TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11166-2:2015 (ISO/IEC 7811-2:2014) VỀ THẺ ĐỊNH DANH – KĨ THUẬT GHI – PHẦN 1: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ THẤP
TCVN 11166-2:2015
ISO/IEC 7811-2:2014
THẺ ĐỊNH DANH – KỸ THUẬT GHI – PHẦN 2: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ THẤP
Identification cards – Recording technique – Part 2: Magnetic stripe – Low coercivity
Lời nói đầu
TCVN 11166-2:2015 (ISO/IEC 7811-2:2014) hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 7811-2:2014.
TCVN 11166-2:2015 (ISO/IEC 7811-2:2014) do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, bộ TCVN 11166 (ISO/IEC 7811) về Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi gồm các tiêu chuẩn:
– Phần 1: Rập nổi;
– Phần 2: Sọc từ – Kháng từ thấp;
– Phần 6: Sọc từ – Kháng từ cao;
– Phần 7: Sọc từ – Kháng từ cao, mật độ cao;
– Phần 8: Sọc từ – Kháng từ 51,7 kA/m (650 Oe);
– Phần 9: Đánh dấu định danh xúc giác;
THẺ ĐỊNH DANH – KỸ THUẬT GHI – PHẦN 2: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ THẤP
Identification cards – Recording technique – Part 2: Magnetic stripe – Low coercivity
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính cho thẻ định danh được định nghĩa trong Điều 4 và việc sử dụng các thẻ này trong trao đổi quốc tế.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với sọc từ kháng từ thấp (bao gồm mọi lớp phủ bảo vệ) trên thẻ định danh, kỹ thuật mã hóa và bộ ký tự mã hóa. Tiêu chuẩn này xem xét cả khía cạnh con người và máy móc và nêu rõ các yêu cầu tối thiểu.
Kháng từ ảnh hưởng đến nhiều đại lượng được qui định trong tiêu chuẩn, nhưng tiêu chuẩn này không qui định cho kháng từ.
Tiêu chuẩn này đưa ra các tiêu chí để thẻ hoạt động, không đề cập đến lượng sử dụng, nếu có thì cần xem xét lượng thẻ trước khi thử nghiệm. Nếu không phù hợp với các tiêu chí qui định, thì các bên liên quan nên thương lượng với nhau.
ISO/IEC 10373-2 qui định các thủ tục thử nghiệm để kiểm tra thẻ so với các thông số được qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Các giá trị số theo hệ đo lường SI và/hoặc hệ đo lường Anh trong tiêu chuẩn này có thể được làm tròn, do đó giá trị là phù hợp nhưng không chính xác bằng nhau. Có thể sử dụng hệ đo lường khác nhưng không nên dùng lẫn hoặc chuyển đổi lẫn nhau. Thiết kế ban đầu sử dụng hệ thống đo lường Anh.
2 Sự phù hợp
Điều kiện tiên quyết đế phù hợp với tiêu chuẩn này là phù hợp với TCVN 11165 (ISO/IEC 7810). Một thẻ định danh phù hợp với tiêu chuẩn này nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu bắt buộc được qui định trong tiêu chuẩn này. Áp dụng các giá trị mặc định nếu không qui định giá trị khác.
3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu tham khảo dưới đây không thể thiếu đối với việc áp dụng tài liệu này. Đối với các tham khảo ghi năm, chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với các tham khảo không ghi năm, áp dụng bản tài liệu tham khảo mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Thẻ định danh – Đặc tính vật lý;
ISO 4287, Geometrical Product Specifications (GPS) – Surface texture: Profile method – Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tả sản phẩm hình học (GPS) – Kết cấu bề mặt: Phương pháp đường dốc – Thuật ngữ, định nghĩa và thông số kết cấu bề mặt);
ISO/IEC 10373-1, ldentification cards – Test methods – Part 1: General characteristics tests (Thẻ định danh – Phương pháp thử nghiệm – Phần 1: Thử nghiệm đặc tính chung);
ISO/IEC 10373-2, Identification cards – Test methods – Part 2: Cards with magnetic stripes (Thẻ định danh – Phương pháp thử nghiệm – Phần 2: Thẻ có sọc từ).
4 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) và dưới đây.
4.1 Tiêu chuẩn chính (primary standard)
Tập các thẻ tham chiếu được thiết lập bởi Physikalisch-Technische Bundesanstalt (PTB) và được duy trì bởi ban thư kí PTB, Q-Card và WG1 để thể hiện các giá trị của UR và IR được chỉ rõ RM7811-x26.
4.2 Tiêu chuẩn phụ (secondary standard)
Thẻ tham chiếu được chỉ rõ RM7811-6 liên quan đến tiêu chuẩn chính như đã nêu trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn cung cấp cho từng thẻ.
CHÚ THÍCH Các tiêu chuẩn phụ có thể được đặt hàng từ Q-Card, 301 Reagan Street, Sunbury, PA17801, USA. Nguồn tiêu chuẩn phụ được duy trì ít nhất đến năm 2018.
4.3 Thẻ không mã chưa sử dụng (unused un-encoded card)
Thẻ gồm tất cả các cấu kiện cần thiết cho mục đích sử dụng, không lệ thuộc vào bất kỳ thao tác cá nhân hay thử nghiệm nào và được lưu giữ trong môi trường sạch không quá 48 h phơi dưới ánh sáng ban ngày ở nhiệt độ từ 5°C đến 30°C và độ ẩm từ 10 % đến 90 %, không qua sốc nhiệt.
4.4 Thẻ mã chưa sử dụng (unused encoded card)
Thẻ theo 4.3 và chỉ mã hóa mọi dữ liệu được yêu cầu cho mục đích sử dụng thẻ (ví dụ mã hóa từ, rập nổi, mã hóa điện tử).
4.5 Thẻ trả lại (returned card)
Thẻ theo 4.4 sau khi được cấp cho chủ thẻ và được trả lại để thử nghiệm.
4.6 Chuyển tiếp dòng (flux transition)
Vị trí mà tại đó tốc độ thay đổi lớn nhất về khoảng cách của việc từ hóa.
4.7 Dòng điện chuẩn (reference current)
IR
Biên độ dòng điện được ghi nhỏ nhất dưới các điều kiện thử nghiệm đã cho, trên thẻ tham chiếu, là biên độ tín hiệu đọc ngược bằng 80 % biên độ tín hiệu chuẩn, UR, với mật độ bằng 8 chuyển tiếp dòng/mm (200 chuyển tiếp dòng/inch) như chỉ ra trong Hình 6.
4.8 Mức dòng chuẩn (reference flux level)
FR
Mức dòng trong đầu thử tương ứng với dòng điện chuẩn lR.
4.9 Dòng điện ghi thử nghiệm (test recording currents)
Có hai dòng điện ghi được xác định bởi:
– Imin = dòng diện ghi tương ứng với 2,8 FR
– Imax = dòng điện ghi tương ứng với 3,5 FR
4.10 Biên độ tín hiệu riêng (individual signal amplitude)
Ui
Biên độ cơ sở-đến-đỉnh của một tín hiệu điện áp đọc ngược riêng lẻ.
4.11 Biên độ tín hiệu trung bình (average signal amplitude)
UA
Tổng giá trị tuyệt đối biên độ của từng đỉnh tín hiệu (Ui) chia cho số đỉnh tín hiệu (n) đối với một rãnh cho trước trên chiều dài vùng sọc từ.
4.12 Biên độ tín hiệu chuẩn (reference signal amplitude)
UR
Giá trị biên độ tín hiệu trung bình lớn nhất của một thẻ tham chiếu được hiệu chỉnh đối với tiêu chuẩn chính.
4.13 Mật độ ghi vật lý (physical recording density)
Số các chuyển tiếp dòng trên mỗi chiều dài đơn vị được ghi trên một rãnh.
4.14 Mật độ bit (bit density)
Số các bít dữ liệu được lưu trữ trên mỗi đơn vị chiều dài (bits/mm hoặc bpi)
4.15 Ô bit (bit cell)
Khoảng cách giữa hai chuyển tiếp dòng đồng bộ.
CHÚ THÍCH 1 Xem Hình 11.
4.16 Phân khoảng thời gian (subinterval)
Khoảng cách thường bằng một nửa khoảng cách giữa 2 chuyển tiếp dòng đồng bộ.
CHÚ THÍCH 1 Xem Hình 11.
5 Đặc tính vật lý của thẻ định danh
Thẻ định danh phải phù hợp với đặc tả trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810).
CẢNH BÁO – Việc lưu tâm của bên phát hành thẻ dẫn đến thực tế là thông tin chứa trên sọc từ có thể bị vô hiệu thông qua sự nhiễm bẩn do tiếp xúc với bụi bẩn các hóa chất thường sử dụng gồm các chất làm dẻo. Nên chú ý là bất kỳ việc in hoặc kiểm tra trên đỉnh sọc từ không được làm hằn vết chức năng của sọc từ đó.
5.1 Độ vênh vùng sọc từ
Đặt một tải 2,2 N (0.5 lbf) phân bố đều trên mặt trước đối diện với sọc từ phải bao gồm toàn bộ sọc từ trong 0,08 mm (0.003 in) của tấm cứng.
5.2 Biến dạng bề mặt
Không được có biến dạng bề mặt, bất thường hay các vùng nổi trên cả mặt trước và sau của thẻ trong vùng được chỉ ra trong Hình 1 có thể làm cản trở tiếp xúc giữa đầu từ và sọc từ.
Kích thước theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình 1 – Vùng biến dạng tùy ý trên thẻ có sọc từ
Nếu vùng ô chữ ký nổi được đặt ở mặt trước hoặc sau của thẻ, thì vùng này không được gần với mép trên của thẻ dưới 19,05 mm (0.750 in).
CHÚ THÍCH Vùng nổi và biến dạng trên các vùng khác của thẻ có thể gây ra các vấn đề truyền tải thẻ với thiết bị xử lý sọc từ gây ra các lỗi ghi hoặc đọc.
6 Đặc tính vật lý của sọc từ
6.1 Chiều cao và đường dốc bề mặt vùng sọc từ
Vùng sọc từ được đặt ở mặt sau thẻ giống như Hình 2.
Kích thước theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình 2 – Vị trí của vật liệu từ cho thẻ kiểu ID-1
CHÚ THÍCH Trong trường hợp vùng sọc từ được sử dụng cho rãnh 1 và 2, kích thước a được chỉ ra trong Hình 2 về phương tiện truyền thông từ tính có thể nhỏ hơn kích thước lớn nhất b được chỉ ra trong Hình 11 đối với vị trí của dữ liệu rãnh 2 trên thẻ. Mong muốn vùng sọc từ mở rộng vượt ra ngoài rãnh được mã hóa đó.
6.1.1 Đường dốc bề mặt vùng sọc từ
Độ lệch theo chiều dọc (a) lớn nhất của đường dốc bề mặt ngang vùng sọc từ được chỉ ra dưới đây. Xem Hình 3, 4 và 5. Độ dốc của đường cong đường dốc bề mặt trong giới hạn: -4a/W < độ dốc (slope) <4a/W
Khi giá trị về tính khó uốn (xem TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)) của thẻ là 20 mm hoặc lớn hơn thì giới hạn đường dốc bề mặt là:
Chiều rộng sọc từ nhỏ nhất | Theo Hình 3A | Theo Hình 3B |
W = 6,35 mm (0.25 in) | a ≤ 9,5 µm (375 µin) | a ≤ 5,8 µm (225 µin) |
W = 10,28 mm (0.405 in) | a ≤ 15,4 µm (607 µin) | a ≤ 9,3 pm (365 µin) |
Khi giá trị về tính khó uốn (xem TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)) của thẻ nhỏ hơn 20 mm thì giới hạn đường dốc bề mặt là:
Chiều rộng sọc từ nhỏ nhất | Theo Hình 3A | Theo Hình 3B |
W = 6,35 mm (0.25 in) | a ≤ 7,3 µm (288 µin) | a ≤ 4,5 µm (175 µin) |
W = 10,28 mm (0.405 in) | a ≤ 11,7 µm (466 µin) | a ≤ 7,3 µm (284 µin) |
Hình 3 – Đường dốc bề mặt
Hình 4 – Ví dụ đường dốc bề mặt
Các đường dốc không cân trên hình có thể dẫn đến việc mã hóa chất lượng kém
Hình 5 – Ví dụ đường dốc bề mặt không cân
6.1.2 Chiều cao vùng sọc từ
Độ lệch theo chiều dọc (h) vùng sọc từ liên quan đến bề mặt tiếp giáp của thẻ:
-0,005 mm (-200 µin) ≤ h ≤ 0,038 mm (1500 µin)
Phần nhọn trong đường dốc do vật liệu “phun ra” khi in dấu nóng lên không phải là một phần của sọc từ. Không được mở rộng bên trên vùng sọc từ có chiều cao (h) như đã qui định ở trên.
6.2 Tính thô ráp bề mặt
Độ thô ráp bề mặt trung bình (Ra)của vùng sọc từ không vượt quá 0,40 µm (15.9 µin) theo cả chiều dọc và chiều ngang khi đo theo ISO 4287.
6.3 Tính bám dính sọc từ với thẻ
Sọc từ không được phân tách khỏi thẻ trong điều kiện sử dụng thông thường.
6.4 Tính mài mòn sọc từ khi cắm/rút khỏi đầu đọc/ghi
Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau 2000 chu kỳ mài mòn và kết quả:
UA sau ≥ 0,60 UA trước và Ui sau ≥ 0,80 UA sau
6.5 Tính kháng hóa chất
Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau khi tiếp xúc với điều kiện môi trường trong thời gian ngắn như qui định trong ISO/IEC 10373-1 và kết quả:
UA sau ≥ 0,90 UA trước và Ui sau ≥ 0,90 UA sau
Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau khi tiếp xúc với điều kiện môi trường trong thời gian dài (24 h) với mồ hôi nhân tạo có a-xít và kiềm, như xác định trong ISO/IEC 10373-1.
UA sau ≥ 0,90 UA trước và Ui sau ≥ 0,90 UA sau
7 Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ
7.1 Yêu cầu chung
Mục đích của Điều này là đảm bảo khả năng đổi lẫn từ giữa thẻ và các hệ thống xử lý. Không qui định kháng từ của phương tiện truyền thông. Tiêu chí hiệu năng của các phương tiện truyền thông, không phụ thuộc kháng từ được qui định trong 7.3.
Phương pháp này sử dụng một thẻ tham chiếu mà vật liệu có thể được truy nguyên đối với các tiêu chuẩn chính (Xem Điều 4). Tất cả các biên độ tín hiệu từ việc sử dụng thẻ tham chiếu phụ phải được hiệu chỉnh bởi các yếu tố được hỗ trợ cùng thẻ tham chiếu phụ đó. Phải sử dụng các phương pháp thử nghiệm trong ISO/IEC 10373-2.
7.2 Môi trường hoạt động và thử nghiệm
Môi trường thử nghiệm để đo biên độ tín hiệu là nhiệt độ 23°C ± 3°C (73°F ± 5°F) và độ ẩm tương đối từ 40 % đến 60 %. Mặt khác, khi thử nghiệm trong cùng các điều kiện giống nhau, biên độ tín hiệu trung bình đo được tại 8ft/mm (200 ftpi) khống chêch lệch quá 15 % so với giá trị của nó trong môi trường thử nghiệm sau 5 min tiếp xúc với điều kiện môi trường trong môi trường hoạt động sau:
Nhiệt độ | -35°C đến 50°C (-31°F đến 122°F) |
Độ ẩm tương đối | 5 % đến 95 % |
7.3 Yêu cầu biên độ tín hiệu đối với các phương tiện truyền thông từ tính
Các yêu cầu về các đặc tính ghi của thẻ được chỉ ra trong Bảng 1 và Hình 6.
Bảng 1 – Yêu cầu biên độ tín hiệu đối với các thẻ không mã chưa sử dụng
Mô tả |
Mật độ |
Dòng ghi thử nghiệm |
Kết quả biên độ tín hiệu |
Yêu cầu |
Biên độ tín hiệu |
8 (200) |
Imin |
UA1 |
0,8 UR ≤ UA1 ≤ 1,3 UR |
Biên độ tín hiệu |
8 (200) |
Imin |
Ui1 |
Ui1 ≤ 1,36 UR |
Biên độ tín hiệu |
8 (200) |
Imax |
UA2 |
UA1 ≥ UA2 ≥ 0,8 UR |
Biên độ tín hiệu |
20 (500) |
Imax |
Ui2 |
Ui2 ≥ 0,65 UR |
Độ phân giải |
20 (500) |
/max |
UA3 |
UA3 ≥ 0,7 UA2 |
Xóa bỏ |
0 |
/min, DC |
UA4 |
UA4 ≤ 0,03 UR |
Xung bổ trợ |
0 |
Imin, DC |
Ui4 |
Ui4 ≤ 0,05 UR |
Độ dốc của đường cong bão hòa không bao giờ dương giữa Imin và Imax
CHÚ THÍCH 1 Không được phép kết hợp toán học các yêu cầu ở trên Các giá trị này đốt với thử nghiệm thẻ không mã và không thể áp dụng cho thẻ mã hóa. CHÚ THÍCH 2 Quan sát cho thấy độ phân giải thấp được đo trong Bảng 1 có thể tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cao được đo trong Bảng 2. |
Hình 6 – Ví dụ đường cong bão hòa chỉ ra vùng dung sai tại 8 ft/mm (200 ftpi)
CHÚ THÍCH Các đường cong xác định đáp ứng tiêu chuẩn chính (trên thẻ). Các thông số cửa sổ xác định một thẻ có chức năng trong môi trường máy có thể đọc.
8 Kỹ thuật mã hóa
Kỹ thuật mã hóa đối với mỗi rãnh là phương pháp ghi 2-tần số. Phương pháp này cho phép ghi tuần tự dữ liệu tự đồng bộ. Việc mã hóa bao gồm dữ liệu và các chuyển tiếp đồng bộ cùng nhau. Một chuyển tiếp dòng xảy ra giữa các lần đồng bộ có nghĩa bit là “1” và việc không có chuyển tiếp dòng giữa các chuyển tiếp đồng bộ có nghĩa bit là “0” (Xem Hình 7).
Trong đó :
t: khoảng thời gian định thời tự đồng bộ;
CHÚ THÍCH Việc ghi với dòng ghi nhỏ hơn Imin có thể dẫn đến việc mã hóa chất lượng thấp.
Hình 7 – Ví dụ về mã hóa 2- tần số
Dữ liệu phải được ghi như một chuỗi đồng bộ các ký tự không có khoảng trống xen vào.
9 Yêu cầu chung về đặc tả mã hóa
9.1 Góc ghi
Góc ghi phải vuông góc với mép gần nhất của thẻ song song với sọc từ với dung sai ±20 min. Góc ghi (α) được xác định bằng việc đo góc của khe trống đầu ghi khi biên độ đọc là lớn nhất (xem Hình 8).
Hình 8-Góc ghi
9.2 Mật độ bit danh nghĩa
Mật độ bit danh nghĩa cho mỗi rãnh phải là:
– Đối với rãnh 1 8,27 bits/mm (210 bpi),
– Đối với rãnh 2 2,95 bits/mm (75 bpi),
– Đối với rãnh 3 8,27 bits/mm (210 bpi).
9.3 Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các rãnh 1, 2 và 3
Yêu cầu đối với biên độ tín hiệu trên các rãnh 1, 2 và 3 như sau:
– Thẻ mã chưa sử dụng: 0,64 UR ≤ Ui ≤ 1,36 UR
– Thẻ trả lại: 0,52 UR ≤ Ui ≤ 1,36 UR
Không được có đỉnh tín hiệu giữa yêu cầu tối thiểu (0,64 UR đối với thẻ mã chưa sử dụng hoặc 0,52 UR đối với thẻ trả lại) và 0,07 UR (Xem Hình 9).
Hình 9 – Tạp nhiễu trong dạng sóng tín hiệu
9.4 Cấu hình bit
Trong cấu hình bit của mỗi ký tự trên vùng từ tính, bít ít nghĩa nhất (20) phải được mã hóa đầu tiên và bit kiểm tra chẵn lẻ là cuối cùng.
9.5 Hướng ghi
Việc mã hóa phải bắt đầu từ phía bên phải nhìn từ phía sọc từ trên cùng.
9.6 Các số 0 ở đầu và đuôi
Đầu vào bít dữ liệu đầu tiên phải được ghi với các số 0 và khoảng trống sau bit cuối cùng cũng phải ghi với các số 0. Các số 0 trước 3,30 mm (0.130 in) hoặc sau 82,17 mm (3.235 in) cách mép phải của thẻ khi quan sát từ đằng sau không cần đáp ứng các đặc tả được qui định ở đây.
10 Đặc tả mã hóa
10.1 Rãnh chữ-số, rãnh 1
10.1.1 Mật độ bit trung bình
Mật độ bit trung bình (Ba) là 8,27 bits/mm (210 bpi) ± 8 % được đo song song dọc theo chiều với mép tham chiếu trên cùng.
10.1.2 Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng
Các biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng được chỉ trong Bảng 2 đối với các thẻ mã chưa sử dụng và trong Bảng 3 đối với các thẻ trả lại. Xem Hình 10.
Bảng 2 – Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cho các thẻ mã chưa sử dụng – Rãnh 1 và 3
Số hạng |
Mô tả |
Yêu cầu |
Biến đổi |
Ba |
Chiều dài trung bình giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ |
111 µm(4381 µin) ≤ Ba ≤ 131 µm (5143 µin) |
±8% |
Bin |
Chiều dài riêng giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ |
109 µm (4286 µin) ≤ Bin ≤ 133 µm (5238 µin) |
±10 % |
Bin+1 |
Biến bit-đến-bit liền kề |
0,90 Bin ≤ Bin+1 ≤ 1,10 Bin |
±10 % |
Sin |
Chiều dài phân khoảng thời gian |
53 µm (2095 µin) ≤ Sin ≤ 68 µm (2667 µin) |
±12 % |
Sin+1 |
Chiều dài phân khoảng thời gian liền kề |
0,88 Bin/2 ≤ Sin+1 ≤ 1,12 Bin/2 |
±12 % |
Bin+1 hoặc Sin+1 là chiều dài giữa các chuyển tiếp dòng tiếp theo và liền kề với Bin.
CHÚ THÍCH 1 Bảng này chỉ thể hiện các giới hạn mà thẻ có chức năng thông thường và không bao hàm bất kỳ đảm bảo nào về cách khoảng chuyển tiếp dòng trong thời hạn có hiệu lực của thẻ phát hành. CHÚ THÍCH 2 Phân giải thấp được quan sát và đo trong Bảng 1 tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cao được đo trong Bảng 2. |
Bảng 3 – Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cho các thẻ trả lại – Rãnh 1 và 3
Số hạng |
Mô tả |
Yêu cầu |
Biến đổi |
Ba |
Chiều dài trung bình giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ |
111 µm (4381 µin) ≤ Ba ≤ 131 µm (5143 µin) |
±8% |
Bin |
Chiều dài riêng giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ |
103 µm (4048 µin) ≤ Bin ≤ 139 µm (5476 µin) |
±15% |
Bin+1 |
Biến bit đến bit liền kề |
0,85 Bin ≤ Bin+1 ≤ 1,15 Bin |
±15% |
Sin |
Chiều dài phân khoảng thời gian |
48,4 µm (1905 µin) ≤ Sin ≤ 72,6 µm (2857 µin) |
±20 % |
Bin+1 |
Chiều dải phân khoảng thời gian liền kề |
0,70 Bin/2 ≤ Sin+1 ≤ 1,30 Bin/2 |
±30 % |
Bin+1 hoặc Sin+1 là chiều dài giữa các chuyển tiếp dòng tiếp theo và liền kề với Bin.
CHÚ THÍCH Bảng này chỉ thể hiện các giới hạn mà thẻ có chức năng thông thường và không bao hàm bất kỳ đảm bảo nào về cách khoảng chuyển tiếp dòng trong thời hạn có hiệu lực của thẻ phát hành. |
Hình 10 – Biến đổi cách Khoảng chuyển tiếp dòng
10.1.3 Bộ ký tự mã hóa
Bộ ký tự mã hóa cho rãnh 1 phải có 7 chữ-số như trong Bảng 4. Các ký tự sau đây có ý nghĩa đặc biệt và việc sử dụng bị hạn chế như qui định.
(Các) Ký tự |
Ý nghĩa hoặc việc sử dụng |
! “ & ‘ * + , : ; < = > @ _ | Sử dụng cho mục đích điều khiển phần cứng; không sử dụng cho nội dung dữ liệu. |
[ \ ] | Dành riêng cho các ký tự quốc gia bổ sung khi được yêu cầu. Không sử dụng trên bình điện quốc tế. |
# | Dành riêng cho các ký hiệu đồ họa bổ sung tùy chọn. |
% | Cờ hiệu bắt đầu |
^ | Phân tách trường |
? | Cờ hiệu kết thúc |
Bảng 4 – Bộ ký tự mã hóa cho 7 bit chữ-số
Ký tự |
Bit nhị phân |
|
Ký tự |
Bit nhị phân |
||||||||||||
P |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
P |
25 |
24 |
23 |
22 |
21 |
20 |
|||
space |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
@ |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
! |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
A |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
“ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
B |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
# |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
C |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
$ |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
D |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
% |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
E |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
& |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
F |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
‘ |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
G |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
( |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
H |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
) |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
|
I |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
* |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
J |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
+ |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
|
K |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
’ |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
L |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
– |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
|
M |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
. |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
|
N |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
/ |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
O |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
Q |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
R |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
S |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
T |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
U |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
6 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
V |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
7 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
W |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
|
Y |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
: |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
Z |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
; |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
|
[ |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
< |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
\ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
= |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
|
] |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
> |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
|
^ |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
? |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
– |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
CHÚ THÍCH Bộ ký tự mã hóa này hoàn toàn tương đương với bộ ký tự trong ISO/1EC 7811-x26 (được tạo từ ASCII) |
10.1.4 Số ký tự lớn nhất cho thẻ kiểu ID-1
Các ký tự dữ liệu, ký tự điều khiển, cờ hiệu bắt đầu, cờ hiệu kết thúc và ký tự kiểm tra dư thừa theo chiều dọc cùng nhau không vượt quá 79 ký tự.
10.2 Rãnh số, rãnh 2
10.2.1 Mật độ bit trung bình
Mật độ bit trung bình (Ba) phải là 2,95 bits/mm (75 bpi) ±5 % được đo song song dọc theo chiều với mép tham chiếu trên.
10.2.2 Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng
Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng được chỉ ra trong Bảng 5 cho các thẻ mã chưa sử dụng và trong Bảng 6 cho các thẻ trả lại. Xem Hình 10.
Bảng 5 – Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cho các thẻ mã chưa sử dụng – Rãnh 2
Số hạng |
Mô tả |
Yêu cầu |
Biến |
Ba |
Chiều dài trung bình giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ | 322 µm (12667 µin) ≤ Ba ≤ 356 µm (14000 µin) |
±5% |
Bin |
Chiều dài riêng giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ | 315 µm (12400 µin) ≤ Bin ≤ 363 µm (14267 µin) |
±7% |
Bin+1 |
Biến bit đến bit liền kề | 0,90 Bin ≤ Bin+1 ≤ 1,10 Bin |
±10 % |
Sin |
Chiều dài phân khoảng thời gian | 153 µm (6000 µin) ≤ Sin ≤ 186 µm (7333 µin) |
±10% |
Sin+1 |
Chiều dài phân khoảng thời gian liền kề | 0,88 Bin/2 ≤ Sin+1 ≤ 1,12 Bin/2 |
±12% |
Bin+1 hoặc Sin+1 là chiều dài giữa các chuyển tiếp dòng tiếp theo và liền kề với Bin. |
Bảng 6 – Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cho các thẻ trả lại – Rãnh 2
Số hạng |
Mô tả |
Yêu cầu |
Biến |
Ba |
Chiều dài trung bình giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ | 322 µm (12667 µin) ≤ Ba ≤ 356 µm (14000 µin) |
±5 % |
Bin |
Chiều dài riêng giữa các chuyển tiếp dòng đồng bộ | 288 µm (11333 µin) ≤ Bin ≤ 390 µm (15333 µin) |
±15 % |
Bin+1 |
Biến bit đến bit liền kề | 0,85 Bin ≤ Bin+1 ≤ 1.15 Bin |
±15 % |
Sin |
Chiều dài phân khoảng thời gian | 136 µm (5333 µin) ≤ Sin ≤ 203 µm (8000 µin) |
±20 % |
Sin+1 |
Chiều dài phân khoảng thời gian liền kề | 0,70 Bin/2 ≤ Sin+1 ≤ 1,30 Bin/2 |
±30 % |
Bin+1 hoặc Sin+1 là chiều dài giữa các chuyển tiếp dòng tiếp theo và liền kề với Bin.
CHÚ THÍCH Bảng này chỉ thể hiện các giới hạn mà thẻ có chức năng thông thường và không bao hàm bất kỳ đảm bảo nào về cách khoảng chuyển tiếp dòng trong thời hạn có hiệu lực của thẻ phát hành. |
10.2.3 Bộ ký tự mã hóa
Bộ ký tự mã hóa cho rãnh 2 phải có 5 chữ-số như trong Bảng 7. Các ký tự sau đây có ý nghĩa đặc biệt và việc sử dụng hạn chế như mô tả sau:
(Các) ký tự |
Ý nghĩa hoặc sử dụng |
: < > |
Được sử dụng cho các mục đích điều khiển phần cứng; không được sử dụng cho nội dung dữ liệu; |
; |
Cờ hiệu bắt đầu; |
= |
Phân tách trường |
? |
Cờ hiệu kết thúc |
Bảng 7 – Bộ ký tự mã hóa cho 5 bit số
Ký tự |
Bit nhị phân |
|
Ký tự |
Bit nhị phân |
||||||||
P |
23 |
22 |
21 |
20 |
P |
23 |
22 |
21 |
20 |
|||
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
8 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
9 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
2 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
: |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
3 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
; |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
4 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
< |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
5 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
= |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
6 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
> |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
7 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
? |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
CHÚ THÍCH Bộ ký tự mã hóa này hoàn toàn tương đương với bộ ký tự trong ISO/IEC 7811-x26 (được tạo từ ASCII) |
10.2.4 Số ký tự lớn nhất cho thẻ kiều ID-1
Các ký tự dữ liệu, ký tự điều khiển, cờ hiệu bắt đầu, cờ hiệu kết thúc và ký tự kiểm tra dư thừa theo chiều dọc cùng nhau không vượt quá 40 ký tự.
10.3 Rãnh số, rãnh 3
10.3.1 Mật độ bit trung bình
Mật độ bit trung bình (Ba) phải là 8,27 bits/mm (210 bpi) ±8 % được đo song song dọc theo chiều với mép tham chiếu trên.
10.3.2 Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng
Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng được chỉ ra trong Bảng 2 cho các thẻ mã chưa sử dụng và trong Bảng 3 cho các thẻ trả lại. Xem Hình 10.
10.3.3 Bộ ký tự mã hóa
Bộ ký tự mã hóa cho rãnh 3 phải có 5 chữ-số như trong Bảng 7. Các ký tự sau đây có ý nghĩa đặc biệt và việc sử dụng bị hạn chế như qui định
(Các) ký tự |
Ý nghĩa hoặc sử dụng |
: < > |
Được sử dụng cho các mục đích điều khiển phần cứng; không được sử dụng cho nội dung dữ liệu; |
; |
Cờ hiệu bắt đầu; |
= |
Phân tách trường |
? |
Cờ hiệu kết thúc |
10.3.4 Số ký tự lớn nhất cho thẻ kiểu ID-1
Các ký tự dữ liệu, ký tự điều khiển, cờ hiệu bắt đầu, cờ hiệu kết thúc và ký tự kiểm tra dư thừa theo chiều dọc cùng nhau không vượt quá 107 ký tự.
11 Phát hiện lỗi
Hai kỹ thuật phát hiện lỗi, như được mô tả dưới đây, phải được mã hóa. Trong cả hai kỹ thuật, các số 0 ở đầu và đuôi không được coi là các ký tự dữ liệu.
11.1 Cặp chẵn lẻ
Phải sử dụng bit chẵn lẻ cho từng ký tự mã hóa. Giá trị của bit chẵn lẻ được xác định bằng tổng số các bit một được ghi, cho từng ký tự, bao gồm bit chẵn lẻ, phải là lẻ.
11.2 Kiểm tra dư thừa theo chiều dọc (LRC)
Ký tự kiểm tra dư thừa theo chiều dọc (LRC) phải xuất hiện cho từng rãnh dữ liệu. Ký tự LRC phải được mã hóa ngay sau cờ hiệu kết thúc khi thẻ được đọc theo một hướng đưa ra cho cờ hiệu bắt đầu đầu tiên, tiếp theo là dữ liệu và cờ hiệu kết thúc, cấu hình bit của ký tự LRC phải trùng với cấu hình bit của các ký tự dữ liệu.
Ký tự LRC được tính bằng cách sử dụng thủ tục sau:
Giá trị của mỗi bit trong ký tự LRC, ngoại trừ bit chẵn lẻ, được xác định bằng tổng của các bit một mã hóa trong vị trí bit tương ứng của tất cả các ký tự của rãnh dữ liệu, bao gồm cờ hiệu bắt đầu, dữ liệu, cờ hiệu kết thúc và các ký tự LRC.
Bit chẵn lẻ của các ký tự LRC không phải là bit chẵn lẻ đối với các bit chẵn lẻ riêng của rãnh dữ liệu, mà chỉ là bit chẵn lẻ cho ký tự LRC mã hóa như mô tả trong 11.1.
12 Vị trí của các rãnh mã hóa
Mỗi rãnh mã hóa phải được đặt giữa hai dòng như trong Hình 11. Điểm bắt đầu mã hóa được đặt tại đường chính giữa của bit “một” đầu tiên trong cờ hiệu bắt đầu. Điểm kết thúc mã hóa được đặt tại đường chính giữa của bit cuối cùng trong ký tự kiểm tra dư thừa theo chiều dọc (bit cuối cùng là bit chẵn lẻ).
Kích thước theo mi-li-mét (in-sơ)
Số hạng |
Rãnh 1 |
Rãnh 2 |
Rãnh 3 |
a |
5,79 (0.228) lớn nhất |
8,33 (0.328) nhỏ nhất 9,09 (0.358) lớn nhất |
11,63 (0.458) nhỏ nhất 12,65 (0.498) lớn nhất |
b |
8,33 (0.328) nhỏ nhất 9,09 (0.358) lớn nhất |
11,63 (0.458) nhỏ nhất 12,65 (0.498) lớn nhất |
15,19 (0.598) nhỏ nhất 15,82 (0.623) lớn nhất |
c |
7,44 ± 1,00 (0.293 ± 0.039) |
7,44 ± 0,50 (0.2931 0.020) |
7,44 ±1,00 (0.293 ± 0.039) |
d |
6,93 (0.252) nhỏ nhất |
6,93 (0.252) nhỏ nhất |
Không yêu cầu |
CHÚ THÍCH Tất cả các rãnh có chiều rộng nhỏ nhất bằng 2,54 (0.100). |
Hình 11 – Vị trí các rãnh mã hóa
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Khả năng trong tích về đọc của các sọc từ
(Tiêu chuẩn này và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6))
Mục đích của phụ lục này là giải thích cho người sử dụng những hạn chế của thuật ngữ “khả năng tương tích đọc” như đã đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn và được áp dụng cho tiêu chuẩn này và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6).
Về lý thuyết, các sọc từ kháng từ cao phải được cải thiện đáng kể khả năng chống tẩy xóa nhưng phải là tương đương về các đặc tính tín hiệu đọc ngược với các sọc từ “kháng từ thấp” (ví dụ, Các sọc từ phù hợp với tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, trong thực tế, sự khác biệt về các đặc tính từ giữa các sọc từ kháng từ cao và kháng từ thấp dẫn đến các đặc tính tín hiệu đọc ngược khác biệt đáng kể để thực hiện việc đánh giá biên độ tín hiệu đọc ngược phụ thuộc vào các thiết bị đo.
Nói chung, mong muốn các hệ thống phụ đọc ngược có độ nhạy lớn hơn đối với các bước sóng ghi lại ngắn hơn để làm tăng các biên độ tín hiệu đọc ngược có kháng từ cao liên quan đến các biên độ tín hiệu đọc ngược có kháng từ thấp.
Do đó, người sử dụng tiêu chuẩn TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) cần lưu ý thực tế rằng việc đạt được các biên độ tín hiệu đọc ngược có thể so sánh từ các sọc từ phù hợp với tiêu chuẩn này phụ thuộc vào việc tái tạo các điều kiện chính xác trong phép đo trong ISO/IEC 10373-2.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Mài mòn sọc từ
Mục đích của phụ lục này là để giải thích nguyên nhân các thuộc tính mài mòn sọc từ khi liên quan đến tuổi thọ của đầu đọc không nằm trong số các đặc tính vật lý được qui định bởi tiêu chuẩn này. Việc không có đặc tả đối với các thuộc tính mài mòn phản ánh sự khó khăn trong việc xác định các thông số về mài mòn vật liệu và việc đưa ra thử nghiệm có thể lặp lại, chính xác để đo đặc tính mài mòn. Mặc dù không có các phương pháp thử nghiệm lặp lại, nhưng vẫn có các công nghệ đã biết có thể kéo dài tuổi thọ của đầu đọc như vật liệu đầu đọc tăng cường, các chất bổ sung hình thành sọc từ, hoặc các lớp phủ trên sọc từ.
Tính mài mòn sọc từ được định lượng là một điều kiện tiên quyết cho mọi cố gắng để dự đoán tuổi thọ của đầu từ. Tuy nhiên, có sự biến đổi đáng kể về bản chất mài mòn của các sọc từ tính khác nhau, có môi trường đọc/ghi sọc từ. Sự đa dạng của việc kết hợp các ảnh hưởng và tính phức tạp của dạng thức ảnh hưởng đến tính mài mòn gây khó khăn trong việc dự đoán tuổi thọ của đầu từ ngay cả khi các điều kiện môi trường, máy móc và sọc từ được qui định.
Việc thử nghiệm tính mài mòn thiết bị cụ thể hiện thời được thực hiện trên cơ sở so sánh thuần túy. Đó là thời gian tiêu thụ và chi phí số lượng thẻ được sử dụng. Các kết quả thử nghiệm như vậy chỉ đơn giản là các xếp hạng phân cấp để chỉ ra một sọc từ bị mài mòn ở mức độ nhiều hay ít hơn những sọc từ khác tùy theo các điều kiện cụ thể của thử nghiệm. Không có các giá trị tuyệt đối chính xác và các xếp hạng phân cấp có thể thay đổi từ một tập hợp các điều kiện khác.
Thực hiện thành công thao tác đọc hoặc ghi trên một sọc từ đòi hỏi sọc từ và đầu từ phải tiếp xúc với toàn bộ thao tác. Chuyển động tương đối giữa đầu từ và sọc từ tạo ra sự chịu mòn của cả hai. Tính mài mòn ban đầu của sọc từ giảm nhanh với số đầu rãnh cán, vì vậy, tính mài mòn của sọc từ mới chưa sử dụng có thể lớn hơn nhiều so với sọc từ ghi một lần, trừ khi số đầu rãnh cán tăng tốc độ thay đổi của việc giảm tính mài mòn.
Những ảnh hưởng tác động đến tính mài mòn sọc từ được biết bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, vật liệu đầu từ (và trạng thái chịu mòn và kết thúc), áp lực đầu đọc, tốc độ thẻ, các đặc tính vật lý cụ thể của bề mặt sọc từ tiếp xúc với đầu đọc, tính thô ráp và sự nhiễm bẩn trên sọc từ. Dưới điều kiện bụi bẩn và dầu mỡ từ môi trường đọng lại trên các giao diện đầu đọc/ sọc từ thường tạo ra những khác biệt lớn giữa khả năng chịu mòn được đo trong điều kiện phòng thí nghiệm và thực tế đạt được.
Do đó, có thể thấy rõ rằng không chỉ có những khó khăn I trong việc đạt được một mức không đảm bảo đo có thể chấp nhận đối với thử nghiệm tính mài mòn mà còn có những nghi ngờ đáng kể về khả năng ứng dụng các kết quả của các thử nghiệm tính mài mòn trên thẻ trong điều kiện phòng thí nghiệm để dự đoán về hiệu năng trong thực tế. Không thể có đặc tả kỹ thuật tiêu chuẩn và thử nghiệm trừ khi những vấn đề này được giải quyết.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Đặc tính vật lý của thẻ định danh
5.1 Độ vênh vùng sọc từ
5.2 Biến dạng bề mặt
6 Đặc tính vật lý của sọc từ
6.1 Chiều cao và đường dốc bề mặt vùng sọc từ
6.2 Tính thô ráp bề mặt
6.3 Tính bám dính sọc từ với thẻ
6.4 Tính mài mòn sọc từ khi cắm/rút khỏi đầu đọc/ghi
6.5 Tính kháng hóa chất
7 Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Môi trường hoạt động và thử nghiệm
7.3 Yêu cầu biên độ tín hiệu đối với các phương tiện truyền thông từ tính
8 Kỹ thuật mã hóa
9 Yêu cầu chung về đặc tả mã hóa
9.1 Góc ghi
9.2 Mật độ bit danh nghĩa
9.3 Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các rãnh 1, 2 và 3
9.4 Cấu hình bit
9.5 Hướng ghi
9.6 Các số 0 ở đầu và đuôi
10 Đặc tả mã hóa
10.1 Rãnh chữ-số, rảnh 1
10.2 Rãnh số, rãnh 2
10.3 Rãnh số, rãnh 3
11 Phát hiện lỗi
11.1 Cặp chẵn lẻ
11.2 Kiểm tra dư thừa theo chiều dọc (LRC)
12 Vị trí của các rãnh mã hóa
Phụ lục A (tham khảo) Khả năng tương tích về đọc của các sọc từ
Phụ lục B (tham khảo) Mài mòn sọc từ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11166-2:2015 (ISO/IEC 7811-2:2014) VỀ THẺ ĐỊNH DANH – KĨ THUẬT GHI – PHẦN 1: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ THẤP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11166-2:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |