TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10561:2015 (CODEX STAN 290-1995, REVISED 2001 WITH AMENDMENT 2014) VỀ CASEIN THỰC PHẨM

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/08/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10561:2015

CODEX STAN 290-1995, REVISED 2001

WITH AMENDMENT 2014

CASEIN THỰC PHẨM

Edible casein products

Lời nói đầu

TCVN 10561:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 290-1995, soát xét năm 2001 và sửa đổi 2014;

TCVN 10561:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CASEIN THỰC PHẨM

Edible casein products

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho casein axit, casein rennet và caseinat thực phẩm để sử dụng trực tiếp hoặc chế biến tiếp theo, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.

2. Mô tả sản phẩm

Casein axit thực phẩm (edible acid casein) là sản phẩm sữa thu được bằng cách tách, rửa, sấy phần đông tụ được kết tủa bằng axit của sữa gầy và/hoặc các sản phẩm sữa khác thu được từ sữa.

Casein rennet thực phẩm (edible rennet casein) là sản phẩm sữa thu được bằng cách tách, rửa, sấy phần đông tụ của sữa gầy và/hoặc các sản phẩm khác của sữa. Phần đông tụ thu được từ phản ứng của rennet hoặc các enzym đông tụ khác.

Caseinat thực phẩm (edible caseinate) là sản phẩm sữa thu được do tác động của chất trung hòa với casein thực phẩm hoặc phần đông tụ của casein thực phẩm, sau khi sấy khô.

3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sữa gầy và/hoặc các sản phẩm khác thu được từ sữa.

3.2. Thành phần cho phép

– Các chủng khởi động của các vi khuẩn lactic có lợi;

– Rennet hoặc các enzym đông tụ thích hợp và an toàn khác;

– Nước uống được.

3.3. Thành phần

Chỉ tiêu

Casein rennet

Casein axit

Caseinat

Hàm lượng protein sữa tính theo chất khôa, không nhỏ hơn

84,0 % khối lượng

90,0 % khối lượng

88,0 % khối lượng

Hàm lượng casein trong protein sữa, không nhỏ hơn

95,0 % khối lượng

95,0 % khối lượng

95,0 % khối lượng

Hàm lượng nướcb, không lớn hơn

12,0 % khối lượng

12,0 % khối lượng

8,0 % khối lượng

Hàm lượng chất béo sữa, không lớn hơn

2,0 % khối lượng

2,0 % khối lượng

2,0 % khối lượng

Hàm lượng tro, kể cả phospho pentoxit (P2O5)

không nhỏ hơn

7,5 % khối lượng

không lớn hơn

2,5 % khối lượng

Hàm lượng lactosec, không lớn hơn

1,0 % khối lượng

1,0 % khối lượng

1,0 % khối lượng

Hàm lượng axit tự do, không lớn hơn

0,27 ml dung dịch

NaOH 0,1 N/g

Trị số pH, không lớn hơn

8,0

a Hàm lượng protein là 6,38 nhân với hàm lượng nitơ tổng, được xác định bằng phương pháp Kjeldahl.

b Hàm lượng nước này không bao gồm nước kết tinh trong lactose.

c Các sản phẩm có thể chứa cả lactose dạng khan và lactose ngậm một phân tử nước, nhưng hàm lượng lactose chỉ tính theo lactose dạng khan. 100 phần lactose ngậm một phân tử nước chứa 95 phần lactose dạng khan.

Sản phẩm casein thực phẩm có thể được thay đổi thành phần để phù hợp với yêu cầu đối với sản phẩm cuối cùng, nhưng phải phù hợp với 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999 General standard for the use of dairy terms (Tiêu chuẩn chung đối với việc sử dụng các thuật ngữ về sữa). Tuy nhiên, việc thay đổi thành phần nằm ngoài quy định về mức tối đa hoặc mức tối thiểu đối với hàm lượng protein sữa tính theo chất khô, casein, nước, chất béo sữa, lactose và axit béo tự do được coi là không phù hợp với 4.3.3 của CODEX STAN 206-1999.

4. Phụ gia thực phẩm

Chỉ sử dụng các phụ gia được liệt kê trong Bảng dưới đây và chỉ trong giới hạn quy định.

Số INS

Tên phụ gia

Mức tối đa

Chất điều chỉnh độ axit
170 Canxi xitrat

Theo Thực hành sản xuất tốt (GMP)

261(i) Kali axetat
262(i) Natri axetat
263 Canxi axetat
325 Natri lactat
326 Kali lactat
327 Canxi lactat
328 Amoni lactat
329 Magie lactat, DL-
331 Natri xitrat
332 Kali xitrat
333 Canxi xitrat
345 Magie xitrat
380 Triamoni xitrat
339 Natri phosphat

4 400 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo phospho*

340 Kali phosphat
341 Canxi phosphat
342 Amoni phosphat
342 Magie phosphat
452 Polyphosphat

2 200 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo phospho*

500 Natri cacbonat

Theo GMP

501 Kali cacbonat
503 Amoni cacbonat
504 Magie cacbonat
524 Natri hydroxid
525 Kali hydroxid
526 Canxi hydroxid
527 Amoni hydroxid
528 Magie hydroxid
Chất nhũ hóa
322 Lecithin

Theo GMP

471 Mono- và di-glycerid của các axit béo
Chất độn
325 Natri lactat

Theo GMP

Chất chống đông vón
170(i) Canxi cacbonat

4 400 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp*

341(iii) Tricanxi phosphat
343(iii) Trimagie phosphat
460 Cellulose
504(i) Magie cacbonat
530 Magie oxit
551 Silic dioxit, vô định hình
552 Canxi silicat
553 Magie silicat
554 Natri nhôm silicat

265 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo nhôm

556 Canxi nhôm silicat
1442 Hydroxypropyl distach phosphat

4 400 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp*

* Hàm lượng phospho tổng số không được vượt quá 4 400 mg/kg.

CHÚ THÍCH Số INS là mã số quốc tế về phụ gia.

5. Chất nhiễm bẩn

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân theo các giới hạn tối đa quy định đối với các chất nhiễm bẩn nêu trong CODEX STAN 193-19951) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

Sữa được sử dụng trong chế biến các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa đối với các chất nhiễm bẩn và độc tố nêu trong CODEX STAN 193-1995, giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711 (CAC/MRL 2) Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm và giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 (gồm hai phần) Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19692) Code of practice – General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 57-20043) Code of hygienic practice for milk and milk products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

7. Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1-19854) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn) và CODEX STAN 206-1999, còn áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

7.1. Tên sản phẩm

Tên của sản phẩm phải theo định nghĩa trong Điều 2 và phù hợp với 3.3 là: casein axit thực phẩm, caseinat thực phẩm, casein rennet thực phẩm,.

Tên của caseinat thực phẩm phải kèm theo chỉ số của cation đã sử dụng.

7.2. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và từ 4.1 đến 4.8 của CODEX STAN 1-1985 và hướng dẫn bảo quản, nếu cần, phải được ghi trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết được thông qua các tài liệu kèm theo.

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu xem CODEX STAN 234-19995) Recommended methods of analysis and sampling (Phương pháp khuyến cáo đối với lấy mẫu và phân tích).

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thông tin bổ sung

Các thông tin bổ sung dưới đây không ảnh hưởng đến các điều khoản nêu trong các phần nội dung chính của tiêu chuẩn cung cấp thông tin đến việc nhận biết sản phẩm, việc sử dụng tên gọi và tính an toàn của thực phẩm.

A.1. Các yếu tố chất lượng khác

A.1.1. Trạng thái vật lý

Màu trắng đến vàng kem nhạt, không có cục vón mà không thể phá vỡ dưới áp lực nhẹ.

A.1.2. Mùi và hương

Chỉ cho phép có mùi và hương nhẹ khác lạ. Sản phẩm không được có mùi và hương khó chịu.

A.2. Chất hỗ trợ chế biến

Axit được sử dụng để làm kết tủa

Số INS

Tên

260

Axit axetic băng

270

Axit lactic, L-, D- và DL-

330

Axit xitric

338

Axit ortophosphoric

507

Axit clohydric

513

Axit sulfuric

Dùng cho rennet:

509

Canxi clorua

A.3. Các yếu tố chất lượng bổ sung

  Casein rennet Casein axit caseinat
Cặn tối đa

(các hạt đã khô)

15 mg/25 g 22,5 mg/25 g 22,5 mg/25 g (sấy phun)

81,5 mg/25 g (sấy lăn)

Kim loại nặng

Các giới hạn sau được áp dụng:

Kim loại Giới hạn tối đa
Đồng 5 mg/kg
Sắt 20 mg/kg (50 mg/kg trong caseinat sấy lăn)

A.4. Phương pháp phân tích bổ sung

Xem CODEX STAN 234-1999.



1) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập. Hiện nay đã có CODEX STAN 193-1995, Rev.4-2009, Amd. 3-2013.

2) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.

3) CAC/RCP 57-2004 đã được sửa đổi năm 2009.

4) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

5) CODEX STAN 234-1999 đã được soát xét năm 2007 và được sửa đổi năm 2013.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10561:2015 (CODEX STAN 290-1995, REVISED 2001 WITH AMENDMENT 2014) VỀ CASEIN THỰC PHẨM
Số, ký hiệu văn bản TCVN10561:2015 Ngày hiệu lực 07/08/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Ngày ban hành 07/08/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản