TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11217:2015 (ISO/TS 18083:2013) VỀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – TÍNH HÀM LƯỢNG PHOSPHAT BỔ SUNG BIỂU THỊ THEO PHOSPHO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11217:2015
ISO/TS 18083:2013
SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – TÍNH HÀM LƯỢNG PHOSPHAT BỔ SUNG BIỂU THỊ THEO PHOSPHO
Processed cheese products – Calculation of content of added phosphate expressed as phosphorus
Lời nói đầu
TCVN 11217:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 18083:2013;
TCVN 11217:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – TÍNH HÀM LƯỢNG PHOSPHAT BỔ SUNG BIỂU THỊ THEO PHOSPHO
Processed cheese products – Calculation of content of added phosphate expressed as phosphorus
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính hàm lượng gần đúng của phospho từ lượng muối phosphat được bổ sung và phospho chứa các chất điều chỉnh độ pH trong sản phẩm phomat chế biến. Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm phomat chế biến thu được từ các loại phomat có tỷ lệ P:N là 0,12 ± 0,02 và không chứa các thành phần với các lượng làm ảnh hưởng đến tỷ lệ P:N của nguyên liệu phomat.
CHÚ THÍCH: Các loại phomat như Cheddar, Cheshire, Edam, Emmertal, Gouda, Greyrzer (Gruyere), Hergards, Tilsiter, Samsoe và Svecia thường có tỷ lệ P:N nằm trong giới hạn trên đây. Một số loại phomat khác nhau, ví dụ: phomat mốc trắng, phomat kiểu Munster, phần lớn các loại phomat dê và các loại phomat khác không làm chín và phomat cream chín có tỷ lệ P:N thấp hơn. Các lượng giới hạn của sữa hoặc bột whey và giăm bông có thể có mặt như thành phần tùy chọn mà không làm thay đổi tỷ lệ P:N. Trong các trường hợp khác, khả năng áp dụng cần được đánh giá trước khi sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8175 (ISO 2962), Phomat và sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng phospho tổng số – Phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử
TCVN 8179 (ISO/TS 17837) 1), Sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô – Phương pháp Kjeldahl
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Hàm lượng phosphat bổ sung trong sản phẩm phomat chế biến (content of added phosphate in processed cheese products)
Hàm lượng phospho tính được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Được biểu thị theo hàm lượng phospho tính bằng phần trăm khối lượng (%).
4 Nguyên tắc
Xác định hàm lượng phospho và nitơ. Hàm lượng phospho có thể quy về chất nhũ hóa và các chất điều chỉnh pH có chứa phospho thu được bằng cách hiệu chính hàm lượng phospho tổng số của mẫu đối với hàm lượng phospho thu được từ phomat. Giả định tỷ lệ P:N của phomat là tối đa.
5 Cách tiến hành
Xác định hàm lượng phospho và nitơ của mẫu, tương ứng theo TCVN 8175 (ISO 2962) và TCVN 8179 (ISO/TS 17837).
6 Tính và biểu thị kết quả
Tính hàm lượng phospho bổ sung thu được từ chất nhũ hóa hoặc axit phosphoric dùng để điều chỉnh pH, biểu thị theo phospho, tính bằng phần trăm khối lượng, sử dụng công thức (1).
Hàm lượng phosphat bổ sung đưa ra bằng công thức (1) sau đây:
WP – 0,14WN (1)
Trong đó:
Wp là hàm lượng phospho tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
WN là hàm lượng nitơ của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
0,14 là mức tối đa giả định tỷ tệ P:N (0,12 + 0,02).
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) phương pháp thử đã sử dụng;
c) kết quả thu được;
d) mọi thao tác chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1) TCVN 8179:2009 (ISO/TS 17837:2008) đã bị hủy bỏ và được thay thế bằng TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: Nguyên tắc Kjeldahl và tính protein thô.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11217:2015 (ISO/TS 18083:2013) VỀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – TÍNH HÀM LƯỢNG PHOSPHAT BỔ SUNG BIỂU THỊ THEO PHOSPHO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11217:2015 | Ngày hiệu lực | 06/10/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Ngày ban hành | 06/10/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |