TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10833:2015 VỀ BỘT KẼM SỬ DỤNG TRONG SƠN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10833:2015

BỘT KẼM SỬ DỤNG TRONG SƠN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Zinc dust pigment for paints – Specifications and test methods

Lời nói đầu

TCVN 10833:2015 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận ti đề nghị, Tổng cục Tiêu chun đo lường cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.

BỘT KẼM SỬ DỤNG TRONG SƠN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Zinc dust pigment for paints – Specifications and test methods

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với bột kẽm sử dụng làm bột màu trong sơn.

1.2. Các đơn vị sử dụng trong tiêu chuẩn này nằm trong hệ SI.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì ch áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản công bố mới nhất, bao gồm cả các bổ sung và sửa đổi (nếu có).

ISO 15528, Paints, varnishes and raw materials for paints and varnishes – Sampling (Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu).

ASTM B 214, Standard test method for sieve analysis of metal powders (Phương pháp thử nghiệm phân cp bằng sàng đối với bột kim loại).

ISO 3549, Zinc dust pigments for paints: Specifications and test methods (Bột kẽm cho sơn: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1Bột kẽm (Zinc dust)

Bột xám mịn, thành phần chính là kẽm kim loại.

4. Yêu cầu kỹ thuật

Yêu cầu kỹ thuật của bột kẽm được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật của bột kẽm

Các ch tiêu

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Hàm lượng kẽm tổng, tính theo kẽm Zn, tính bng %, tối thiểu

97,5

98

99

Hàm lượng kẽm kim loại, %, tối thiểu

94

94

96

Hàm lượng chì, %, tối đa

0,01

0,002

Hàm lượng sắt, %, tối đa

0,02

0,002

Hàm lượng cadimi, %, tối đa

0,01

0,001

Hàm lượng clor, %, tối đa

0,01

Hàm lượng kẽm oxit, %, tối đa

6

6

4

Hàm lượng m và cht bay hơi khác, %, tối đa

0,1

0,1

0,1

Hàm lượng hạt thô, %, tối đa

 

 

Hàm lượng các hạt thô có kích thước ln hơn 150 μm

0,0

0,1

0,1

Hàm lượng các hạt thô có kích thước lớn hơn 75 μm

0,8

0,8

Hàm lượng các hạt thô có kích thước lớn hơn 45 μm

4

3

3

Tùy theo tính cht vật lý mà người mua yêu cầu, bột kẽm sẽ được cung cp phù hợp với mẫu đã được người mua và người bán thỏa thuận.

5. Lấy mẫu

Lấy ngẫu nhiên 2 mẫu từ các thùng khác nhau của mỗi lô, đợt… hoặc mã hiệu sản xuất trong một lô hàng. Nếu không có du hiệu khác biệt giữa các mã hiệu sản xut, lấy mẫu từ các thùng hàng khác nhau theo tỷ lệ 2 mẫu trên mỗi 5 000 kg sn phẩm, ngoại trừ các lô hàng nhỏ hơn 5 000 kg thì lấy 2 mẫu. Tùy theo lựa chọn của người mua, các mu s được kiểm tra riêng biệt hoặc sau khi trộn theo khối lượng tương đương các mẫu từ mã hiệu sản xut giống nhau để tạo ra mẫu hỗn hợp. Tham khảo quy trình lấy mẫu trong tiêu chun ISO 15528.

6. Phương pháp thử

6.1. Xác đnh hàm lượng kẽm tổng

6.1.1. Hóa chất

6.1.1.1. Dung dịch chuẩn (kali hexacyanoferat (II) – Hòa tan 22 g kali hexacyanoferat (II) (K4Fe(CN)6.3 H2O) vào nước và pha loãng đến 1L. Đ chun hóa, cho 0,2 g kẽm kim loại hoặc kẽm oxit (ZnO) vừa mới nung vào cốc có mỏ dung tích 400 ml. Hòa tan trong 10 ml axit HCI (37 %) và 20 ml nước. Cho vào 1 mu giy quỳ, thêm dung dịch amoniac (NH4OH) cho ti khi đạt độ kiềm nhẹ, rồi thêm axit HCl cho ti khi vừa đạt độ axit, và thêm tiếp 3 ml axit HCl. Pha loãng dung dịch với nước nóng tới 250 ml và gia nhiệt cho tới gần sôi. Vừa lắc và mở khóa buret cho dung dịch K4Fe(CN)6 nhỏ từ từ xuống cốc, tới khi 1 giọt mẫu kiểm tra được nhỏ lên 1 miếng sứ trắng với một giọt dung dịch chất ch thị uranyl chuyển sang màu nâu nhạt sau khi để ổn định 1 min. Không để nhiệt độ dung dịch xuống dưới 70 °C trong quá trình chun độ. Thí nghiệm mẫu trống với lượng hóa chất và nước giống như khi hiệu chun. Quá trình hiệu chun phải được tiến hành trong các điều kiện nhiệt độ, th tích và độ axit như khi mu được chun độ. Độ chun của dung dịch K4Fe(CN)6 được tính theo khối lượng kẽm theo công thức (1):

Z = W/(V1-B1)                             (1)

Trong đó:

là đương lượng kẽm của dung dịch K4Fe(CN)6, g/ml;

là khối lượng kẽm sử dụng (hoặc khối lượng kẽm trong kẽm oxit sử dụng), g;

V1 là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần để chuẩn độ mẫu chuẩn, ml;

B1 là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần để chuẩn độ mu trống, ml.

6.1.1.2. Dung dịch ch thị uranyl nitrat – Hòa tan 5 g uranyl nitrat (UO2(NO3)2.6H2O) trong 100 ml nước.

6.1.2. Cách tiến hành

6.1.2.1. Lấy 0,25 g mu vào cốc có mỏ dung tích 400 ml, làm ướt bằng rượu etylic, và hòa tan trong 10 ml axit HCl (37 %) và 20 ml nước.

6.1.2.2. Tiếp tục theo quy trình đã sử dụng khi hiệu chuẩn dung dịch K4Fe(CN)6, trước hết cho giấy quỳ và điều chnh độ axit với dung dịch NH4OH và dung dịch HCl.

6.1.2.3. Tính toán – Hàm lượng kẽm tổng, T, được tính theo công thức (2):

T = [(V2B2) x Z/S1] x 100                        (2)

Trong đó:

V2 là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần để chun độ mẫu, ml;

B2 là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần để chuẩn độ mẫu trống, ml;

Z là đương lượng kẽm của dung dịch K4Fe(CN)6, g/ml;

S1 là khối lượng mẫu th, g.

6.2. Xác đnh hàm lượng kẽm kim loại và kẽm oxit

6.2.1. Hóa chất

6.2.1.1. Dung dịch sắt (III) cloride – Pha 100 ml dung dịch chứa 20 g sắt (III) cloride (FeCI3.6H2O) và 20 ml dung dch natri axetat, 20 %.

6.2.1.2. Dung dịch chuẩn kali pemanganat, 0,1 N – Hòa tan 3,16 g KMnO4 vào nước và pha loãng tới 1 L. Để ổn đnh từ 8 tới 14 ngày, lọc ly phần dung dịch trong và hiệu chuẩn theo dung dịch natri oxalat (Na2C2O4) như sau: Ly cốc có m dung tích 400 ml, hòa tan 0,2500 g tới 0,3000 g natri oxalat vào trong 250 ml nước nóng (80 °C tới 90 °C) và 15 ml dung dịch H2SO4 (pha H2SO4 (98 %) vào nước với tỷ lệ 1:1 theo th tích). Chun độ với dung dịch KMnO4. Khuy dung dch mạnh và liên tục. Dung dịch KMnO4 không được chảy nhanh hơn từ 10 ml/min đến 15 ml/min, và từ 0,5 ml đến 1 ml cuối cùng thì phải cho nhỏ giọt để mỗi giọt chuyn màu hoàn toàn trưc khi nhỏ thêm giọt tiếp theo. Nhiệt độ dung dịch không được nh hơn 60 °C tại thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ. Bảo quản dung dịch KMnOtrong bình thủy tinh tối màu có nút nhám.

6.2.1.3. Dung dịch natri axetat, 200 g/l – Hòa tan 200 g natri axetat (NaC2H3O2) hoặc 332 g NaC2H3O2.3H2O vào nước và pha loãng tới 1 L.

6.2.1.4. Dung dịch Zimmerman-Reinhardt – Pha 1 L dung dịch chứa 67 g mangan sunfat (MnSO4.4H2O), 130 ml axit H2SO4 (98 %) và 138 ml axit photphoric (H3PO4), (85 %).

6.2.2. Cách tiến hành

6.2.2.1. Cân 0,2 g mẫu, cho ngay vào trong bình Erlenmeyer có thành dày dung tích 600 ml, và cho thêm 50 ml dung dịch FeCl3. Đậy nắp lại và lắc trong khoảng 15 min. Khi bột kẽm tan hết, cho 50 mdung dịch Zimmerman-Reinhardt và 250 ml nước vào bình. Chuẩn độ với dung dịch KMnO4, 0,1 N.

CHÚ THÍCH 1: Nếu cn, lượng sắt bị khử s được chuẩn độ với dung dịch kali bicromat (K2Cr2O7) 0,1 N, sử dụng natri diphenylamin sunfonat trong axit photphoric làm cht ch thị.

6.2.2.2. Mu trống – Tiến hành chuẩn độ với mu trống theo quy trình và sử dụng lượng hóa cht như  trên tớc khi chuẩn độ. (Mẫu trống thường là từ 0,1 ml đến 0,2 ml dung dịch KMnO4, 0,1 N.)

6.2.2.3. Tính toán

– Phần trăm kẽm kim loại, M, được tính theo công thức (3):

M= [(V3 – B3)(N x 0,0327/S2x 100                       (3)

Trong đó:

V3 là thể tích dung dịch KMnO4 đ chun độ mu, ml;

B3 là thể tích dung dịch KMnO4 để chun độ mẫu trống, ml;

N là độ chuẩn của dung dịch KMnO4;

S2 khối lượng mẫu, g;

0,0327 là phn nghìn đương lượng của kẽm.

Phần trăm kẽm oxit, MO, được tính theo công thức (4):

MO = (T  M) x 1,2447                            (4)

Trong đó:

là hàm lượng kẽm tổng, %;

M là hàm lượng kẽm kim loại, %.

6.3. Xác định hàm lượng clo

6.3.1. Hóa chất

6.3.1.1. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3), 3,5 g/l – Hòa tan 3,5 g bạc nitrat vào nước và pha loãng tới 1 L.

6.3.1.2. Dung dịch chun natri cloride (NaCI), 0,01 N – Hòa tan 0,5850 g natri cloride tinh khiết vào nước và pha loãng tới 1 L.

6.3.2. Cách tiến hành

6.3.2.1. Lấy 1,000 g mẫu vào cốc điện phân dung tích 200 ml. Cho 20 ml nước và thêm từ từ 5 ml axit nitric (68 %). Lấy kính đậy lại, gia nhiệt trên thiết b chưng cách hơi và khuấy liên tục trong 5 min, hoặc cho tới khi dung dịch trong suốt. Thêm 70 ml nước và để nguội tới nhiệt độ phòng.

6.3.2.2. Thêm 5 ml dung dch bạc nitrat, 3,5 g/l vào dung dịch mẫu và dung dịch trống, khuấy đều. Với dung dịch trống, nhỏ từng giọt dung dịch NaCI từ buret 10 ml xuống và khuấy cho tới khi độ đục giống với dung dịch mẫu. Giữ nguyên các cc đã Khuấy và quan sát lại trong nền tối để kiểm chứng lại.

6.3.3. Tính toán

Phần trăm hàm lượng clor được tính theo công thức (5):

C = 0,035 x V4                           (5)

Trong đó

V4 là thể tích dung dịch NaCl, 0,01 N cho vào dung dịch trống, ml.

6.4. Xác đnh cadimi, sắt và chì bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử

6.4.1. Phạm vi

Phương pháp hấp thụ nguyên tử liên quan tới việc xác định hàm lượng cadimi từ 0,001 % đến 0,5 %, sắt từ 0,003 % đến 0,1 %, ch từ 0,002 % đến 1,6 %.

6.4.2. Tóm tắt phương pháp thử

Hòa tan mẫu trong dung dịch axit clohydric và phun vào buồng đốt của máy quang phổ hấp thụ nguyên t. Sự hấp thụ các bức xạ cộng hưởng trùng với tần số cộng hưởng của mỗi nguyên tố được đo lại và so sánh với các dung dịch hiệu chuẩn của mỗi nguyên tố. Bước sóng của các vạch phổ và các chỉ số đo khác được sắp xếp theo Bảng 2 trong 6.4.5 đối với mỗi nguyên tố.

6.4.3. Khoảng hàm lượng

Khoảng hàm lượng của mi nguyên tố phải được xác định bằng thực nghiệm, do khoảng hàm lượng tối ưu sẽ phụ thuộc vào từng thiết bị riêng biệt. Nếu khoảng hàm lượng tối ưu và các thông số của thiết bị đã được xác định thì tiến hành theo quy trình ở 6.4.9; ngược lại, xác định khoảng hàm lượng theo 6.4.5.

6.4.4. Sự gây nhiễu

Các nguyên tố thường không xảy ra sự gây nhiễu nêu hàm lượng của nguyên tố vẫn nhỏ hơn giới hạn lớn nhất như trong 6.4.1.

6.4.5. Thiết b

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, được gắn 1 buồng đốt có bộ phận phối trộn trước và sử dụng hỗn hợp chất oxi hóa – nhiên liệu đốt đưa ra trong Bảng 2. Sử dụng đèn catot rỗng theo khuyến cáo của nhà sản xut làm nguồn phát bức xạ cộng hưởng. Thiết bị phù hợp với th nghiệm này nếu khoảng hàm lượng tìm được có độ nhạy, độ lệch hiệu chun và độ lệch so sánh nhỏ nhất sắp xếp trong Bảng 2 như sau:

Bảng 2 – Các thông số của máy quang phổ hp thụ nguyên tử

Nguyên tố

Vạch phổ, nm

Nhiên liệu- cht oxi hóa

Dung dch chuẩn

Độ đáp ứng tối thiểu, đơn vị

Độ lệch hiệu chuẩn, %

Độ lệch quy chiếu, %

Cadimi

228,8

Không khí

C2H2

50

0,8

0,4

Sắt

248,3

Không khí

C2H2

A

“B

15

25

2,0

1,0

1,0

0,5

Chì

217,0

Không khí

C2H2

“A

“B”

10

30

2,0

1,0

1,5

0,4

CHÚ THÍCH 2 – A hoặc “B biểu thị cho các dung dịch chun A hoặc B của nguyên tố tương ứng.

6.4.5.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn loãng, dung dịch so sánh và dung dịch hiệu chun theo 6.4.7. Ch dẫn trong Bảng 3 theo 6.4.7.1 đưa ra các hàm lượng ban đầu.

6.4.5.2. Chuẩn bị thiết bị để sử dụng theo 6.4.9.1. Đo độ đáp ứng của thiết bị khi phun dung dịch so sánh, dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ thp nhất và 2 dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất, tiến hành đo theo 6.4.9.2.

6.4.5.3. Độ đáp ứng tối thiểu: Tính chênh lệch giữa các kết quả đo của 2 dung dịch có hàm lượng lớn nhất trong 5 dung dch hiệu chuẩn có nồng độ cách đều nhau. Chênh lệch này phải bằng hoặc lớn hơn giá trị của thang đo ghi trong Bảng 2. Để thực hiện phương pháp thử nghiệm này, đơn vị thang đo được xác định là chữ số có nghĩa nhỏ nht trong kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nht.

6.4.5.4. Độ tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn

Tính sự chênh lệch giữa các kết quả đo của dung dịch so sánh và dung dịch có nồng độ thấp nhất trong 5 dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cách đu nhau. Nếu cần, chuyển sự chênh lệch này và sự chênh lệch trong 6.4.5.3 sang đơn v hấp thụ bức xạ. Lấy độ chênh lệch của khoảng kết quả đo cao nhất chia cho độ chênh lệch của khoảng kết quả đo thấp nhất. Tỷ số này phải bằng hoặc lớn hơn 0,70.

6.4.5.5. Khi thiết bị đạt các yêu cầu về giới hạn độ đáp ứng tối thiểu và độ tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn, khoảng, hàm lượng lựa chọn ban đầu được xem là phù hợp. Trong trường hợp này, tiến hành theo 6.4.5.7; Nếu thiết bị không phù hợp thì tiến hành theo 6.4.5.6.

6.4.5.6. Nếu không đạt yêu cu về độ đáp ứng tối thiểu, pha dung dịch chuẩn loãng khác tạo ra khoảng hàm lượng đo cao hơn và tiến hành lặp lại qutrình từ 6.4.5.1 tới 6.4.5.4. Nếu độ tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn không phù hợp với giới hạn cho phép, pha dung dịch chuẩn loãng khác tạo ra khoảng hàm lượng đo nhỏ hơn và tiến hành theo 6.4.5.1 tới 6.4.5.4. Nếu không tìm ra được khoảng hàm lượng phù hợp với giới hạn độ đáp ứng tối thiểu và độ tuyến tính, không sử dụng phương pháp thử nghiệm này cho đến khi tính năng của thiết bị phù hợp với các yêu cầu trên.

6.4.5.7. Độ ổn định của thiết bị – Tính độ lệch hiệu chun và độ lệch quy chiếu theo công thức (6) và (7):

                       (6)

                       (7)

Trong đó:

Vd là độ lệch hiệu chuẩn;

là giá trị độ hấp thụ bức xạ trung bình của dung dịch hiệu chun có nồng độ cao nhất;

∑(d – )2 là tổng bình phương của n độ chênh lệch giữa kết quả đo của dung dịch hiệu chun có hàm lượng cao nhất và kết quả đo trung bình;

V0 là độ lệch quy chiếu so với ;

∑ (o )2 là tổng bình phương của n độ chênh lệch giữa kết quả đo của dung dịch so sánh và kết quả đo trung bình;

n là số kết quả đo thực hiện trên mỗi dung dịch.

6.4.5.8. Nếu độ lệch của kết quả đo tiến hành trên dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất và dung dịch so sánh không bằng hoặc nhỏ hơn giá tr ghi trong Bảng 2, độ n định của thiết bị phải được cải thiện trước khi tiến hành thử nghiệm.

6.4.6. Hóa chất

6.4.6.1. Dung dịch chuẩn cadimi (1 ml = 1 mg Cd) – Cho 1 g cadimi (độ tinh khiết ³ 99,95 %) vào cốc dung tích 250 ml, đậy lại và cho thêm 25 ml dung dịch HNO3 (pha axit HNO3 (68 %) vào nước với tỷ lệ 1:1 theo thể tích) và 5 ml axit HCl (37 %). Đun sôi nhẹ cho tới khi hòa tan hoàn toàn và loại bỏ các oxit của nitơ. Làm mát và cho vào bình định mức 1 L. Cho vào 50 ml axit HCl, pha tới vạch định mức 1 L, và lắc đều. Bảo quản trong lọ polyetylen.

6.4.6.2. Dung dịch chuẩn sắt (1 ml = 1mg Fe) – Ly 1 g st (độ tinh khiết ³ 99,95 %) vào cốc 250 ml, đậy lại và cho thêm 50 ml dung dịch HCl (pha HCl (37 %) vào nước với tỷ lệ 1:1 theo thể tích). Đun sôi nhẹ cho tới khi tan hoàn toàn. Làm mát và cho vào bình đnh mức 1 L. Cho vào 50 ml axit HCl, pha tới vạch định mức 1 L và lắc đều. Bảo quản trong lọ polyetylen.

6.4.6.3. Dung dịch chuẩn chì (1 ml = 1 mg Pb) – Ly 1 g chì ( độ tinh khiết ³ 99,95 %) vào cốc dung tích 250 ml, đậy lại và cho vào 50 ml dung dịch HNO3 (pha HNO3 (68 %) vào nước với tỷ lệ 1:1 theo th tích). Đun sôi nh cho ti khi tan hoàn toàn và loại bỏ các oxit của nito. Làm mát và cho vào bình định mức 1 L. Cho vào 50 ml HNO3, pha ti vạch định mức 1 L và lc đều. Bảo quản trong lọ polyetylen.

6.4.6.4. Dung dịch kẽm tinh khiết (1 ml = 0,2 g Zn) – Lấy 200 g kẽm (độ tinh khiết ³ 99,9 %) vào cốc dung tích 2 L. Cho lần lượt 100 ml nước và 700 ml dung dịch HCl từ từ vào cc để điều chỉnh tốc độ phản ứng. Cho thêm 1 ml H2O2, và đ bay hơi cn thận tới dạng si-rô. Pha loãng với nước tới 800 ml, cho thêm 30 g bột kẽm (độ tinh khiế³ 99,9 %), và để phản ứng trong ít nht 30 min, khuấy đu trong quá trình phản ứng. Pha loãng với nước ti 1 L và lọc cho vào trong bình polyetylen.

6.4.7. Hiệu chuẩn

6.4.7.1. Dung dịch chuẩn pha loãng – Dùng pipet lấy một lượng thể tích dung dịch chuẩn thích hợp vào bình định mức 100 ml đ tạo ra một dung dịch chun pha loãng có nồng độ theo yêu cầu. Pha tới vạch định mức và lắc đu. Sử dng hướng dn trong Bảng 3, trừ tờng hợp các thí nghiệm trước đó đưa ra khoảng hàm tượng tối ưu khác.

Bảng 3 – Hướng dẫn chuẩn b dung dch chuẩn pha loãng

Dung dch chuẩn pha loãng

Khoảng hàm lượng, %

Th tích, ml

Nng độ của dung dịch chun pha loãng, mg/ml

Cadimi

0,001-0,50

2

0,020

Sắt “A”

0,001-0,005

2

0,020

St “B”

0,005-0,10

10

0,10

Chì “A”

0,001-0,005

2

0,020

Chì “B”

0,005-2,5

10

0,10

6.4.7.2. Dung dịch hiệu chuẩn

Chuẩn bị 5 dung dịch hiệu chuẩn đối với mỗi nguyên tố cần xác định trong khoảng hàm lượng yêu cầu. Sử dụng pipet lấy 5, 10, 15, 20 và 25 ml phần dung dịch chun pha loãng vào 5 bình định mức 100 ml và lấy thêm một bình định mức 100 ml để pha dung dịch so sánh như trong 6.4.7.3. Sử dụng pipet bổ sung dung dịch kẽm và dung dch HCl để đảm bảo dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch so sánh có các thành phần giống với dung dịch mẫu kiểm tra. Pha tới vạch định mức và lắc đều. Hướng dẫn lấy hóa chất được đưa ra trong Bảng 4 như sau:

Bảng 4 – Hướng dẫn chuẩn b dung dch hiệu chuẩn

Nguyên t

Khoảng hàm lượngA, %

Dung dch chuẩn pha loãngB, ml

Dung dịch km, ml

HCI, ml

Cadimi

0,001-0,005

Cadimi

50

20

0,005-0,025

Cadimi

10

5

0,025-0,125

Cadimi

2

0,10-0,50

Cadimi

Sắt, chì

0,001-0,005

A

50

20

0,005-0,025

B

50

20

0,025-0,125

B

10

5

0,125-0,625

B

2

0,50-2,5

B

CHÚ THÍCH 3:

A- Các hàm lượng dựa trên các dung dịch chuẩn pha loãng được chuẩn bị với các thông s trong 6.4.7.1. Nếu các dung dịch chuẩn pha loãng có nng độ cao hơn hoặc thấp hơn, nồng độ của dung dch hiệu chun sẽ thay đi tương ứng.

B – A hoặc B” biu thị cho các dung dịch chuẩn pha loãng A hoặc B của nguyên tố tương ứng.

6.4.7.3. Dung dịch so sánh – Chuẩn bị dung dịch so sánh chứa một lượng thể tích hóa chất và dung dịch kẽm như trong dung dịch hiệu chuẩn nhưng không cho thêm dung dịch chun pha loãng.

6.4.8. Cách tiến hành

6.4.8.1. Dung dịch kim tra:

– Lấy 10 g mẫu, cân chính xác tới 10 mg, cho vào cốc dung tích 400 ml; Riêng trường hợp hàm lượng chì cần xác định lớn hơn 0,5 %, thì ly 2,5 g mẫu. Đậy nắp và cho 50 ml HCl vào theo từng giọt để điều chỉnh tốc độ phản ứng. Gia nhiệt nhẹ để hòa tan hoàn toàn. Cho vào 0,5 ml H2O2 và đun sôi nhẹ trong 5 min. Làm lạnh, cho dung dch vào trong bình định mức 100 ml, pha tới vạch định mức và lắc đều.

– Dùng pipet, ly một lượng dung dịch mẫu cho vào bình định mức 100 ml, pha tới vạch định mức và lắc theo hướng dẫn trong Bảng 5 như sau:

Bng 5 – Hưng dẫn ly thể tích dung dịch mẫu

Nguyên tố

Khoảng hàm lượng, %

Dung dịch mẫu,

ml/100 ml

Cadimi

0,001-0,005

100

0,005-0,025

20

0,025-0,125

4

0,10-0,50

1

Sắt, chì

0,001-0,005

100

0,005-0,025

100

0,025-0,125

20

0,125-0,625

4

0,50-2,5

4

6.4.9. Cách đo

6.4.9.1. Điều chỉnh thiết bị

Cài đặt các thông số trên máy xấp x với các thông số tối ưu của nguyên tố cần xác định. Bật buồng đốt.

Điu chnh máy tới gần bước sóng của nguyên tố cần xác đnh và phun nước cho tới khi thiết lập cân bng nhiệt. Phun dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nht và điều chỉnh bước sóng đ nhận được độ nhạy lớn nht.

Tối ưu hóa nhiên liệu, không khí và ngọn lửa khi phun dung dịch hiệu chuẩn có nng độ cao nht.

Phun nước cho đến khi giá trị đo của thiết bị n đnh, cài đặt giá trị ban đầu (xp xỉ không hấp thụ, hoặc truyền qua 100 %). Kiểm tra dung dịch so sánh có kết quả hp thụ lớn hơn 0 (nhỏ hơn 100 % truyền qua) hay không.

6.4.9.2. Phép đo quang

Phun dung dịch kiểm tra và không ghi kết qu.

Phun nước cho tới khi kết quả ban đầu xuất hiện lại. Phun dung dịch so sánh, dung dịch hiệu chuẩn và các dung dịch kiểm tra theo hướng tăng độ nhạy của máy đo. Ghi lại kết quả đo khi nhận được sự phn hồi ổn định.

Tiến hành ít nhất 3 lần cho tới khi nhận được một giá trị nhỏ nht trong 3 giá trị đo đối với mỗi mẫu.

6.4.10. Tính toán

6.4.10.1. Tính sự chênh lệch kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nht và dung dịch so sánh như 6.4.5.7. Nếu sự chênh lệch này không bằng hoặc nhỏ hơn giá trị lớn nhất trong Bng 2 đối với nguyên tố cần xác định, bỏ kết quả, điều chỉnh lại thiết bị và tiến hành đo lại theo 6.4.9.2.

6.4.10.2. Nếu cần, chuyển đổi giá tr trung bình kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch kiểm tra sang độ hấp thụ.

6.4.10.3. V đưng cong hiệu chuẩn từ các kết quả hp thụ bức xạ của dung dịch hiệu chuẩn theo mg nguyên tố/100 ml.

6.4.10.4. Chuyển giá tr độ hp thụ của dung dch kiểm tra sang miligam theo đường cong hiệu chuẩn.

6.4.10.5. Tính toán % nguyên tố theo công thức (8):

% nguyên tố =  100                                    (8)

Trong đó:

E là khối lượng nguyên tố trong 100 ml dung dịch kiểm tra tính bng mg, và;

F là khối lượng mẫu trong 100 ml dung dịch kiểm tra, mg.

6.5. Hàm lượng ẩm và cht bay hơi khác

6.5.1. Dụng cụ

– Chén cân bằng thủy tinh có nút đậy hoặc đĩa nhôm có nắp đậy.

– T sy duy trì nhiệt độ tại 110 ± 2 °C

– Cân phân tích chính xác ti 0,0001 g

6.5.2. Quy trình

Cân chính xác khối lượng của chén cân và nắp đậy hoặc đĩa nhôm và nắp đậy. Ly khoảng 3-5 gam mẫu bột kẽm vào chén cân khô, sạch hoặc đĩa nhôm khô, sạch. Đậy nắp và cân chính xác tới 0,1 mg.

Lấy tổng khối lượng trừ đi khối lượng chén cân sẽ được khối lượng của mẫu thử. Bỏ nắp đậy, đặt nắp và chén cân chứa mẫu vào tủ sấy đã được gia nhiệt ti 110 ± 2 °C, gia nhiệt trong 1 h tại nhiệt độ 105 -110°C. Đậy np lại, cho chén cân vào bình hút m và cân lại khối lượng. Tính phần trăm hơi m và các cht bay hơi khác trong bột kẽm theo công thức (9):

hàm ẩm =                              (9)

Trong đó:

m0 là khối lượng của chén cân có nút đậy, g;

mt là khối lượng của mẫu và chén cân có nút đậy trước khi sấy, g;

ms là khối lượng của mẫu và chén cân có nút đậy sau khi sy, g.

6.6. Xác định hàm lượng hạt thô

Tham khảo phụ lục Phương pháp thử nghiệm xác định kích c hạt bột kẽm” sử dụng các sàng có kích cỡ 150 μm, 75 μm và 45 μm. Hoặc tham khảo tiêu chuẩn ASTM B 214, ISO 3549.

7. Bao gói và bảo quản

7.1. Bao gói

Các loại bao bì và thùng chứa phải tuân th theo tiêu chuẩn hiện hành.

Trước khi đóng gói, phải kiểm tra vệ sinh  phía trong bao bì xem có tạp cht lạ không, nếu có, phải vệ sinh sạch, đ khô. Những bao bì được dùng lại phải rửa sạch và phơi khô. Sau khi chứa bột kẽm, phải đóng chặt bao bì bng nút hoặc nắp. Cho vào các thùng cha kín.

7.2. Ghi nhãn

Trên mỗi bao bì, thùng chứa phải ghi hoặc dán nhãn vi nội dung sau:

+ Tên sản phm (ký hiệu, nếu có);

+ Viện dẫn tiêu chuẩn này;

+ Khối lượng tịnh;

+ Ngày sản xut;

+ Hạn sử dụng;

+ Hướng dẫn sử dụng (nếu có).

7.3. Bảo quản

Bột kẽm phải bảo qun trong kho kín, khô ráo.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ HẠT BỘT KẼM

1. Nguyên lý

Mẫu được thổi qua thiết bị sàng phun khí với kích cỡ mt sàng 45, 75 và 150 μm. Từ đó xác định lượng hạt còn lại trên mỗi sàng.

2. Dụng cụ

2.1. Sàng có đường kính 200 mm với kích thước mắt sàng 45, 75 và 150 μm. Sử dụng np đậy sàng trong quá trình thử nghiệm.

2.2. Thiết bị sàng phun khí, gồm một vỏ hình trụ để đặt lưới sàng. Phần đế của thiết bị chứa một đường khí ra và một đường khí vào.

2.3. Đồng hồ bm giờ

2.4. Cân phân tích có khả năng cân ít nhất 50 g với độ chính xác 1 mg.

2.5. Thanh gõ, có trọng lượng nhẹ, với đầu bằng nhựa, thuận tiện để đập nhẹ thiết bị nhằm lắc các bột bám trên nắp và sàng.

2.6. Chổi

2.7. Đĩa cân bằng thép không g

3. Kiểm tra và làm sạch sàng

Kiểm tra xem sàng có sạch và b hư hỏng không, không có vật liệu nào mắc trên các mắt lưới sàng. Sử dụng kính lúp để kiểm tra

Khi cần làm sạch sàng, sử dụng hệ thống siêu âm để tiến hành. Cũng có thể làm sạch sàng bằng cách lật ngược sàng lên một tấm giấy sạch và gõ cho tới khi loại b hoàn toàn các hạt còn sót lại.

4. Tiến hành

Mỗi loại sàng sẽ tiến hành 02 lần

4.1. Cân khoảng 50 g mẫu tới độ chính xác 0,01 g.

4.2. Lắp sàng 45 μm vào v trí trong thiết bị sàng. Gạt phần mẫu thử nghiệm lên mặt sàng.

4.3. Đậy nắp che chắn. Bật quạt hút và thiết bị sàng, đập nhẹ nắp và tm sàng nhiu lần bằng thanh gỗ để phân bố đều vật liệu và tách các hạt dính vào nhau.

Hình 1 – Thiết b sàng phun khí

4.4. Sau 120 s, tắt thiết bị, tháo nắp đậy và lưới sàng. Tách b các hạt còn lại trên sàng bằng cách lật ngược lưới sàng lên tờ giấy sạch và giữ cho tới khi không còn hạt nào dính trên lưới sàng.

4.5. Cân đĩa cân, độ chính xác ti 1 mg. Gạt phn mẫu còn lại sang đĩa cân và cân lại khối lượng.

4.6. Tương tự tiến hành trên sàng 75 và 150 μm.

5. Cách tính toán

Lượng còn lại trên mỗi sàng, R được tính theo phần trăm khối lượng, theo phương trình:

Trong đó:

mo khối lượng mẫu thử, g;

m1 khối lượng của đĩa cân;

m2 khối lượng của phn mẫu còn lại và đĩa cân.

Nếu 2 kết quả trên mỗi sàng có sự khác biệt quá 1/10 giá trị lớn nht cho phép trên mỗi sàng, tiến hành sàng lại.

Tính giá trị trung bình của 2 kết quả trên mỗi sàng và báo cáo kết quả với chú ý:

– 3 số sau dấu thập phân đối với sàng 150 μm,

– 2 số sau dấu thập phân đối với sàng 75 μm,

– 1 số sau dấu thập phân đối với sàng 45 μm.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1Phạm vi áp dụng

2Tài liệu viện dẫn

3Thuật ngữ và định nghĩa

4Yêu cầu kỹ thuật

5Lấy mẫu

6Các phương pháp thử nghiệm

7Bao gói và bảo quản

Phụ lục A (tham khảo): Phương pháp thử nghiệm xác đnh kích c hạt bột kẽm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10833:2015 VỀ BỘT KẼM SỬ DỤNG TRONG SƠN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10833:2015 Ngày hiệu lực 08/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Xây dựng
Ngày ban hành 08/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản