TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11022-3:2015 (ISO 11127-3:2011) VỀ CHUẨN BỊ NỀN THÉP TRƯỚC KHI PHỦ SƠN VÀ SẢN PHẨM LIÊN QUAN – PHƯƠNG PHÁP THỬ VẬT LIỆU MÀI PHI KIM DÙNG ĐỂ PHUN LÀM SẠCH BỀ MẶT – PHẦN 3: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11022-3:2015

ISO 11127-3:2011

CHUN BỊ NỀN THÉP TRƯỚC KHI PH SƠN VÀ SẢN PHM LIÊN QUAN – PHƯƠNG PHÁP TH VẬT LIỆU MÀI PHI KIM DÙNG Đ PHUN LÀM SẠCH B MT – PHN 3: XÁC ĐỊNH KHI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIN

Preparation of steel substrates before application of paints and related products – Test methods for non-metallic blast-cleaning abrasives – Part 3: Determination of apparent density

Lời nói đầu

TCVN 11022-3:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 11127-3:2011.

TCVN 11022-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11022 (ISO 11127) Chun bị nền thép trước khi ph sơn và sản phm liên quan – Phương pháp thử vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt, gồm các tiêu chun sau:

– TCVN 11022-1:2015 (ISO 11127-1:2011) Phần 1: Ly mẫu;

– TCVN 11022-2:2015 (ISO 11127-2:2011) Phần 2: Xác đnh sự phân bố cỡ hạt;

– TCVN 11022-3:2015 (ISO 11127-3:2011) Phần 3: Xác định khối lượng riêng biểu kiến;

– TCVN 11022-4:2015 (ISO 11127-4:2011) Phần 4: Đánh giá độ cứng bằng phép thử trượt kính;

– TCVN 11022-5:2015 (ISO 11127-5:2011) Phần 5: Xác định độ m;

– TCVN 11022-6:2015 (ISO 11127-6:2011) Phần 6: Xác định các tạp chất tan trong nước bằng phép đo độ dẫn điện;

– TCVN 11022-7:2015 (IS11127-7:2011) Phần 7: Xáđịnh clorua tan trong nước.

CHUN BỊ NỀN THÉP TRƯỚC KHI PH SƠN VÀ SẢN PHM LIÊN QUAN – PHƯƠNG PHÁP TH VẬT LIỆU MÀI PHI KIM DÙNG Đ PHUN LÀM SẠCH B MT – PHN 3: XÁC ĐỊNH KHI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIN

Preparation of steel substrates before application of paints and related products – Test methods for non-metallic blast-cleaning abrasives – Part 3: Determination of apparent density

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này là một trong các tiêu chun đề cập đến việc lấy mẫu và thử nghiệm vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt.

Các loại vt liệu mài phi kim và các yêu cầu về mỗi loại được quy định trong bộ ISO 11126.

Bộ ISO 11126 và TCVN 11022 (ISO 11127) là một tập hợp các tiêu chuẩn về vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt. Thông tin về các phần của c hai bộ tiêu chun được nêu trong Phụ lục A.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng biểu kiến của vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cn thiết để áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 11022-1 (ISO 11127-1), Chun bị nền thép trước khi phủ sơn và sản phẩm liên quan – Phương pháp thử vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt – Phần 1: Lấy mẫu.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Khối lượng riêng biểu kiến (apparent density)

Khối lượng của một thể tích nhất đnh của vật liệu mài phi kim khi được xác định bằng phương pháp tỷ trọng kế được quy định trong tiêu chuẩn này.

4  Thuốc th

4.1  Nước ct hoặc nước đã khử ion, có độ tinh khiết cấp 3 theo quy đnh trong TCVN 4851 (ISO 3696).

5  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị và dụng cụ thủy tinh thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

5.1  Tỷ trọng kế, loại Gay-Lussac, có nút mao dẫn, dung tích 50 mL.

5.2  Tủ sấy, có khả năng duy trì ở nhiệt độ (110 ± 5) °C.

5.3  Cân, có khả năng cân chính xác đến 0,01 g.

5.4  Bình hút m, có chứa chất hút m như silica gel khô đã ngâm tẩm vi coban clorua.

6  Ly mẫu

Lấy mẫu đại diện của sản phm được thử nghiệm theo quy định trong TCVN 11022-1 (ISO 11127-1).

7  Cách tiến hành

7.1  Thực hiện phép xác định hai lần lặp lại.

7.2  Làm khô lượng mẫu thử vừa đủ bằng cách gia nhiệt mẫu thử tại nhiệt độ (110 ± 5) °trong 1 h. Để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút m (5.4).

7.3  Cân tỷ trọng kế sạch, khô (5.1) chính xác đến 0,01 g (m1), cho vào tỷ trọng kế khoảng 10 g mẫu thử đã sấy khô và cân lại (m2).

7.4  Thêm nước cất hoặc nưc đã khử ion (4.1) vào t trọng kế đến khi đầy hoàn toàn. Đậy nút lại và lc nhẹ tỷ trng kế để đuổi không khí bám vào phần mẫu th. Tháo nút ra, đ đầy nước và sau đó đậy nút lại, để nước thừa ra ngoài qua ống mao dẫn. Lau khô cn thận bên ngoài ca t trọng kế. Đm bảo không xut hiện bọt khí. Cân lại t trọng kế và các chất chứa bên trong (m3).

7.5  Đ nước và phần mẫu thử trong t trọng kế ra, rửa vài lần để loại b hết vật liệu mài. Đổ đầy lại với nước ct hoặc nước đã khử ion, đậy nút lại và đm bảo không có bọt khí. Lau khô bên ngoài t trọng kế và cân (m4).

7.6  Phi chú ý rằng cầm t trọng kế trên tay càng ít càng tốt để tránh t trọng kế bị nóng lên do tay cầm. Nhiệt độ ca tỷ trọng kế, phần mẫu thử và nước phi càng gần nhau càng tốt.

8  Biểu thị kết quả

Tính khối lượng riêng biểu kiến, ρA, của sản phm được thử nghiệm, biểu thị bằng kilôgam trên mét khối (kg/m3), theo công thức sau:

trong đó:

m1  khối lượng ca tỷ trọng kế, tính bằng gam;
m2  khối lượng ca tỷ trọng kế và phần mẫu thử, tính bằng gam;
m3  khối lượng của tỷ trọng kế, phần mẫu thử và nước, tính bằng gam;
m4 là khối lượng ca tỷ trọng kế và nước, tính bằng gam;
ρw là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ của phép xác định, tính bằng kilôgam trên đềximét khối.

Nếu chênh lệch giữa các phép xác định hai lần lặp lại lớn hơn 10 % (so với kết quả cao hơn), thì tiến hành lại quy trình theo quy định trong Điều 7.

Tính giá trị trung bình của hai phép xác đnh hợp lệ và báo cáo kết quả chính xác đến 100 kg/m3.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) các thông tin cần thiết để nhận biết sản phẩm được thử, phù hợp với phần tương ứng ca bộ ISO 11126 (xem Phụ lục A), nếu áp dụng;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 11022-3 (ISO 11127-3);

c) kết quả th nghiệm;

d) bt kỳ sai lệch so với phương pháp thử đã được quy đnh;

e) ngày thử nghiệm;

f) tên của người thực hiện phép th.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các tiêu chuẩn về vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt

Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt bao gồm tương ứng trong bộ ISO 11126 và TCVN 11022 (ISO 11127).

Bộ ISO 11126 Chun bị nền thép trước khi ph sơn và sn phm liên quan – Yêu cu kỹ thuật đối với vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt, bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Giới thiệu chung và phân loại

– Phần 3: Xỉ tinh luyện đồng

– Phần 4: Xỉ lò than

– Phần 5: Xỉ tinh luyện niken

– Phần 6: Xỉ lò sắt

– Phần 7: Oxit nhôm nung chảy

– Phần 8: Cát olivin

– Phần 9: Staurolit

– Phần 10: Garnet almandit

Bộ TCVN 11022 (ISO 11127) Chun bị nền thép trước khi phủ sơn và sn phm liên quan – Phương pháp thử vật liệu mài phi kim dùng đ phun làm sạch bề mặt, bao gồm các phần sau:

 Phần 1: Lấy mẫu;

 Phn 2: Xác định sự phân bố cỡ hạt;

– Phn 3: Xác định khối lượng riêng biểu kiến;

– Phần 4: Đánh giá độ cứng bằng phép th trượt kính;

– Phần 5: Xác định độ m;

– Phần 6: Xác định các tạp chất tan trong nước bằng phép đo độ dẫn điện;

– Phần 7: Xác định clorua tan trong nước.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa

4  Thuốc thử

5  Thiết bị, dụng c

6  Lấy mẫu

7  Cách tiến hành

8  Biểu th kết quả

9  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Các tiêu chun về vật liệu mài phi kim dùng để phun làm sạch bề mặt

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11022-3:2015 (ISO 11127-3:2011) VỀ CHUẨN BỊ NỀN THÉP TRƯỚC KHI PHỦ SƠN VÀ SẢN PHẨM LIÊN QUAN – PHƯƠNG PHÁP THỬ VẬT LIỆU MÀI PHI KIM DÙNG ĐỂ PHUN LÀM SẠCH BỀ MẶT – PHẦN 3: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11022-3:2015 Ngày hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 21/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản