TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11166-8:2015 (ISO/IEC 7811-8:2014) VỀ THẺ ĐỊNH DANH – KĨ THUẬT GHI – PHẦN 1: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ 51,7 KA/M (650 OE)
TCVN 11166-8:2015
ISO/IEC 7811-8:2014
THẺ ĐỊNH DANH – KỸ THUẬT GHI – PHẦN 8: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ 51,7 KA/M (650 OE)
Identification cards – Recording technique – Part 8: Magnetic stripe – Coercivity of 51,7 kA/m (650 Oe)
Lời nói đầu
TCVN 11166-8:2015 (ISO/IEC 7811-8:2014) hoàn toàn tương đương với ISO 7811-8:2014.
TCVN 11166-8:2015 (ISO/IEC 7811-8:2014) do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, bộ TCVN 11166 (ISO/IEC 7811) về Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi gồm các tiêu chuẩn:
– Phần 1: Rập nổi;
– Phần 2: Sọc từ – Kháng từ thấp;
– Phần 6: Sọc từ – Kháng từ cao;
– Phần 7: Sọc từ – Kháng từ cao, mật độ cao;
– Phần 8: Sọc từ – Kháng từ 51,7 kA/m (650 Oe);
– Phần 9: Đánh dấu định danh xúc giác;
THẺ ĐỊNH DANH – KỸ THUẬT GHI – PHẦN 8: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ 51,7 KA/M (650 OE)
Identification cards – Recording technique – Part 8: Magnetic stripe – Coercivity of 51,7 kA/m (650 Oe)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính cho thẻ định danh được định nghĩa trong Điều 4 của bộ TCVN 11166 (ISO/IEC 7811) và việc sử dụng các thẻ này trong trao đổi quốc tế.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với sọc từ 51,7 kA/m (650 Oe) (bao gồm mọi lớp phủ bảo vệ) trên thẻ định danh. Không quy định về kỹ thuật mã hóa và bộ ký tự mã hóa, tuy nhiên, có thể sử dụng các đặc tả trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2). Tiêu chuẩn xem xét cả khía cạnh con người và máy móc và nêu rõ các yêu cầu tối thiểu.
Kháng từ ảnh hưởng đến nhiều đại lượng được quy định trong tiêu chuẩn, nhưng tiêu chuẩn này không quy định cho kháng từ. Giá trị danh định của kháng từ là 51,7 kA/m (650 Oe), nhưng không tự quy định. Việc tiếp xúc với điều kiện môi trường của thẻ với từ trường có thể làm hỏng dữ liệu đã ghi.
Tiêu chuẩn này đưa ra các tiêu chí để thẻ hoạt động, không xem xét lượng sử dụng, nếu có thì cần xem xét lượng thẻ trước khi thử nghiệm. Nếu không phù hợp với các tiêu chí quy định thì các bên liên quan nên thương lượng với nhau.
ISO/IEC 10373-2 quy định các thủ tục thử nghiệm để kiểm tra các thẻ so với các thông số được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các giá trị số theo hệ đo lường SI và/hoặc hệ đo lường Anh trong tiêu chuẩn này có thể được làm tròn, do đó giá trị là phù hợp nhưng không chính xác bằng nhau. Có thể sử dụng hệ đo lường khác nhưng không nên dùng lẫn hoặc chuyển đổi lẫn nhau. Thiết kế ban đầu sử dụng hệ thống đo lường Anh.
2. Sự phù hợp
Điều kiện tiên quyết để phù hợp với tiêu chuẩn này là phù hợp với TCVN 11165 (ISO/IEC 7810). Một thẻ định danh phù hợp với tiêu chuẩn này nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu bắt buộc được quy định trong tiêu chuẩn. Áp dụng các giá trị mặc định nếu không quy định giá trị khác.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu tham khảo dưới đây không thể thiếu đối với việc áp dụng tài liệu này. Đối với các tham khảo ghi năm, chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với các tham khảo không ghi năm, áp dụng bản tài liệu tham khảo mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Thẻ định danh – Đặc tính vật lý;
ISO 4287, Geometrical Product Specifications (GPS) – Surface texture: Profile method – Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tả sản phẩm hình học (GPS) – Kết cấu bề mặt: Phương pháp mặt nghiêng – Thuật ngữ, định nghĩa và thông số kết cấu bề mặt);
ISO/IEC 10373-1, Identification cards – Test methods – Part 1: General characteristics tests (Thẻ định danh – Phương pháp thử nghiệm – Phần 1: Đặc tính chung);
ISO/IEC 10373-2, Identification cards – Test methods – Part 2: Cards with magnetic stripes (Thẻ định danh – Phương pháp thử nghiệm – Phần 2: Thẻ có sọc từ).
4. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) và dưới đây.
4.1. Tiêu chuẩn chính (primary standard)
Tập các thẻ tham chiếu được thiết lập bởi Physikalisch-Technische Bundesanstalt (PTB) và được duy trì bởi ban thư ký PTB, Q-Card, và WG1 để thể hiện các giá trị của UR và IR được chỉ rõ RM7811-x26.
4.2. Tiêu chuẩn phụ (secondary standard)
Thẻ tham chiếu được chỉ rõ RM7811-6 liên quan đến tiêu chuẩn chính như đã nêu trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn cung cấp cho từng thẻ.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn phụ có thể được đặt hàng từ Q-Card, 301 Reagan Street, Sunbury, PA 17801, USA. Nguồn tiêu chuẩn phụ được duy trì ít nhất đến năm 2018.
4.3. Thẻ không mã chưa sử dụng (unused un-encoded card)
Thẻ gồm tất cả các cấu kiện cần thiết cho mục đích sử dụng, không bị lệ thuộc vào bất kỳ thao tác cá nhân hay thử nghiệm nào và được lưu giữ trong môi trường sạch không quá 48 giờ phơi dưới ánh sáng ban ngày ở nhiệt độ từ 5°C đến 30°C và độ ẩm từ 10% đến 90%, không qua sốc nhiệt.
4.4. Thẻ mã chưa sử dụng (unused encoded card)
Thẻ theo 4.3 chỉ được mã hóa mọi dữ liệu được yêu cầu cho mục đích sử dụng (ví dụ mã hóa từ, rập nổi, mã hóa điện tử).
4.5. Thẻ trả lại (returned card)
Thẻ theo 4.4 sau khi được cấp cho chủ thẻ và được trả lại để thử nghiệm.
4.6. Chuyển tiếp dòng (flux transition)
Vị trí mà tại đó tốc độ thay đổi lớn nhất về khoảng cách của việc từ hóa.
4.7. Dòng điện chuẩn. (reference current)
IR
Biên độ dòng điện được ghi nhỏ nhất dưới các điều kiện thử nghiệm đã cho, trên thẻ tham chiếu, là biên độ tín hiệu đọc ngược bằng 80% biên độ tín hiệu chuẩn, UR, với mật độ bằng 8 chuyển tiếp dòng/mm (200 chuyển tiếp dòng/inch) như chỉ ra trong Hình 6.
4.8. Mức dòng chuẩn (reference flux level)
FR
Mức dòng trong đầu thử tương ứng với dòng điện chuẩn IR.
4.9. Dòng điện ghi thử nghiệm (test recording currents)
Có hai dòng điện ghi được xác định bởi:
– Imin = dòng điện ghi tương ứng với 2,8 FR
– Imax = dòng điện ghi tương ứng với 3,5 FR
4.10. Biên độ tín hiệu riêng (individual signal amplitude)
Ui
Biên độ cơ sở-đến-đỉnh của một tín hiệu điện áp đọc ngược đơn.
4.11. Biên độ tín hiệu trung bình (average signal amplitude)
UA
Tổng giá trị tuyệt đối biên độ của từng đỉnh tín hiệu (Ui) chia cho số đỉnh tín hiệu (n) đối với một rãnh cho trước trên chiều dài của vùng sọc từ.
4.12. Biên độ tín hiệu chuẩn (reference signal amplitude)
UR
Giá trị biên độ tín hiệu trung bình lớn nhất của một thẻ tham chiếu được hiệu chỉnh đối với tiêu chuẩn chính.
4.13. Mật độ ghi vật lý (physical recording density)
Số các chuyển tiếp dòng trên mỗi chiều dài đơn vị được ghi trên một rãnh.
4.14. Mật độ bit (bit density)
Số các bit dữ liệu được lưu trữ trên mỗi đơn vị chiều dài (bits/mm hoặc bpi)
4.15. Ô bit (bit cell)
Khoảng cách giữa hai chuyển tiếp dòng đồng bộ.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 11.
4.16. Phân khoảng thời gian (subinterval)
Khoảng cách thường bằng một nửa khoảng cách giữa 2 chuyển tiếp dòng đồng bộ.
5. Đặc tính vật lý của thẻ định danh
Thẻ định danh phải phù hợp với đặc tả trong ISO/IEC 7810.
CHÚ THÍCH Các yêu cầu trong Điều 5 giống TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2)
CẢNH BÁO – Việc lưu tâm của bên phát hành thẻ dẫn đến thực tế là thông tin chứa trên sọc từ có thể bị vô hiệu thông qua sự nhiễm bẩn do tiếp xúc với bụi bẩn các hóa chất thường sử dụng gồm các chất làm dẻo. Nên chú ý là bất kỳ việc in hoặc kiểm tra trên đỉnh sọc từ không được làm hằn vết chức năng của sọc từ đó.
5.1. Độ vênh vùng sọc từ
Đặt một tải 2,2 N (0.5 lbf) phân bố đều trên mặt trước đối diện với sọc từ phải bao gồm toàn bộ sọc trong 0,08 mm (0.003 in) của tấm cứng.
5.2. Biến dạng bề mặt
Không được có biến dạng bề mặt, không cân hay các vùng nổi trên cả mặt trước và sau của thẻ trong vùng được chỉ ra trong Hình 1 có thể làm cản trở tiếp xúc giữa đầu từ và sọc từ.
Kích thước theo mm (in)
Hình 1 – Vùng biến dạng tùy ý trên thẻ có sọc từ
Nếu vùng ô chữ ký nổi được đặt ở mặt trước hoặc sau của thẻ, thì vùng này không được gần với mép trên của thẻ dưới 19,05 mm (0.750 in).
CHÚ THÍCH Các vùng nổi và biến dạng trên các vùng khác của thẻ có thể gây ra những vấn đề truyền tải thẻ với thiết bị xử lý sọc từ gây ra các lỗi ghi hoặc đọc.
6. Đặc tính vật lý của sọc từ
CHÚ THÍCH Các yêu cầu trong Điều 6 hoàn toàn tương đương với Điều 6 trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2)
6.1. Chiều cao và đường dốc bề mặt vùng sọc từ
Vùng sọc từ được đặt ở mặt sau thẻ giống như Hình 2.
Kích thước theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình 2 – Vị trí vật liệu từ cho thẻ Kiểu ID-1
6.1.1. Đường dốc bề mặt vùng sọc từ
Độ lệch theo chiều dọc (a) lớn nhất của đường dốc bề mặt ngang của vùng sọc từ được chỉ ra dưới đây. Xem Hình 3, 4, và 5. Độ dốc của đường cong đường dốc bề mặt trong giới hạn: -4a/W < slope < 4a/W
Khi giá trị tính khó uốn (xem TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)) của thẻ là 20 mm hoặc lớn hơn thì giới hạn đường dốc bề mặt là:
Chiều rộng sọc nhỏ nhất
W = 6,35 mm (0.25 in) W = 10,41 mm (0.41 in) |
Theo Hình 3a
a ≤ 9,5 mm (375 min) a ≤ 15,4 mm (607 min) |
Theo Hình 3b
a ≤ 5,8 mm (225 min) a ≤ 9,3 mm (365 min) |
Khi giá trị về tính khó uốn như xác định trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) cho thẻ nhỏ hơn 20 mm thì giới hạn đường dốc bề mặt là:
Chiều rộng sọc nhỏ nhất
W = 6,35 mm (0.25 in) W = 10,41 mm (0.41 in) |
Theo Hình 3a
a ≤ 9,3 mm (288 min) a ≤ 11,7 mm (466 min) |
Theo Hình 3b
a ≤ 4,5 mm (175 min) a ≤ 7,3 mm (284 min) |
Hình 3 – Đường dốc bề mặt
Hình 4 – Ví dụ đường dốc bề mặt
Hình 5 – Ví dụ đường dốc bề mặt không cân
6.1.2. Chiều cao vùng sọc từ
Độ lệch theo chiều dọc (h) của vùng sọc từ liên quan đến bề mặt tiếp giáp của thẻ là:
-0,005 mm ( – 200 min) ≤ h ≤ 0,038 mm (1500 min)
Phần nhọn trong đường dốc do vật liệu “phun ra” khi in dấu nóng không phải là một phần của sọc từ. Không được mỏ rộng bên trên vùng sọc từ có chiều cao (h) như đã quy định ở trên.
6.2. Tính thô ráp bề mặt
Độ thô ráp bề mặt trung bình (Ra) của vùng sọc từ không vượt quá 0,40 mm(15.9 min) theo cả chiều dọc và ngang khi được đo theo ISO 4287.
6.3. Tính bám dính của sọc với thẻ
Các sọc không được tách rời khỏi thẻ khi sử dụng bình thường.
6.4. Tính mài mòn sọc từ mang đầu đọc/ghi
Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau 2000 chu kỳ mài mòn và có kết quả:
UA sau ≥ 0,60 UA trước và Ui sau ≥ 0,80 UA sau
6.5. Tính kháng hóa chất
Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau khi tiếp xúc với điều kiện môi trường trong thời gian ngắn như quy định trong ISO/IEC 10373-1 và cho kết quả:
UA sau ≥ 0,90 UA trước và Ui sau ≥ 0,90 UA sau
Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau khi tiếp xúc với điều kiện môi trường trong thời gian dài (24 giờ) với mồ hôi nhân tạo có a-xít và kiềm, như xác định trong ISO/IEC 10373-1.
UA sau ≥ 0,90 UA trước và Ui sau ≥ 0,90 UA sau
7. Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ
7.1. Yêu cầu chung
Điều này cho phép khả năng đổi lẫn từ giữa thẻ và các hệ thống xử lý. Không quy định kháng từ của phương tiện truyền thông, nhưng trên danh định bằng 51,7 kA/m (650 Oe). Tiêu chí hiệu năng của các phương tiện truyền thông, không phụ thuộc kháng từ được quy định trong 7.3.
CHÚ THÍCH Các yêu cầu hiệu năng đối với thẻ có kháng từ thấp với kháng từ danh định là 23,9 kA/m (300 Oe) được quy định trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2).
Phương pháp này sử dụng một thẻ tham chiếu mà vật liệu có thể được truy nguyên đối với các tiêu chuẩn chính (Xem Điều 4). Tất cả các biên độ tín hiệu từ việc sử dụng thẻ tham chiếu phụ phải được hiệu chỉnh bởi các yếu tố được hỗ trợ cùng thẻ tham chiếu phụ đó. Phải sử dụng các phương pháp thử nghiệm trong ISO/IEC 10373-2.
7.2. Môi trường hoạt động và thử nghiệm
Môi trường thử nghiệm để đo biên độ tín hiệu là nhiệt độ 23°C ± 3°C (73°F ± 5°F) và độ ẩm tương đối từ 40% đến 60%. Mặt khác khi thử nghiệm trong cùng các điều kiện giống nhau, biên độ tín hiệu trung bình đo được tại 8ft/mm (200 ftpi) không được lệch trên 15% so với giá trị của nó trong môi trường thử nghiệm sau 5 phút tiếp xúc với điều kiện môi trường trong môi trường hoạt động sau:
Nhiệt độ:
Độ ẩm tương đối: |
-35 °C đến 50 °C (-31 °F đến 122°F)
5% đến 95% |
7.3. Yêu cầu biên độ tín hiệu cho phương tiện truyền thông từ tính
Các yêu cầu về đặc tính ghi của thẻ được chỉ ra trong Bảng 1, và Hình 6 và 7.
Bảng 1 – Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các thẻ không mã chưa sử dụng
Mô tả |
Mật độ ft/mm (ftpi) |
Dòng ghi |
Kết quả |
Yêu cầu |
Biên độ tín hiệu | 8 (200) | /min | UA1 | 0,8 UR ≤ UA1 ≤ 1,3 UR |
Biên độ tín hiệu | 8 (200) | /min | Ui1 | Ui1 ≤ 1,36 UR |
Biên độ tín hiệu | 8 (200) | /max | UA2 | UA1 ≥ UA2 ≥ 0,8 UR |
Biên độ tín hiệu | 20 (500) | /max | Ui2 | Ui2 ≥ 0,65 UR |
Độ phân giải | 20 (500) | /max | UA3 | UA3 ≥ 0,7 UA2 |
Xóa bỏ | 0 | /min, DC | UA4 | UA4 ≤ 0,03 UR |
Xung bổ trợ | 0 | /min, DC | Ui4 | Ui4 ≤ 0,05 UR |
Độ dốc của đường cong bão hòa không bao giờ dương giữa /min và /max |
CHÚ THÍCH 1 Không được phép kết hợp toán học các yêu cầu ở trên.
CHÚ THÍCH 2 Quan sát cho thấy độ phân giải thấp được đo trong Bảng 1 có thể tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cao được đo trong Bảng 2, TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2).
Hình 6 – Ví dụ đường cong bão hòa chỉ ra vùng dung sai tại 8 ft/mm (200 ftpi)
CHÚ THÍCH Các đường cong xác định đáp ứng tiêu chuẩn chính (trên thẻ). Các thông số cửa sổ xác định một thẻ có chức năng trong môi trường máy có thể đọc. Các đường cong tham chiếu điều chỉnh mô tả ở trên có thể không đáp ứng các thông số kỹ thuật quy định tại Điều 7.
Hình 7 – Ví dụ dạng sóng
8. Kỹ thuật mã hóa
Kỹ thuật mã hóa không được quy định trong tiêu chuẩn này. Khuyến nghị áp dụng các kỹ thuật và yêu cầu trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), khi thích hợp.
9. Yêu cầu chung về đặc tả mã hóa
Đặc tính mã hóa không được quy định trong tiêu chuẩn này. Khuyến nghị áp dụng các kỹ thuật và yêu cầu trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), khi thích hợp.
10. Phát hiện lỗi
Phát hiện lỗi không được quy định trong tiêu chuẩn này. Khuyến nghị áp dụng các kỹ thuật và yêu cầu trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), khi thích hợp.
11. Vị trí các rãnh mã hóa
Vị trí các rãnh mã hóa không được quy định trong tiêu chuẩn này. Khuyến nghị áp dụng các kỹ thuật và yêu cầu trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), khi thích hợp.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2), Thẻ định danh – Kỹ thuật ghi – Phần 2: Sọc từ – Kháng từ thấp.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Đặc tính vật lý của thẻ định danh
5.1. Độ vênh vùng sọc từ
5.2. Biến dạng bề mặt
6. Đặc tính vật lý của sọc từ
6.1. Chiều cao và đường dốc bề mặt vùng sọc từ
6.2. Tính thô ráp bề mặt
6.3. Tính bám dính của sọc với thẻ
6.4. Tính mài mòn sọc từ mang đầu đọc/ghi
6.5. Tính kháng hóa chất
7. Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Môi trường hoạt động và thử nghiệm
8. Kỹ thuật mã hóa
9. Yêu cầu chung về đặc tả mã hóa
10. Phát hiện lỗi
11. Vị trí các rãnh mã hóa
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11166-8:2015 (ISO/IEC 7811-8:2014) VỀ THẺ ĐỊNH DANH – KĨ THUẬT GHI – PHẦN 1: SỌC TỪ – KHÁNG TỪ 51,7 KA/M (650 OE) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11166-8:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |