =

nếu p‘ = p0α‘ = 1 – Φ(u“) =

nếu p‘ > p0β = Φ(u“) =

A.3  Kiểm nghiệm hai phía với H0p = p0

Đc trưng:

Quy trình xác định:

Cá thể:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

Chú thích:

Giá trị đã cho p0=

Mức ý nghĩa đã chọn: α =

Cỡ mẫu: n =

Tỷ lệ trong đó xác suất không bác bỏ H0 được tính: p‘ =

Nếu giá trị tới hạn tương ứng vớn và p0 đối với mức ý nghĩa quy định α chưa biết thì chúng được tính theo biểu mẫu B:

Cl,t =                                          Cu,t =

Xác định xác suất không bác bỏ H0Pa và các giá trị thu được:

NếH0 là đúng thì xác suất sai lầm loại một là 1 – Pa. Mức ý nghĩa đạt được, α‘ bằng xác suất sai lầm loại một khi p‘= p0.

Nếu đối giả thuyết là đúng thì xác suất sai lầm loại hai là Pa.

Tính:

Đọc từ Bảng 3: Φ(u‘) =

Φ(u“) =

Kết quả:

Pa = Φ(u”) – Φ(u‘) =

nếu p‘ = p0α‘ = 1 – Φ(u“) + Φ(u‘) =

nếu p‘ ≠ p0β = Φ(u“) – Φ(u‘) =

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ các biểu mẫu hoàn chỉnh

B.1  Biểu mẫu A

B.1.1  Ví dụ 1: Biểu mẫu A-2 – Một phía, với khoảng tin cậy giới hạn dưi đối với tỷ lệ p

Đc trưng: Sự tồn tại của máy ghi hình trong gia đình

Quy trình xác định: Phỏng vấn

Cá thể: Các gia đình trong khu vực xác định

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu: Ít nhất có một máy ghi hình

Chú thích:

Mức tin cậy đã chọn: 1 – α = 0,95

Cỡ mẫu: = 20

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x = 14

Xác định giới hạn tin cậy:

a) Quy trình đối với n ≤ 30                                 S

1) Trường hợp x = 0                                         □

pl.o = 0

2) Trường hợp > 0                                         S

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nn – x và = 1 – α:

T(1-α) (n, n – x) = 0,508

Tính:

pl.o = 1 – T(1-α) (n, n – x) = 0,492

b) Quy trình đối với n > 30                                 □

1) Trường hợp x = 0                                          □

pl.o = 0

2) Trường hợp x = n                                          □

Tính:

pl.o = α1/n =

3) Trường hợp 0 < x < n                                    □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – αu1-α =

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,411

0,677

1,353

 

Tính:

với p* = x/(n + 1)

Kết quả:

pl.o = 0,492        ≤ p

B.1.2  Ví dụ 2: Biểu mẫu A-3 – Khoảng tin cậy hai phía đối với tỷ lệ p

Đc trưng: Sự tồn tại của máy ghi hình trong gia đình

Quy trình xác định: Phỏng vấn

Cá thể: Các gia đình trong khu vực xác định

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu: Ít nhất có một máy ghi hình

Chú thích:

Mức tin cậy đã chọn: 1 – α = 0,99

Cỡ mẫu: = 90

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x = 19

Xác định giới hạn tin cậy:

a) Quy trình đối với n ≤ 30                                  □

1) Giới hạn tin cậy trên

– Trường hợp x = n                                            

pu,t = 1

 Trường hợp x < n                                            

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nx và q = 1 – α/2 (giá trị này là giới hạn tin cậy):

T(1-α/2) (n, x) = pu,t =

2) Giới hạn tin cậy dưới

– Trường hợp x = 0                                            □

 Trường hợp x > 0                                            □

Đọc giá trị từ Bảng 2 đối với các giá trị đã biết nn – x và q = 1 – α/2:

T(1-α/2) (n, n – x) =

Tính

pl,t = 1 – T(1-α/2) (n, n – x) =

b) Quy trình đối với > 30                                 S

1) Giới hạn tin cậy trên

– Trường hợp x = 0                                            □

Tính

pu,t = 1 – (α/2)1/n =

– Trường hợp x = n                                            □

pu,t = 1

– Trường hợp 0 < x < n                                      S

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2: u1-α/2 = 2,576

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,677

0,960

1,659

 

Tính:

với p* = (x + 1) /(n + 1)

2) Giới hạn tin cậy dưới

– Trường hợp x = 0                                            □

pl,t = 0

– Trường hợp x = n                                            □

Tính

pl,t = (α/2)1/n =

– Trường hợp 0 < x < n                                      S

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2: u1-α/2 = 2,576

Đọc giá trị d tương ứng với mức tin cậy đã chọn:

 

1 – α

0,90

0,95

0,99

 
 

d

0,677

0,960

1,659

 

Tính:

với p* = x /(n + 1)

Kết quả:    
pl,t = 0,111; pu,t = 0,341; pl,t ≤ p ≤ pu,t =

B.2  Biểu mẫu B

B.2.1  Ví dụ 1: Biểu mẫu B-2 – So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho, và với phép kiểm nghiệm một phía có H0≤ p0

Đc trưng: Sự tồn tại của máy ghi hình trong gia đình

Quy trình xác định: Phỏng vấn

Cá thể: Các gia đình trong khu vực xác định

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu: Ít nhất có một máy ghi hình

Chú thích:

Giá trị đã cho p= 0,48

Mức ý nghĩa đã chọn: α = 0,05

Cỡ mẫu: n = 20

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x = 14

Quy trình kiểm nghiệm:
I  Giá trị tới hạn đã biết (xem 7.2.1 và, nếu áp dụng được, việc xác định giá trị tới hạn dưới đây):

Cu,o =                                                                                                     □

Hbị bác bỏ nếu x > Cu,o; nếu không thì không bị bác bỏ.

II  Giá trị tới hạn chưa biết:                                                                     S

a) Trường hợp x ≤ p0n               □

Hkhông bị bác bỏ

b) Trường hợp x > p0n               S

1) Quy trình đối với n ≤ 30          S

Xác định theo biểu mẫu A-2 giới hạn tin cậy một phía dưới đối với n, x và mức tin cậy (1 – α):

pl,o = 0,492

Hbị bác bỏ nếu pl,o > p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

2) Quy trình đối với n > 30         □

– Trường hợp x = n                    □

Tính:

pl,o = α1/n =                                                                     [xem biểu mẫu A-2 b) 2)]

Hbị bác bỏ nếu pl,o > p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

– Trường hợp 0 < x < n              □

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – αu1-α =

Tính:

Hbị bác bỏ nếu u2 > u1-α ; nếu không thì không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:
Hbị bác bỏ S
Hkhông bị bác bỏ
Xác định giá trị tới hạn:

Cu,o là số nguyên x lớn nhất, đối với nó kiểm nghiệm theo biểu mẫu B-2-II không dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không. Cu,o được xác định lặp lại thông qua việc áp dụng lặp lại biểu mẫu B-2-II với các giá trị x khác nhau1). Do đó, các giá trị x cần được xác định sai khác nhau 1 và một trong số chúng dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không trong khi giá trị khác thì không. Nếu muốn có giá trị bắt đầu của x, có thể có được xbắt đầu như dưới đây.

Tính:

np0, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là x* = 10

pu,o │x = x* = 0,699                                                           (pu,o │x = x* từ biểu mẫu A-1)

npu,o │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu = 14

Giải thích kết quả kiểm nghiệm từ biểu mẫu B-2-II tương ứng:
đối với ≤ Cu,o = 13 Hkhông bị bác bỏ
đối với x ≥ Cu,o + 1 = 14 Hbị bác bỏ
Kết quả:

Cu,o = 13

1) Giá trị tới hạn hoặc một trong các giá trị tới hạn, tương ứng, có thể không tồn tại đối với các cực trị của p0 và/hoặc đối với các cỡ mẫu n rất nhỏ.

B.2.2  Ví dụ 2: Biểu mẫu B-3 – So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho, và với phép kiểm nghiệm hai phía có H0p = p0

Đc trưng: Sự tồn tại của máy ghi hình trong gia đình

Quy trình xác định: Phỏng vấn

Cá thể: Các gia đình trong khu vực xác định

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu: Ít nhất có một máy ghi hình

Chú thích:

Giá trị đã cho p= 0,33

Mức ý nghĩa đã chọn: α = 0,01

Cỡ mẫu: n = 90

Số cá thể mục tiêu trong mẫu: x = 19

Quy trình kiểm nghiệm:
I  Giá trị tới hạn đã biết (xem 7.2.1 và, nếu áp dụng được, việc xác định giá trị tới hạn dưới đây):
Cl,t = Cu,t =
Hbị bác bỏ nếu x < Cl,t hoặc x > Cu,t ; nếu không thì không bị bác bỏ.
II  Giá trị tới hạn chưa biết:                                                                                         S

a) Quy trình đối với n ≤ 30          □

Xác định theo biểu  mẫu A-3 giới hạn tin cậy hai phía đối với n, x và mức tin cậy (1 – α):

pl,t =           và                  pu,t =

Hbị bác bỏ nếu pl,t > phoặc pu,t < p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

b) Quy trình đối với n > 30         S

1) Trường hợp x = 0                  □

Tính:

pu,t = 1 – (α/2)1/n =

Hbị bác bỏ nếu pu,t < p0 ; nếu không thì không bị bác bỏ.

2) Trường hợp x = n                  □

Tính:

pl,t = (α/2)1/n =

Hbị bác bỏ nếu pl,t > p0; nếu không thì không bị bác bỏ.

3) Trường hợp 0 < x < n            S

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2: u1-α/2 = 2,576

Tính:

 2,359 707

 -2,613 021

Hbị bác bỏ nếu u1 > u1-α/2 hoặc u2 > u1-α/2 ; nếu không thì không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:
Hbị bác bỏ
Hkhông bị bác bỏ S
Xác định giá trị tới hạn:

Cl,t là số nguyên x không âm nhỏ nhất và Cu,t là số nguyên x lớn nhất, đối với chúng kiểm nghiệm theo biểu mẫu B-3-II không dẫn đến việc bác bỏ H0Cl,t và Cu,t được xác định lặp lại thông qua việc áp dụng lặp lại biểu mẫu B-3-II với các giá trị x khác nhau 1). Do đó, các cặp giá trị cần được xác định sao cho trong mỗi cặp các giá trị sai khác nhau 1 và một trong các giá trị này dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết không trong khi giá trị khác thì không. Nếu muốn có giá trị bắt đầu của x, có thể có được xbắt đầu như dưới đây.

Tính:

np0, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là x* = 30

pl,t │x = x* = 0,210                                                            pu,t │x = x* = 0,473

(pl,t │x = x* và pu,t │x = x* từ biểu mẫu A-3)

npl,t │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu (dưới) = 19

npu,t │x = x*, làm tròn đến số nguyên tiếp theo, là xbắt đầu (trên) = 43

Giải thích kết quả kiểm nghiệm từ biểu mẫu B-3-II:
đối với ≤ Cl,t – 1 = 18 H0 bị bác bỏ
đối với Cl,t = 19 đến Cu,t = 42 Hkhông bị bác bỏ
đối với x ≥ Cu,t + 1 = 43 Hbị bác bỏ
Kết quả:

Cl,t = 19                                     Cu,t = 42

1) Giá trị tới hạn hoặc một trong các giá trị tới hạn, tương ứng, có thể không tồn tại đối với các cực trị của p0 và/hoặc đối với các cỡ mẫu n rất nhỏ.

B.3  Biểu mẫu C

C.3.1  Ví dụ 1: Biểu mẫu C-1: So sánh hai tỷ lệ với phép kiểm nghiệm một phía có H0p≥ p2

Đc trưng: Sự tồn tại của máy ghi hình trong gia đình

Quy trình xác định: Phỏng vấn

Cá thể:

1) Gia đình ở khu vực A:

2) Gia đình ở khu vực B:

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu: Có ít nhất một máy ghi hình

Chú thích:

Mức ý nghĩa đã chọn: α = 0,05

Cỡ mẫu 1n1 = 10

Cỡ mẫu 2n2 = 15

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 1x1 = 8

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 2x2 = 13

Kiểm tra cho trường hợp thông thường:

đúng

không đúng S
Trong trường hợp “đúng”, giả thuyết không không bị bác bỏ và có thể tuyên bố ngay kết quả kiểm nghiệm. Nếu không, tuân theo quy trình dưới đây để cuối cùng có thể dẫn đến kết luận bác bỏ hoặc không bác bỏ H0.
Quy trình kiểm nghiệm trong trường hợp không thông thường:

Nếu ít nhất một trong bốn giá trị n1n2, (x1 + x2), (n1 + n2 – x1 – x2) nhỏ hơn hoặc bằng (n1 + n2)/4, thì phải áp dụng xấp xỉ nhị thức, I; nếu không thì áp dụng xấp xỉ chuẩn, II. Tuy nhiên, ngay cả khi đáp ứng điều kiện trên, xấp xỉ chuẩn có thể được áp dụng nếu đáp ứng hai điều kiện sau đây:

– trong khi áp dụng xấp xỉ nhị thức, cần thực hiện nội suy trong bảng phân bố F;

– n1 và n2 có cùng bậc độ lớn hoặc (x1 + x2) và (n1 + n2 – x1 – x2) có cùng bậc độ lớn.

Quyết định:

Xấp xỉ nhị thức cần được áp dụng (tiến hành với I). S
Xấp xỉ chuẩn cần được áp dụng (tiến hành với II).
I  Xấp xỉ nhị thức

Xác định các biến phụ: K1K2η1, η2:

Nếu [n2 < n1 và n2 < (x1 + x2)]

hoặc [(n1 + n2 – x1 – x2) < nvà (n1 + n2 – x1 – x2) < (x1 + x2)],

thì các biến phụ được xác định như dưới đây:

ηn= 15

ηn= 10

K1 = n2 – x2 = 2

K2 = n1 – x1 = 2

Nếu không thì:

ηn=

ηn=

K1 = x1 =

K2 = x2 =

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

I  a) Trường hợp η≤ K1 + K2                                    

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K1 + 1) =

f2 = 2(η– K1) =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – αf1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α) (f1, f2) =

I  b) Trường hợp ηK1 + K2                       S

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K1 + 1) = 6

f2 = 2K2 = 4

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – αf1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α) (f1, f2) = 6,16

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ nhị thức:

H0 bị bác bỏ nếu

F2 ≥ F(1-α) (f1, f2)

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

II  Xấp xỉ chuẩn

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α: u1-α =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ chuẩn:

H0 bị bác bỏ nếu

z2 ≥ u1-α

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:  
H0 bị bác bỏ
H0 không bị bác bỏ S

B.3.2  Ví dụ 2: Biểu mẫu C-3 – So sánh hai tỷ lệ với phép kiểm nghiệm hai phía có H0pp2

Đc trưng:

1) Sự tồn tại của máy ghi hình nhãn hiệu A trong gia đình

2) Sự tồn tại của máy ghi hình nhãn hiệu B trong gia đình

Quy trình xác định: Phỏng vấn

Cá thể: Các gia đình ở khu vực xác định

Chuẩn mực để nhận biết cá thể mục tiêu:

1) Có ít nhất một máy ghi hình nhãn hiệu A

2) Có ít nhất một máy ghi hình nhãn hiệu B

Chú thích:

Mức ý nghĩa đã chọn: α = 0,01

Cỡ mẫu 1n1 = 95

Cỡ mẫu 2n2 = 95

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 1x1 = 41

Số cá thể mục tiêu trong mẫu 2x2 = 21

Kiểm tra cho trường hợp thông thường:

đúng

không đúng S
Trong trường hợp “đúng”, giả thuyết không không bị bác bỏ và có thể tuyên bố ngay kết quả kiểm nghiệm. Nếu không, tuân theo quy trình dưới đây để cuối cùng có thể dẫn đến kết luận bác bỏ hoặc không bác bỏ H0.
Quy trình kiểm nghiệm trong trường hợp không thông thường:

Nếu ít nhất một trong bốn giá trị n1n2, (x1 + x2), (n1 + n2 – x1 – x2) nhỏ hơn hoặc bằng (n1 + n2)/4, thì phải áp dụng xấp xỉ nhị thức, I; nếu không thì áp dụng xấp xỉ chuẩn, II. Tuy nhiên, ngay cả khi đáp ứng điều kiện trên, xấp xỉ chuẩn có thể được áp dụng nếu đáp ứng hai điều kiện sau đây:

– trong khi áp dụng xấp xỉ nhị thức, cần thực hiện nội suy trong bảng phân bố F;

– n1 và n2 có cùng bậc độ lớn hoặc (x1 + x2) và (n1 + n2 – x1 – x2) có cùng bậc độ lớn.

Quyết định:

Xấp xỉ nhị thức cần được áp dụng (tiến hành với I).
Xấp xỉ chuẩn cần được áp dụng (tiến hành với II). S
I  Xấp xỉ nhị thức

Xác định các biến: K1K2η1, η2

Nếu [n2 < n1 và n2 < (x1 + x2)]

hoặc [(n1 + n2 – x1 – x2) < nvà (n1 + n2 – x1 – x2) < (x1 + x2)],

thì các biến được xác định như dưới đây:

ηn=

ηn=

K1 = n2 – x2 =

K2 = n1 – x1 =

Nếu không thì:

ηn=

ηn=

K1 = x1 =

K2 = x2 =

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

I  a) Trường hợp η≤ K1 + K2            

1) Trường hợp             □

Xác định F1f1, và f2 như sau:

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(η– K1 + 1) =

f2 = 2K1 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

2) Trường hợp             □

Xác định F2f1, và f2 như sau:

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K1 + 1) =

f2 = 2(η1 – K1) =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

I  b) Trường hợp ηK1 + K2           

1) Trường hợp             □

Xác định F1f1, và f2 như sau:

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K2 + 1) =

f2 = 2K1 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

2) Trường hợp             □

Xác định F2f1, và f2 như sau:

Số bậc tự do của phân bố F:

f1 = 2(K1 + 1) =

f2 = 2K2 =

Đọc giá trị từ Bảng 4 đối với = 1 – α/2, f1 và f2 (nếu cần nội suy):

F(1-α/2) (f1, f2) =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ nhị thức:

H0 bị bác bỏ nếu

trong trường hợp : F1 ≥ F(1-α/2) (f1, f2)

trong trường hợp : F2 ≥ F(1-α) (f1, f2)

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

II . Xấp xỉ chuẩn

Tính các thống kê kiểm nghiệm và xác định giá trị từ các bảng:

a) Trường hợp              S

Xác định z1 như sau:

z1 = 2,94

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2:

u1-α/2 = 2,576

b) Trường hợp              □

Xác định z2 như sau:

Đọc giá trị từ Bảng 3 đối với q = 1 – α/2:

u1-α/2 =

Đưa ra kết luận trong trường hợp không thông thường đối với xấp xỉ chuẩn:

H0 bị bác bỏ nếu

trong trường hợp :       z1 ≥ u1-α/2

trong trường hợp :       z2 ≥ u1-α/2

Nếu không thì H0 không bị bác bỏ.

Kết quả kiểm nghiệm:  
H0 bị bác bỏ S
H0 không bị bác bỏ

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] WALTERS, D.E., In defense of the arc sine approximation. The statistician, 28, 1979, pp. 219-222 (Biện minh cho phép xấp xỉ arcsin)

[2] HASEMAN, J.K. Exact sample sizes for use with the Fisher-lrwin test for 2 x 2 tables. Biometrics, 34 (1978) pp. 106-109 (Cỡ mẫu chính xác để sử dụng với kiểm nghiệm Fisher-lrwin đối với bảng 2×2)

 

MỤC LỤC

Li nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu

5  Ước lượng điểm của tỷ lệ p

6  Giới hạn tin cậy đối với tỷ lệ p

7  Kiểm nghiệm ý nghĩa của tỷ lệ p

7.1  Khái quát

7.2  So sánh tỷ lệ với giá trị p0 cho trước

7.3  So sánh hai tỷ lệ

8  Các mẫu

8.1  Biểu mẫu A: Khoảng tin cậy đối với t lệ p

8.2  Biểu mẫu B: So sánh tỷ lệ p với giá trị p0 đã cho

8.3  Biểu mẫu C: So sánh hai tỷ lệ

9  Bảng và toán đồ

9.1  Nội suy trong Bảng 4 các phân vị của phân bố F

9.2  Ví dụ

Phụ lục A (quy định) Tính đặc trưng hiệu quả của phép kiểm nghiệm theo biểu mẫu B

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về biểu mẫu hoàn chnh

Phụ lục C (tham khảo) Thư mục tài liệu tham khảo.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10858:2015 (ISO 11453:1996) VỀ GIẢI THÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ – KIỂM NGHIỆM VÀ KHOẢNG TIN CẬY LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10858:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản