TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10505-5:2015 (ISO 8655-5-2002) VỀ DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CÓ CƠ CẤU PITTÔNG – PHẦN 5: DỤNG CỤ PHÂN PHỐI ĐỊNH LƯỢNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 06/10/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10505-5:2015

ISO 8655-5:2002

DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CÓ CƠ CẤU PITTÔNG – PHẦN 5: DỤNG CỤ PHÂN PHỐI ĐỊNH LƯỢNG

Piston-operated volumetric apparatus – Part 5: Dispensers

Lời nói đầu

TCVN 10505-5:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 8655-5:2002 và đính chính kỹ thuật 1:2008.

ISO 8655-5:2002 đã được phê duyệt lại năm 2013 với b cục và nội dung không thay đi.

TCVN 10505-5:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu chun Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10505:2015 (ISO 8655) Dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông gồm các tiêu chun sau:

TCVN 10505-1:2015 (ISO 10505-1:2002), Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng;

TCVN 10505-2:2015 (ISO 10505-2:2002), Phần 2: Pipet pittông;

TCVN 10505-3:2015 (ISO 10505-3:2002), Phần 3: Buret pittông.

TCVN 10505-4:2015 (ISO 10505-4:2002), Phần 4: Dụng cụ pha loãng

TCVN 10505-5:2015 (ISO 10505-5:2002), Phần 5: Dụng cụ phân phối định lượng

TCVN 10505-6:2015 (ISO 10505-6:2002), Phần 6: Xác định sai số phép đo bng phương pháp khối lượng

TCVN 10505-7:2015 (ISO 10505-7:2005), Phần 7: Đánh giá tính năng của thiết bị không sử dụng phương pháp khối lượng.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này được sử dụng cho:

– Nhà cung cấp, làm cơ s để kiểm soát chất lượng, bao gồm việc đánh giá sự phù hợp trong công b của nhà cung cấp;

– Các phòng thử nghiệm và các tổ chức khác, làm cơ sở để chứng nhận độc lập;

– Người sử dụng thiết bị, để có thể kiểm tra độ chính xác theo định kỳ.

Các phép thử được qui định phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên đã được đào tạo.

DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CÓ CƠ CẤU PITTÔNG – PHẦN 5: DỤNG CỤ PHÂN PHỐI ĐỊNH LƯỢNG

Piston-operated volumetric apparatus – Part 5: Dispensers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định

– yêu cầu về đo lường,

– sai số cho phép lớn nhất,

– yêu cầu về ghi nhãn và

– thông tin cho người sử dụng

cho dụng cụ phân phối định lượng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các dụng cụ phân phối định lượng có dung tích danh định từ 1 µl đến 200 ml được thiết kế để xả thể tích của chúng (Ex),

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu chung và các thuật ngữ, định nghĩa về dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông được qui đnh trong TCVN 10505-1 (ISO 8655-1). Th nghiệm sự phù hợp (đánh giá điển hình) dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông được qui định trong TCVN 10505-6 (ISO 8655-6). Các phương pháp thử thay thế như phương pháp trắc quang và phương pháp chun độ được qui định trong TCVN 10505-7 (ISO 8655-7). Đối vi tất cả các phép thử khác (ví dụ hoạt động đảm bảo chất lượng bởi nhà cung cp, đảm bảo cht lượng thiết bị phân tích và phương tiện đo bởi người sử dụng) xem TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) hoặc các phương pháp thử thay thế khác. Đối vi yêu cầu v an toàn của dụng cụ định lượng sử dụng điện năng, xem IEC 61010-1.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, b sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696)Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10505-1 (ISO 8655-1). Dụng cụ đo th tích có cơ cấu pittông – Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng

TCVN 10505-6 (ISO 8655-6), Dụng cụ đo th tích có cơ cấu pittông – Phần 6: Xác định sai số phép đo bằng phương pháp khối lượng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được qui đnh trong TCVN 10505-1 (ISO 8655-1).

4. Nguyên lý hoạt động

Dụng cụ phân phối định lượng được sử dụng để xả lặp lại chính xác (định lượng) các thể tích chất lng được đặt trước. Gồm hai loại:

– Dụng cụ phân phối định lượng hành trình đơn xả một lần từ mỗi lần nạp.

– Dụng cụ phân phối đnh lưng nhiều đường xả hoặc hệ thống dựa trên bánh cam có thể xả nhiều lần từ mỗi lần nạp.

Pittông có thể được vận hành thủ công, bằng điện, khí nén hoặc thy lực. Cơ cấu truyn động, pittông và xylanh có thể là một bộ liền hoặc tách rời, sao cho pittông và xylanh (bộ phận thay đổi) khác có thể được sử dụng với cùng cơ cấu truyền động.

Trong quá trình thực hiện, ống hút được nhúng trong bình chứa chất lng xả. Sau khi hệ thống được nạp chất lỏng, bảo đảm rằng hệ thống không chứa khí, pittông hút chất lỏng bằng cách chuyển động theo một hướng và x chất lỏng cần đo bằng cách chuyển động theo hướng đối diện.

Dụng cụ phân phối định lượng được thiết kế có hoặc không có van. Bên cạnh các yếu tố khác, các đặc tính đo lường của dụng cụ phân phối đnh lượng phụ thuộc vào vật liệu và chất lượng của ống hút và ống x được sử dụng. Do đó nhà cung cấp phải cung cp ống hút và và ống x cần thiết cho dụng cụ phân phối định lượng hoặc đưa ra các khuyến nghị về đặc tính của ng cần phải có để đáp ứng các yêu cầu về đo lường được đặt ra trong hệ thống.

Hình 1 – Gin đồ dụng cụ phân phối định lượng có và không có van

5. Điều chỉnh

5.1. Dụng cụ phân phối định lượng phải được điều chnh bởi nhà sản xuất việc xả (Ex) thể tích định trước và nhiệt độ chuẩn 20 °C, sử dụng nước Loại 3 theo qui định của TCVN 4851 (ISO 3696).

Khi dụng cụ phân phối định lượng được sử dụng  quốc gia chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C (khuyến ngh đối với việc sử dụng  vùng nhiệt đới), nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ 20 °C.

5.2. Nếu dụng cụ phân phối định lượng được thiết kế để việc điều chỉnh trước tại nhà máy được thực hiện bởi người sử dụng, việc thiết kế phải ngăn chặn việc điều chnh lại không chủ ý. Nếu người sử dụng điều chỉnh lại dụng cụ định lượng thì việc điều chnh lại này phải được thể hiện rõ ràng bên ngoài dụng cụ định lượng, ví dụ người sử dụng có thể đánh dấu, gắn xi, hoặc dán nhãn.

5.3. Phép thử điển hình khi điều chỉnh phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng được qui định trong Điều 6 khi dụng cụ định lượng được thử theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).

6. Các yêu cầu về tính năng đo lường

Các phép thử sự phù hợp (đánh giá điển hình) được qui định trong TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) đánh giá hệ thống tổng thể của dụng cụ phân phối định lượng bao gồm bộ truyền động và bộ phận thay đổi (xem Điều 4) bao gồm ống hút và ống xả, nếu sử dụng. Phép thử sự phù hợp phải được thực hiện theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) bởi

– nhà cung cấp, trước khi công bố sự phù hợp hoặc giấy chứng nhận sự phù hợp, hoặc

– phòng thử nghiệm hoặc tổ chức được ủy quyền, trước khi cấp giấy chứng nhận sự phù hợp.

Đối với các phép thử sự phù hợp, phải áp dụng sai số cho phép lớn nhất được qui định trong Bảng 1 và Bảng 2.

Bảng 1 – Sai số cho phép lớn nht đối với dụng cụ phân phối định lượng hành trình đơn

Dung tích danh định

Sai số hệ thng cho phép lớn nhất

Sai số ngu nhiên cho phép lớn nhất

ml

± %

± µl a

± % b

± µc

0,01

2,0

0,2

1,0

0,1

0,02

2,0

0,4

0,5

0,1

0,05

1,5

0,75

0,4

0,2

0,1

1,5

1,5

0,3

0,3

0,2

1,0

2,0

0,2

0,6

0,5

1,0

5,0

0,2

1,0

1

0,6

6,0

0,2

2,0

2

0,6

12,0

0,2

4,0

5

0,6

30,0

0,2

10,0

10

0,6

60,0

0,2

20,0

25

0,6

150,0

0,2

50,0

50

0,6

300,0

0,2

100

100

0,6

600,0

0,2

200

200

0,6

1 200

0,2

400

a Biểu thị độ lệch của giá tr trung bình của phép đo mười ln dung tích danh định hoặc dung tích được chọn [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.4].

b Biểu thị hệ số biến thiên của phép đo mười lần [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.5).

c Biu thị độ lệch chuẩn lặp lại của phép đo mười ln [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.5].

Bng 2 – Sai số cho phép lớn nhất đối với dụng cụ phân phối định lượng nhiều đường xả

Dung tích danh định

Sai số hệ thống cho phép lớn nhất

Sai s ngẫu nhiên cho phép lớn nhất

ml

± %

± µl a

± % b

± µc

0,001

5,0

0,05

5,0

0,05

0,002

5,0

0,1

5,0

0,1

0,003

2,5

0,075

3,5

0,11

0,01

2,0

0,2

2,5

0,25

0,02

1,5

0,3

2,0

0,4

0,05

1,0

0,5

1,5

0,75

0,1

1,0

1,0

1,0

1,0

0,2

1,0

2,0

1,0

2,0

0,5

1,0

5,0

0,6

3,0

1

1,0

10

0,4

4,0

2

0,8

16

0,4

8,0

5

0,6

30

0,3

15

10

0,5

50

0,3

30

25

0,5

125

0,3

75

50

0,5

250

0,25

125

100

0,5

500

0,25

250

200

0,5

1 000

0,25

500

a Biểu thị độ lệch của giá trị trung bình của phép đo mười lần dung tích danh định hoặc dung tích được chọn [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.4].

b Biểu thị hệ số biến thiên của phép đo mười lần [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.5].

c Biểu th độ lệch chuẩn lặp lại của phép đo mười lần [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.5).

Nếu công bố của nhà cung cấp hoặc giấy chứng nhận sự phù hợp áp dụng cho bộ phận thay đổi, nhà cung cp phải qui định sự kết hợp của bộ truyền động và bộ phận thay đổi với công bố sự phù hợp áp dụng.

Đối với sai s cho phép của dụng cụ phân phối định lượng có dung tích danh định trung gian giữa các dung tích được cho trong Bảng 1 và Bng 2, phải áp dụng các giá trị tuyệt đối đi với dung tích danh định lớn hơn kế tiếp.

CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là sai số hệ thống cho phép lớn nht của dụng cụ phân phối định lượng hành trình đơn có dung tích danh định là 75 ml là ± 600 µl và các sai số ngẫu nhiên cho phép ln nhất là ± 200 µl.

Trong phép thử sự phù hợp, sai số cho phép ln nhất đối với dung tích danh định trong Bảng 1 và Bảng 2 áp dụng cho tất cả dung tích được chọn trong khoảng dung tích hiệu dụng của dụng cụ phân phối định lượng; nghĩa là các sai số hệ thống cho phép ln nhất của dụng cụ phân phối định lượng hành trình đơn với khoảng dung tích hiệu dụng từ 1 ml đến 10 ml là ± 60 µl và các sai số ngẫu nhiên cho phép lớn nhất là ± 20 µl cho tất cả các dung tích được chọn.

7. Thông tin cho người sử dụng

Mỗi dụng cụ phân phối định lượng phải được kèm theo thông tin người sử dụng phù hợp với TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002), Điều 6. Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:

a) điều chỉnh (Ex) và nhiệt độ chun (20 °C hoặc 27 °C);

b) dung tích danh định; khi không thực hiện được [xem Điều 8 a)], thông tin phải được cung cấp để xác định chính xác dung tích danh định từ các dấu trên bộ hoặc môđun phù hợp;

c) thể tích nhỏ nhất được x với sai số cho phép lớn nhất phù hợp với Điều 6;

d) thao tác chính xác;

e) thông tin về việc bảo dưng, làm sạch và bảo trì dụng cụ phân phối định lượng;

f) hướng dẫn cách nạp chất lỏng mà không có bọt khí.

Nên bao gồm thêm thông tin sau:

g) sai s hệ thống và ngẫu nhiên của phép đo với việc tham chiếu các qui trình thử nghiệm bởi người sử dụng trong tiêu chuẩn này và TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) (nếu được bao gồm, sai số của phép đo phải được qui định đối với dung tích danh định, 50 % dung tích danh đnh và hoặc 10 % dung tích danh định hoặc thể tích xả nhỏ nhất mà quan sát được sai số tuyệt đối cho phép lớn nhất được qui định trong tiêu chun này.

Nếu có thể, phải cung cấp các thông tin liên quan đến mục đích và qui trình điều chỉnh bởi người sử dụng.

8. Ghi nhãn

Các thông tin sau đây phải được ghi nhãn bền trên mỗi dụng cụ phân phối định lượng:

a) dung tích danh định của mẫu và kênh pha loãng; nếu không thực hiện được do thiết kế môđun, các môđun thể tích phải được đánh dấu dung tích danh định hoặc thông tin cho phép người sử dụng xác định được dung tích danh định từ thông tin cho người sử dụng [xem Điều 7, b)]

b) tên và/hoặc thương hiệu nhà cung cấp;

c) tên dụng cụ của nhà cung cấp;

d) đơn v đo;

e) s seri của dụng cụ phân phối định lượng;

Thông tin sau tốt nhất cũng phải được ghi nhãn bền:

f) chữ viết tắt Ex và nhiệt độ chun “20 °C hoặc 27 °C;

g) viện dẫn tiêu chuẩn này;

Dấu phù hợp có thể được gắn tại vị trí thích hợp trên dụng cụ phân phối định lượng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] IEC 61010-1, Safety requirements for electrical equipment for measurement, control, and laboratory use – Part 1: General requirements

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10505-5:2015 (ISO 8655-5-2002) VỀ DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CÓ CƠ CẤU PITTÔNG – PHẦN 5: DỤNG CỤ PHÂN PHỐI ĐỊNH LƯỢNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN10505-5:2015 Ngày hiệu lực 06/10/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 06/10/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản