TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10865-1:2015(ISO 3506-1:2009) VỀ CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 1: BU LÔNG, VÍT VÀ VÍT CẤY

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/10/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10865 – 1 : 2015

ISO 3506-1 : 2009

CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 1: BULÔNG, VÍT VÀ VÍT CẤY

Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel fasteners – Part 1: Bolts, screws and studs

Li nói đầu

TCVN 10865-1:2015 hoàn toàn tương đương vi ISO 3506-1:2009.

TCVN 10865-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC2 Chi tiết lắp xiết biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề ngh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10865 (ISO 3506), Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không g chịu ăn mòn gm các phần sau:

– Phần 1: Bulông, vít và vít cy;

– Phn 2: Đai ốc;

– Phần 3: Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo

– Phần 4: Vít tự cắt ren

Lời giới thiệu

Trong quá trình soạn thảo tiêu chuẩn này đã có sự chú ý đặc biệt tới các đặc tính cht lượng khác nhau của các loại thép không gỉ chế tạo chi tiết lắp xiết so với các đặc tính chất lượng của các chi tiết lắp xiết được chế tạo bằng thép cacbon và thép hợp kim thấp. Các loại thép không gỉ ferit và austenit ch được tăng bền bằng gia công nguội và do đó các chi tiết không có tính chất đồng nhất ca vật trong các khu vực như các chi tiết được tôi cứng và ram. Các đặc điểm này đã được thừa nhận khi thảo luận t m về các cp chất lượng và các phương pháp thử cơ tính. Các phương pháp thử này khác với các phương pháp th các chi tiết lp xiết bằng thép cacbon và thép hợp kim thp về phép đo ứng suất  biến dạng dư 0,2 % (giới hạn chảy) và độ dẻo (tổng độ giãn dài sau đứt).

 

CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 1: BULÔNG, VÍT VÀ VÍT CẤY

Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel fasteners – Part 1: Bolts, screws and studs

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này qui định cơ tính của các bulông, vít và vít cấy được chế tạo bng các loại thép austenit, mactenxit và ferit của các thép không g chịu ăn mòn khi được thử  phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh từ 10 °C đến 35 °C. Các tính chất cơ học (cơ tính) sẽ thay đổi  các nhiệt độ cao hơn hoặc thp hơn.

Tiêu chun này áp dụng cho các bulông, vít và vít cấy:

– Có đường kính danh nghĩa của ren d ≤ 39 mm;

– Có ren tam giác hệ mét theo ISO với đường kính và bước ren phù hợp với TCVN 2246-1 (ISO 68-1), TCVN 7292 (ISO 261) và ISO 262, và

– Có hình dạng bất kỳ.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các vít có các tính chất đặc biệt như tính hàn.

CHÚ THÍCH: Cố thể sử dụng hệ thống ký hiệu của tiêu chun này cho các c vượt ra ngoài các giới hạn đã cho trong điều 1 này (ví dụ d > 39 mm) với điều kiện là đáp ứng được tt c các yêu cầu v cơ lý tính của các cp cht lượng.

Tiêu chun này không qui định độ bn chịu ăn mòn và oxy hóa trong các môi trường đặc biệt. Tuy nhiên, Phụ lục E cung cấp một số thông tin về vật liệu dùng trong các môi trưng đặc biệtVề các định nghĩa của ăn mòn và độ bền chịu ăn mòn, xem ISO 8044.

Mục đích của tiêu chun này là phân loại các chi tiết lắp xiết[1]) bằng thép không gỉ chịu ăn mòn thành các cấp cht lượng. Một s vật liệu có thể được sử dụng ở nhiệt độ dưới -200 °C, trong khi một số vật liệu có thể được sử dng  nhiệt độ tới + 800 °C trong không khí. Thông tin về ảnh hưng ca nhiệt độ đến cơ tính được cho trong Phụ lục F.

Các đặc tính chịu ăn mòn và oxy hóa và các cơ tính cho sử dụng  các nhiệt độ lớn hơn hoặc thp hơn 0° có thể được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất trong mỗi trường hợp riêng. Phụ lục G ch ra mối nguy hiểm ca ăn mòn tinh giới  nhiệt độ cao phụ thuộc vào hàm lượng cacbon.

Tất c các chi tiết lắp xiết bằng thép không g austenit thường không có từ tính  trạng thái ; sau gia công nguội, sự xuất hiện ca từ tính là hiển nhiên (xem Phụ lục H).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp th ở nhiệt độ phòng

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại  Th độ cứng Brinell  Phn 1: Phương pháp th;

TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại  Th độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp th (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T);

TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại  Th độ cng Vickers – Phần 1: Phương pháp thử;

TCVN 2246-1 (ISO 68-1), Ren ISO thông dụng – Profin gốc – Phần 1: Ren hệ mét;

TCVN 7292 (ISO 261), Ren vít hệ met thông dụng ISO – Vấn đ chung;

ISO 262, ISO general purpose metric screw threads – Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít ISO h met thông dụng – Các cỡ ren được lựa chọn cho vít, bulông và đai ốc);

ISO 898-1, Mechanical properties of fasteners made of carbon steel and alloy steel – Part 1: Bolts, screws and studs with specified property classes – Cosrse thread and fine pitch thread (Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép cacbon và thép hp kim  Phn 1: Bulông, vít và các vít cấy có các cấp cơ tinh qui định – Ren bước lớn và ren bước nhỏ);

ISO 3651-1, Determination oresistance to intergranular corrosion ostainless steels – Part 1: Austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless – Corrosion test in nitric acid medium by measurement oloss in mass (Huey test) [Xác định độ bn chịu ăn mòn tinh giới của thép không gỉ – Phần 1: Thép không gỉ austenit và ferit – austenit (song pha)  Th ăn mòn trong môi trường axit nitric bằng cách đo tn tht khối lượng (thử Huey)];

ISO 3651-2, Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels – Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless steels – Corrosion test in media containing sulfuric acid [Xác định độ bn chịu ăn mòn tinh giới của thép không gỉ – Phần 2: Thép không gỉ ferit, austenit và ferit – austenit (song pha)  Th ăn mòn trong môi trường chứa axit sunfonic];

ISO 16048, Passivation of corrosion-resistant stainless-steel fasteners (Thụ động hóa các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn);

ISO 16426, Fasteners – Quality assurance system (Các chi tiết lắp xiết – Hệ thống bo đảm chất lưng).

3. Ký hiệu

A độ giãn dài sau đứt

As,nom diện tích danh nghĩa chịu ứng suất

đường kính danh nghĩa của ren

d1 đường kính cơ sở trong của ren ngoài

d2 đường kính cơ s trung bình của ren ngoài

d3 đường kính trong của ren ngoài (để tính toán ứng suất)

H chiều cao cơ sở ca tam giác ren

L1 tổng chiều dài ca chi tiết lắp xiết

L2 tổng chiều dài của chi tiết lắp xiết sau đứt

L3 khoảng cách giữa mặt dưới của đầu và đầu kẹp có ren

chiều dài danh nghĩa của chi tiết lắp xiết

ls chiều dài của phần thân trơn

MB Momen đứt gãy

bước ren

ReL giới hạn chảy dưới

Rm độ bền kéo

Rpo,2 ứng suất ở biến dạng dư 0,2%

a góc nêm

mr độ từ thẩm trong từ trường

4. Ký hiệu, ghi nhãn và gia công tinh

4.1. Ký hiệu

Hệ thống ký hiệu cho các loại thép không g và các cấp chất lượng cho các bulông, vít và vít cấy được cho trên Hình 1. Ký hiệu của vật liệu gồm có hai phần được cách ly nhau bằng dấu gạch nối. Phần thứ nhất ký hiệu loại thép và phần thứ hai ký hiệu cấp chất lượng.

Ký hiệu của loại thép (phần thứ nhất) gồm có một trong các chữ cái

– A đối với thép austenit;

– C đối với thép mactenxit, hoặc

– F đối với thép ferit.

Ch nhóm thép và một chữ số ch ra một phạm vi của các thành phn hóa học trong nhóm thép này (xem Bảng 1)

Ký hiệu của cấp chất lượng (phần thứ hai) gồm có hai hoặc ba chữ số biểu thị 1/10 độ bền kéo của chi tiết lắp xiết theo Bảng 2 hoặc Bảng 3.

 DỤ 1: A2-70 ch: thép austenit, được gia công nguội, độ bền kéo nh nht là 700 MPa.

VÍ DỤ 2: C4-70 ch: thép mactenxit, được tôi và ram, độ bền kéo nh nht là 700 MPa.

a Các nhóm thép và loại thép được phân loại trên Hình 1 được mô tả trong Phụ lục B và được qui định bởi thành phần hóa học đã cho trong Bảng 1.

b thép không g austenit cacbon thấp có hàm lượng cacbon không vượt quá 0,03% có thể được ghi nhãn bổ sung với chữ “L” VÍ DỤ: A4L-80

c Các chi tiết lắp xiết được thụ động hóa phù hợp với ISO 16048 có th được ghi nhãn bổ sung với chữ P” VÍ DỤ: A4-80P

Hình 1  H thống ký hiệu cho các loại thép không gỉ và các cấp chất lượng của các bulông, vít và vít cấy

4.2. Ghi nhãn

4.2.1. Qui định chung

Các chi tiết lắp xiết được chế tạo theo các yêu cầu ca tiêu chuẩn này phải được ký hiệu phù hợp với hệ thống ký hiệu được mô tả trong 4.1 và được ghi nhãn phù hợp với 4.2.2 và 4.2.3 hoặc 4.2.4, khi thích hợp. Tuy nhiên, hệ thống ký hiệu được mô tả trong 4.1 và các yêu cầu về ghi nhãn theo 4.2.3 hoặc 4.2.4 chỉ được sử dụng nếu đáp ứng được tất cả các yêu cầu có liên quan của tiêu chuẩn này.

Trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn sản phẩm, chiều cao của các nhãn được dập nổi trên đỉnh của đầu chi tiết lắp xiết không được bao gồm trong các kích thước chiều cao của đầu chi tiết lắp xiết.

CHÚ THÍCH: Đối với ghi nhãn các ren trái, xem ISO 898-1.

4.2.2. Nhãn nhận biết của nhà sản xuất

Nhãn nhận biết của nhà sản xuất phải được thực hiện trong quá trình sản xuất trên tất c các chi tiết lắp xiết được ghi nhãn với một ký hiệu cấp chất lượng. Cũng nên ghi nhãn nhận biết của nhà sản xuất trên các chi tiết lắp xiết không được ghi nhãn với một ký hiệu cp chất lượng.

4.2.3. Bulông và vít

Tất cả các bulông và vít đầu sáu cạnh và vít lắp xiết đầu có lỗ sáu cạnh có đường kính danh nghĩa của ren d ≥ 5 mm phải được ghi nhãn rõ ràng phù hợp với 4.1, Hình 1, Hình 2 và Hình 3. Việc ghi nhãn phải là bắt buộc và phải bao gồm loại thép và cp chất lượng.

Hình 2 – Ghi nhãn của các bulông và vít đầu sáu cạnh

nh 3 – Ghi nhãn của vít lắp xiết đầu sáu cạnh và đầu có lỗ sáu cạnh – các dạng ghi nhãn khác

Các kiểu bulông và vít khác có thể được ghi nhãn theo cùng một cách khi có thể thực hiện được chỉ trên phần đầu ca bulông và vít. Cho phép thực hiện việc ghi nhãn bổ sung với điều kiện là không gây ra sự nhầm lẫn.

Các chi tiết lắp xiết không đáp ứng được các yêu cầu về kéo hoặc xoắn do kích thích hình học (xem Điều 6) có thể được ghi nhãn loại thép nhưng không được ghi nhãn cp cht lượng (xem Hình 4).

Hình 4 – Ghi nhãn các chi tiết lắp xiết không đáp ứng các yêu cầu v kéo hoặc xon do kích thước hình học

4.2.4. Vít cấy

Các vít cấy có đường kính danh nghĩa của đầu d ≥ 6 mm phải được ghi nhãn rõ ràng phù hợp với 4.1, Hình 1 và Hình 5. Việc ghi nhãn phải được thực hiện trên phần không có ren của vít cấy và phải cha loại thép và cấp chất lượng. Nếu không thể ghi nhãn được trên phần không có ren của vít cấy thì cho phép ghi nhãn loại thép ch trên mặt mút đai ốc của vít cấy (xem Hình 5).

Hình 5  Ghi nhãn trên vít cấy – Các dạng ghi nhãn khác

4.2.5. Bao gói

Tất cả các bao gói cho tất cả các chi tiết lắp xiết thuộc mọi c kích thước phải được ghi nhãn (ví dụ, bng dán nhãn). Việc ghi nhãn hoặc dán nhãn phải bao gồm ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất và/hoặc nhà phân phối và ký hiệu ca loại thép và cp cht lượng theo Hình 1 và số ca lô sản xuất như đã qui định trong ISO 16426.

4.3. Gia công tinh

Trừ khi có qui định khác, các chi tiết lắp xiết phù hợp với tiêu chuẩn này phải được cung cấp  trạng thái sạch và sáng bóng. Để có độ bền chịu ăn mòn lớn nhất, các chi tiết lắp xiết nên được thụ động hóa. Khi có yêu cầu, thụ động hóa phải được thực hiện phù hợp với ISO 16048. Các chi tiết lắp xiết được thụ động hóa có thể được ghi nhãn b sung với ký hiệu “P” sau các ký hiệu cho loại thép và cấp chất lượng (xem chú thích c ở cuối trang của Hình 1).

Đối với các chi tiết lắp xiết được chế tạo cho một đơn đặt hàng riêng, thì nên áp dụng việc ghi nhãn bổ sung cho cả chi tiết lắp xiết và nhãn. Đối với các chi tiết lắp xiết được cung cp từ kho dự trữ thì nên áp dụng ghi nhãn bổ sung cho nhãn.

5. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của các loại thép không gỉ thích hợp cho các chi tiết lắp xiết phù hợp với Tiêu chuẩn này được cho trong Bng 1.

Việc lựa chọn thành phần hóa học cuối cùng trong phạm vi loại thép qui định do nhà sản xuất quyết định, nếu không có sự thỏa thuận trước giữa khách hàng và nhà sn xuất.

Trong các ứng dụng khi có nguy cơ xuất hiện sự ăn mòn tinh giới, nên tiến hành thử nghiệm phù hợp với ISO 3651-1 hoặc 3651-2. Trong các trường hợp này nên sử dụng các thép không gỉ được ổn định loại A3 và A5 hoặc các thép không gỉ loại A2 và A4 có hàm lượng cacbon không vượt quá 0,03 %.

Bảng 1  Các loại thép không gỉ – Thành phần hóa học

Nhóm thép

Loại thép

Thành phần hóa học a

Tỷ phần khối lượng, %

Chú thích cuối trang

C

Si

Mn

P

S

Cr

Mo

Ni

Cu

Austenit

A1

0,12

1

6,5

0,2

0,15 đến 0,35

16 đến 19

0,7

5 đến 10

1,75 đến 2,25

bcd

A2

0,10

1

2

0,05

0,03

15 đến 20

e

8 đến 9

4

fg

A3

0,08

1

2

0,045

0,03

17 đến 19

e

9 đến 12

1

h

A4

0,08

1

2

0,045

0,03

16 đến 18,5

2 t3

10 đến 15

4

gi

A5

0,08

1

2

0,045

0,03

16 đến 18,5

2 to 3

10,5 đến 14

1

hi

Mactenxit

C1

0,09 đến 0,15

1

1

0,05

0,03

11,5 đến 14

1

i

C3

0,17 đến 0,25

1

1

0,04

0,03

16 đến 18

1,5 đến 2,5

C4

0,08 đến 0,15

1

1,5

0,06

0,15 đến 0,35

12 đến 14

0,6

1

bi

Ferit

F1

0,12

1

1

0,04

0,03

15 đến 18

e

1

kl

CHÚ THÍCH 1: Mô t các nhóm và loại thép không gỉ trong đó có quan tâm đến các tính cht riêng và ứng dụng ca chúng được cho trong Phụ lục B.

CHÚ THÍCH 2: Các ví dụ về thép không g tiêu chun phù hợp vi ISO 683-13 và ISO 4954 được cho trong các Phụ lục C và D.

CHÚ THÍCH 3: Mt s vt liu dùng cho ứng dng riêng đưc cho trong Phụ lục E.

a Các giá trị là lớn nht, trừ khi có qui định khác.

b Có thể thay thế lưu huỳnh bng selen.

c Nếu hàm lượng niken dưới 8 % thì hàm lượng nh nhất của mangan phi là 5 %.

Không có giới hạn nh nht cho hàm lượng đồng với điều kiện  hàm lượng niken lớn hơn 8 %.

e Có thể có sự hiện diện của molip đen theo quyết định ca nhà sản xut. Tuy nhiên, nếu đối vi một số ứng dụng, sự hạn chế hàm lượng molip đen là cần thiết thì khách hàng phải công b sự hạn chế này tại thời điểm đặt hàng.

f Nếu hàm lượng crom dưới 17 % thì hàm lượng nh nht của niken nên là 12 %.

g Đi với các thép không g austenit có hàm lượng lớn nht ca cacbon là 0,03 % thì nitơ có thể có hàm lượng lớn nht là 0,22 %.

h Loại thép này phải chứa titan ≥ 5 x C ti tối đa là 0,8 % để ổn định hóa và được ghi nhãn thích hợp như đã qui định trong bảng này, hoặc phải cha niobi (columbi) và/hoặc tantali ≥10 x C tới ti đa là 1,0 % để ổn đnh hóa và được ghi nhãn thích hợp như đã qui định trong bảng này.

i Theo quyết đnh của nhà sản xut, hàm lưng cacbon có th cao hơn khi cn thiết đ thu được các cơ tính qui đnh ở các đường kính ln hơn nhưng không được vượt quá 0,12 % đối với các thép austenit.

j có thể có sự hin diện của molip đen theo quyết định ca nhà sản xut.

k Loi thép này có thể chứa titan ≥ 5 x C ti ti đa là 0,8%.

l Loi thép này có th chứa niobium (columbium) và/hoặc tantalum ≥ 10 x C đến ln nht là 1 %

6. Cơ tính

Cơ tính của bulông, vít và vít cy phù hp với tiêu chun này phải tuân theo các giá trị được cho trong các Bảng 2, 3 và 4.

Đối với các bulông, vít và vít cy được chế tạo bằng thép mactenxit, độ bền khi chịu tác dụng ca tải trọng nêm không được thấp hơn các giá trị nh nhất của độ bền kéo được cho trong Bng 3.

Để nghiệm thu, các cơ tính qui định trong điều này phải được áp dụng và thử nghiệm theo chương trình thử trong Điều 7.

Ngay cả khi vật liệu chế tạo các chi tiết lắp xiết đáp ứng tất cả các yêu cầu có liên quan thì một số chi tiết lắp xiết có thể không đáp ứng các yêu cầu về kéo hoặc xon do hình dạng và kích thưc hình học của đầu chi tiết lắp xiết làm giảm tiết diện chịu cắt ca đầu so với tiết diện chịu ứng suất của ren như đầu chìm, đầu nửa chìm và đầu trụ.

CHÚ THÍCH: Mặc dù phần lớn các cp cht lượng được qui định trong tiêu chuẩn này nhưng điu này không có nghĩa là tt cả các cấp chất lượng thích hợp cho tt cả các chi tiết lp xiết. Các hướng dn thêm về ứng dụng các cp cht lượng riêng được cho trong các tiêu chun sản phm có liên quan.

Đối với các chi tiết lắp xiết phi tiêu chun, nếu có sự lựa chọn và tuân theo các chi tiết lắp xiết tiêu chuẩn tương tự tới mức càng gn càng tốt.

Bng 2 – Cơ tính ca các bulông, vít và vít cấy – Các loại thép austenit

Nhóm thép

Loại thép

Cấp chất lượng

Độ bền kéo

Rma

min.

MPa

ng suất ở biến dạng dư 0,2%

Rp0,2a

min.

MPa

Độ giãn dài, sau đứt

Ab

min.

mm

Austenit

A1A2

50

500

210

0,6 d

A3A4

70

700

450

0,4 d

A5

80

800

600

0,3 d

a Ứng suất kéo được tính toán trên diện tích chịu ứng suất (xem Phụ lục A).

b Độ giãn dài này được xác định theo 7.2.4, trên chiu dài vít thực và không được xác đnh trên một mẫu th được chuẩn bị trước.

Bng 3  Cơ tính ca các bulông, vít và vít cấy – Các loại thép mactenxit và ferit

Nhóm thép

Loại thép

Cp cht lượng

Độ bền kéo

Rma

min.

MPa

ng suất  biến dạng dư 0,2%

Rp0,2a

min.

MPa

Độ giãn dài sau đứt

Ab

min.

mm

Độ cứng

HB

HRC

HV

Mactenxit

C1

50

500

250

0,2 d

147 đến 209

155 đến 220

70

700

410

0,2 d

209 đến 314

20 đến 34

220 đến 330

110c

1 100

820

0,2 d

36 đến 45

350 đến 440

C3

80

800

640

0,2 d

228 đến 323

21 đến 35

240 đến 340

C4

50

500

250

0,2 d

147 đến 209

155 đến 220

70

700

410

0,2 d

209 đến 314

20 đến 34

220 đến 330

Ferit

F1d

45

450

250

0,2 d

128 đến 209

135 đến 220

60

600

410

0,2 d

171 đến 271

180 đến 285

a Độ bền kéo được tính toán trên diện tích chịu ứng sut (xem Phụ lục A).

b Độ giãn dài này được xác định theo 7.2.4, trên chiều dài vít thực và không được xác định trên một mu thử đã chuẩn bị trước.

c Được tôi và ram  nhiệt độ ram nhỏ nht 27oC.

d Đường kính danh nghĩa của ren d ≤ 24 mm.

Bảng 4 – Momen đứt gãy nhỏ nhất, MBmin ca các bulông và vít cấy bằng thép austenit M1,6 đến M16 (ren bước lớn)

Ren

Momen đứt gãy, MB

min.

Nm

Cấp cht lượng


50

70

80

M1,6

0,15

0,2

0,24

M2

0,3

0,4

0,48

M2,5

0,6

0,9

0,96

M3

1,1

1,6

1,8

M4

2,7

3,8

4,3

M5

5,5

7,8

8,8

M6

9,3

13

15

M8

23

32

37

M10

46

65

74

M12

80

110

130

M16

210

290

330

Các giá trị momen đứt gãy nhỏ nhất cho các chi tiết lắp xiết bng các loại thép mactenxit và ferit phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.

7. Thử

7.1. Chương trình thử

Các thử nghiệm phải thực hiện phép tùy thuộc vào loại thép và chiu dài của bulông, vít hoặc vít cấy, được cho trong Bảng 5.

Bảng 5 – Chương trình thử

Loại thép

Độ bn kéoa

Momen đứt gãyb

ng sut ở biến dạng dư 0,2%

Rp0,2a

Độ giãn dài sau đứt

Aa

Độ cứng

Độ bn chịu ti trọng (đóng) nêm

A1

l ≥ 2,5dc

l < 2,5d

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

A2

l ≥ 2,5dc

l < 2,5d

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

A3

l ≥ 2,5dc

l < 2,5d

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

A4

l ≥ 2,5dc

l < 2,5d

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

A5

l ≥ 2,5dc

l < 2,5d

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

C1

l ≥ 2,5dcd

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

Theo yêu cầu

ls ≥ 2d

C3

l ≥ 2,5dcd

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

Theo yêu cu

ls ≥ 2d

C4

l ≥ 2,5dcd

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

Theo yêu cầu

ls ≥ 2d

F1

l ≥ 2,5dcd

l ≥ 2,5dc

l ≥ 2,5dc

Theo yêu cầu

a Cho các c ren ≥ M5.

b Cho các c ren M1,6 ≤ d < M5. thử nghiệm áp dụng cho tt c các chiều dài.

c Đối với các vít cấy, yêu cầu là l ≥ 3,5d.

d Đối với l < 2,5d, thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà sản xut và khách hàng.

7.2. Phương pháp thử

7.2.1. Qui đnh chung

Tt cả các phép đo chiều dài phải được thực hiện với độ chính xác ± 0,05mm hoặc chính xác hơn.

Tất cả các th nghiệm kéo ngoại trừ thử độ bền dưới tác dụng của tải trọng nêm (7.2.6) phải được thực hiện với máy thử được trang b các dụng cụ kp tự điều chnh thẳng hàng đ ngăn ngừa bất cứ tải trọng không theo chiều trục nào (xem Hình 6). Đầu hoặc bạc kẹp bên dưới phải được tôi cứng và được chế tạo ren cho các thử nghiệm theo 7.2.2, 7.2.3 và 7.2.4. Độ cứng của bạc kẹp bên dưới tối thiu phải đạt 45HRC. Cấp dung sai của ren trong phải là 5H6G.

7.2.2. Độ bền kéo, Rm

Độ bền kéo, Rm, phải được xác định trên các chi tiết lắp xiết có l > 2,5 d phù hợp với ISO 6892-1 và ISO 898-1.

Chiều dài tự do có ren ít nhất là bằng đường kính danh nghĩa phải chịu tác dụng ca tải trọng kéo.

Đ đáp ứng các yêu cầu của phép thử này vết đứt gãy phải xảy ra trên chiều dài tự do có ren hoặc  phần thân không có ren của chi tiết lắp xiết, vết đứt gãy không được xảy ra  đầu chi tiết lắp xiết.

Đối với các chi tiết lắp xiết có phần thân không có ren, vết đứt gãy không được xảy ra ở đoạn chuyển tiếp giữa đầu và thân của chi tiết lắp xiết.

Đối với vít được chế tạo ren tới đầu vít, vết đứt gãy gây ra hư hỏng có th kéo dài hoặc m rộng vào đon chuyển tiếp giữa đầu và phần có ren hoặc kéo dài vào đầu vít trước khi tách ra với điều kiện là vết đứt gãy này bắt nguồn trong chiều dài tự do có ren.

Giá trị thu được đối với Rm phải đáp ứng các giá trị được cho trong các Bảng 2 và 3.

7.2.3. Ứng suất ở biến dạng dư 0,2 %, Rpo,2

ng su biến dạng dư 0,2 %, Rpo,2 phải được xác định chỉ trên các bulông và vít đã hoàn thiện  trạng thái đã qua gia công tinh. Th nghiệm này chỉ áp dụng cho các chi tiết lắp xiết có l ≥ 2,5 d.

Th nghiệm phải được thực hiện bằng cách đo độ giãn của bu lông hoặc vít khi chịu tác dụng của ti trọng kéo theo chiều trục (xem Hình 6).

Chi tiết được thử phải được vặn vít vào bạc có ren được tôi cứng tới độ sâu bằng đường kính ren d (xem Hình 6)

Phải vẽ đồ thị đường cong của tải trọng – độ giãn dài như đã chỉ dẫn trên Hình 7.

Chiều dài lắp xiết dùng cho tính toán Rpo,2 là khoảng cách giữa mặt dưới ca đầu (bạc) kẹp  đầu (bạc) kẹp có ren, L3Về giá trị này, 0,2 % được áp dụng cho tỷ lệ theo trục (biến dạng) nằm ngang ca đường cong tải trọng – độ giãn dài, OP và giá trị tương tự được vẽ nằm ngang từ đoạn đường thẳng của đường cong là QR. Vẽ một đường qua P và R và giao điểm S của đường này với đường cong tải trọng – độ giãn dài tương ứng với một tải trọng điểm T trên trục thẳng đứng. Tải trọng này khi được chia cho diện tích chịu ứng suất của ren sẽ cho ứng sut ở biến dạng dư 0,2 % Rpo,2.

Giá trị của độ giãn dài được xác định giữa mặt tựa ca đầu bu tông và mặt mút ca bạc kẹp.

Hình 6 – Giãn kế đo độ giãn dài của bu lông có các đầu kẹp tự điều chỉnh thẳng hàng

CHÚ DN

X độ giãn dài

Y tải trọng

Hình 7 – Đường cong tải trọng – độ giãn dài để xác định ứng suất  biến dạng dư 0,2 %, Rpo,2

7.2.4. Độ giãn dài sau đứt, A

Phải xác định độ giãn dài sau đứt A trên các chi tiết lắp xiết có ≥ 2,5 d. Phải đo chiều dài toàn bộ của chi tiết lắp xiết L1 (xem Hình 8). Chi tiết lắp xiết phải được vặn vít vào đầu (bạc) kp có ren ở độ sâu bng đường kính danh nghĩa của ren, d (xem Hình 6).

Sau khi chi tiết lắp xiết đã bị đứt, hai phần ca chi tiết này được chắp lại với nhau và đo lại chiều dài L2 (xem Hình 8).

Độ giãn dài sau đứt, A, được tính toán theo công thức (1).

A = L2  L1                                                                                                                                                                                                                     (1)

Giá trị thu được của A không được nhỏ hơn các giá trị được cho trong các Bảng 2 và 3.

a) Trước khi đứt

b) Sau khi đứt

Hình 8 – Xác định độ giãn dài sau đứt, A

7.2.5. Momen đứt gãy, MB

Phải xác định momen đứt gãy MB bằng thiết bị được chỉ dẫn trên Hình 9. Dụng cụ đo momen phải có độ chính xác trong phạm vi ± 6 % các giá trị nh nhất đo được.

Ren của vít phải được lắp xiết trong khuôn ghép hai nửa đối tiếp trên chiều dài bng đường kính danh nghĩa của ren, không kể đầu mút vít và đảm bảo sao cho ít nhất có hai vòng ren đầy đủ nhô lên phía trên dụng cụ kẹp chặt.

Tác dụng momen xoắn vào vít tới khi xảy ra hư hỏng. Vít phải đáp ứng momen đứt gãy nhỏ nhất được cho trong Bảng 4.

CHÚ DN

1. Khuôn ghép có ren hoặc ống ren

2. Ống ren có lỗ tịt

3. Khuôn ghép có ren

Hình 9 – Thiết b để xác đnh momen đứt gãy, MB

7.2.6. Thử độ bền dưới tác dụng ca tải trọng nêm của các bu lông và vít (không bao gồm vít cấy) có kích thước toàn bộ

Phép thử này phải được thực hiện phù hợp với ISO 898-1 với các kích thước nêm được cho trong Bảng 6.

Bảng 6 – Các kích thước nêm

Đường kính danh nghĩa ca ren
d
mm

Góc nêm a

Các bulông và vít có đoạn thân trục trơn
l≥ 2 d

Các bulông và vít được cắt ren tới đầu hoặc có đoạn thân trc trơn
l< 2 d

d ≤ 20

10° ± 30’

6° ± 30′

20 < d ≤ 38

6° ± 30’

4° ± 30’

7.2.7. Độ cứng HB, HRC hoặc HV

Phải thực hiện phép thử độ cứng trên các chi tiết lp xiết bằng thép mactenxit và thép ferit phù hợp với ISO 5606-1 (HB), TCVN 257-1 (ISO 6508-1) (HRC) hoặc TCVN 258-1 (ISO 6507-1) (HV). Trong trường hợp có nghi ngờ, phép th độ cứng vickers có tính quyết định cho nghiệm thu.

Phép thử độ cứng trên các bu lông phi được thực hiện  đầu mút của bu lông, vị trí ở giữa bán kính nm giữa tâm và chu vi. Với mục đích tham khảo, vùng thử này phải cách đầu mút một khoảng bng 1 d.

Các giá trị độ cứng phải ở trong phạm vi các giới hạn được cho trong Bảng 3.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ren ngoài – Tính toán vùng chịu ứng suất

Diện tích danh nghĩa chịu ứng suất, As,nom được tính toán theo công thức (A.1)

                                                                                     (A.1)

trong đó

d2 là đường kính trung bình cơ sở của ren ngoài (xem ISO 724);

d3 là đường kính trong của ren ngoài (để tính toán ứng suất)

                                                                                                     (A.2)

trong đó

d1 là đường kính trong cơ sở của ren ngoài (xem ISO 724);

H là chiều cao tam giác cơ s ca ren (xem TCVN 2246-1 (ISO 68-1))

Bảng A.1 – Diện tích danh nghĩa chịu ng suất đối với ren bước lớn và ren bước nhỏ

Ren bước lớn
d

Diện tích danh nghĩa chu ứng sut
As,nom

mm2

 

Ren bước nh

d x P

Diện tích danh nghĩa chịu ứng suất

As,nom

mm2

M1,6

M2

M2,5

 

M3

M4

M5

 

M6

M8

M10

 

M12

M14

M16

 

M18

M20

M22

 

M24

M27

M30

 

M33

M36

M39

1,27

2,07

3,39

5,03

8,78

14,2

20,1

36,6

58

84,3

115

157

192

245

303

353

459

561

694

817

976

 

M8 x 1

M10 x 1

M10 x 1,25

 

M12 x 1,25

M12 x 1,5

M14 x 1,5

 

M16 x 1,5

M18 x 1,5

M20 x 1,5

 

M22 x 1,5

M24 x 2

M27 x 2

 

M30 x 2

M33 x 2

M36 x 3

 

M39 x 3

39,2

64,5

61,2

92,1

88,1

125

167

216

272

333

384

496

621

761

865

1030

 

 

CHÚ THÍCH: Vi các đường kính nhỏ, có độ chênh lệch tăng lên giữa diện tích danh nghĩa chng suất so với diện tích hiệu dụng chịu ứng sut.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Mô tả các cấp và các nhóm thép không gỉ

B.1. Qui định chung

TCVN 10865 (ISO 3506) (tất cả các phần) đã đề cập đến các loại thép A1 đến A5, C1 đến C4 và F1 bao gồm các thép thuộc các nhóm sau:

– Thép austenit               A1 đến A5;

– Thép mactenxit            C1 đến C4;

– Thép ferit                    F1

Phụ lục này mô tả các đặc tính của các nhóm thép và loại thép nêu trên.

Phụ lục này cũng cung cp một số thông tin v nhóm thép phi tiêu chuẩn FA. Thép thuộc nhóm này có t chức ferit – austenit.

B.2Nhóm thép A (tổ chức austenit)

B.2.1Qui đnh chung

Năm loại thép chính của thép austenit A1 đến A5 được bao gồm trong tất cả các phần ca TCVN 10865 (ISO 3506). Các loại thép này không thể tôi cứng được và thường không có từ tính. Để giảm độ nhạy cảm với sự biến cứng khi gia công nguội, có thể bổ sung đồng vào các loại thép A1 đến A5 như đã qui định trong Bảng 1.

Đối với các loại thép không được ổn đnh hóa A2 và A4 cần quan tâm đến vn đề sau:

– Vì crom oxit làm cho thép có khả năng chịu ăn mòn cho nên hàm lượng cacbon thấp có tầm quan trọng rất lớn đối với các loại thép không được ổn đnh hóa. Do ái lực cao của crom đối với cacbon, cacbit crom thu được thay cho crom oxit rất có thể có nhiệt độ cao hơn (xem Phụ lục G).

Đối với các loại thép được ổn đnh hóa A3 và A5, cần quan tâm đến vấn đề sau:

– Các nguyên tố Ti, Nb hoặc Ta có tác động đến cacbon, và crom oxit được tạo ra  mức hoàn toàn đầy đ.

Đối với các ứng dụng ở ngoài biển khơi hoặc các ứng dụng tương tự cần sử dụng các loại thép có hàm lượng Cr và Ni vào khoảng 20 % và Mo từ 4,5 % đến 6,5 %.

Khi có rủi ro về ăn mòn cao, nên tham vấn ý kiến của các chuyên gia.

B.2.2Loại thép A1

Các mác thép của loại A1 được thiết kế chuyên dùng cho gia công cắt gọt. Do hàm lượng lưu huỳnh cao, các mác thép trong loại này có độ bền chịu ăn mòn thấp hơn các mác thép tương ứng có hàm lượng lưu huỳnh thông thường.

B.2.3Loại thép A2

Các mác thép ca loại A2 là loại thép không gỉ thường hay được sử dụng nhiều nhất. Chúng được sử dụng cho các dụng cụ nhà bếp và các thiết bị của công nghiệp hóa học. Các mác thép trong loại này, không thích hợp cho sử dụng trong axit không oxy hóa và các chất có hàm lượng cho, nghĩa là trong các bể bơi và nước biển.

B.2.4Loại thép A3

Các mác thép của loại A3 là các “thép không gỉ” được ổn định hóa có các tính chất của thép thuộc loại A2.

B.2.5Loại thép A4

Các mác thép của loại A4 là các “thép chịu axit, loại thép hợp kim molipden có độ bền chịu ăn mòn tốt hơn nhiều. Loại thép A4 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp giấy vì loại thép này được dùng để làm các dụng cụ nấu axit sunfuric (vì vậy có tên gọi “chịu axit) và ở một mức độ nhất định cũng thích hợp cho sử dụng trong môi trường có hàm lượng clo. Loại thép A4 cũng thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và công nghiệp đóng tàu.

B.2.6Loại thép A5

Các mác thép của loại A5 là các “thép chịu axit” được ổn định hóa có các tính chất của các mác thép thuộc loại A4.

B.3Nhóm thép F (tổ chức ferit)

B.3.1Qui định chung

Một loại thép ferit, F1 được bao gồm trong tất cả các phần của TCVN 10865 (ISO 3506). Các mác thép trong F1 thường không thể tôi cứng được và không nên tôi cứng dẫu rằng trong một số trường hợp có thể tôi cứng được. Thép thuộc loại F1 có từ tính.

B.3.2Mác thép F1

Các mác thép của loại F1 thường được sử dụng cho các thiết bị đơn gin hơn ngoại trừ các mác thép ferit cao cấp có các hàm lượng C và N cực kỳ thp. Các mác thép trong loại F1, nếu cần thiết, có thể thay cho các mác thép của các loại A2 và A3 và được sử dụng trong môi trưng có hàm lượng clo cao hơn.

B.4Nhóm thép C (tổ chức mactenxit)

B.4.1. Qui định chung

Có ba loại thép mactenxit C1, C3 và C4 được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các loại thép này có thể tôi cứng được để có độ bền cao và là các loại thép có từ tính.

B.4.2Mác thép C1

Các mác thép của loại C1 có độ bền chịu ăn mòn hạn chế. Chúng được sử dụng trong tuabin, máy bơm và chế tạo các loại dao.

B.4.3Mác thép C3

Các mác thép ca loại C3 có độ bền chịu ăn mòn hạn chế, mặc dù có độ bền chịu ăn mòn tốt hơn loại thép C1. Chúng được sử dụng trong chế tạo máy bơm và van.

B.4.4Mác thép C4

Các mác thép của loại C4 có độ bền chịu ăn mòn hạn chế. Chúng được sử dụng cho gia công ct gọt, mặt khác loại thép này tương tự như loại thép C1.

B.5Nhóm thép FA (tổ chức ferit – austenit)

Nhóm thép FA không được bao gồm trong tất cả các phần TCVN 10865 (ISO 3506), nhưng trong tương lai sẽ có thể được đưa vào các tiêu chun đã nêu trên.

Các mác thép của nhóm thép này có tên gọi thép song pha. Các mác thép ca FA được phát triển lần đầu tiên đã có một số nhược điểm và các nhược điểm này đã được khắc phục trong quá trình sản xuất sau đó. Các mác thép ca nhóm thép FA có các cơ tính tốt hơn so với các mác thép của các loại A4 và A5, đặc biệt là đối với độ bền có liên quan. Các mác thép thuộc nhóm này cũng có độ bền chịu ăn mòn lỗ chỗ và ăn mòn có vết nứt rất tốt.

Về dụ về các thành phần hóa học ca nhóm thép có tổ chức ferit-austenit được cho trong Bảng B1.

Bảng B.1 – Ví dụ về thành phần hóa học của nhóm thép có tổ chức ferit – austenit


Nhóm thép

Thành phần hóa học

Tỷ phần khối lượng, %

C

max.

Si

Mn

Cr

Ni

Mo

N

Ferit-austenit

0,03

1,7

1,5

18,5

5

2,7

0,07

0,03

< 1

< 2

22

5,5

3

0,14

 

 

Phụ lục C

(Tham kho)

Đặc điểm về thành phần hóa học của thép không gỉ

[Phần trích dẫn từ ISO 683-13 [2])]

Bng C.1  Đc điểm v thành phần hóa học của thép không g

Loi thép

Thành phần hóa họcb
Tỷ phần khối lượng,%

Nhận dạng loại thép
d

C

Si max.

Mn max.

max.

S

N

Al

Cr

Mo

Nbc

Ni

Se min.

Ti

Cu

Thép ferit

8

0,08 max.

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

__

16,0 đến 18,0

__

__

1,0 max.

__

__

__

F1

8b

0,07 max.

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

__

16,0 đến 18,0

__

__

1,0 max.

__

7 x % C ≤ 1,10

__

F1

9c

0,08 max.

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

__

16,0 đến 18,0

0,90 đến 1,30

__

1,0 max.

__

__

__

F1

F1

0,025 max.e

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

0,025 max.e

__

17,0 đến 19,0

1,75 đến 2,50

__

0,60 max.

__

__

__

F1

Tháp mactenxit

3

0,09 đến 0,15

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

11,5 đến 13,5

__

__

1,0 max.

__

__

__

C1

7

0,08 đến 0,15

1,0

1,5

0,060

0,15 to 0,35

__

__

12,0 đến 14,0

0,60 max.g

__

1,0 max.

__

__

__

C4

4

16,0 đến 0,25

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

__

12,0 đến 14,0

__

__

1,0 max.

__

__

__

C1

9a

0,10 đến 0,17

1,0

1,5

0,060

0,15 to 0,35

__

__

15,5 đến 17,5

0,60 max.g

__

1,0 max.

__

__

__

C3

9b

0,14 đến 0,23

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

__

15,0 đến 17,5

__

__

1,5 to 2,5

__

__

__

C3

5

0,26 đến 0,35

1,0

1,0

0,040

0,030 max.

__

__

12,0 đến 14,0

__

__

1,0 max.

__

__

__

C1

Thép austenit

10

0,030 max.

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

__

__

17,0 đến 19,0

__

__

9,0 đến 12,0

__

__

__

A2h

11

0,07 max.

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

__

__

17,0 đến 19,0

__

__

8,0 đến 11,0

__

__

__

A2

15

0,08 max.

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

__

__

17,0 đến 19,0

__

__

9,0 đến 12,0

__

__

__

A3i

16

0,08 max.

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

__

__

17,0 đến 19,0

__

__

9,0 đến 12,0

__

5 x % C ≤ 0,80

__

A3i

17

0,12 max.

1,0

2,0

0,045

0,15 to 0,35

__

__

17,0 đến 19,0

__

10 x % C ≤ 1,0

8,0 đến 10,0k

__

__

__

A1

13

0,10 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

17,0 đến 19,0

__

__

11,0 đến 13,0

__

__

__

A2

19

0,030 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

__

11,0 đến 14,0

__

__

__

A4

20

0,07 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

__

10,5 đến 13,5

__

__

__

A4

21

0,08 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

__

11,0 đến 14,0

__

5 x % C ≤ 0,80

__

A5l

23

0,08 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

10 x % C ≤ 1,0

11,0 đến 14,0

__

__

__

A5i

19a

0,030 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

16,5 đến 18,5

2,5 đến 3,0

__

11,5 đến 14,5

__

__

__

A4

20a

0,07 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

__

__

16,5 đến 18,5

2,5 đến 3,0

__

11,0 đến 14,0

__

__

__

A4

10N

0,030 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

0,12 to 0,22

__

17,0 đến 19,0

__

__

8,5 đến 11,5

__

__

__

A2

19N

0,030 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

0,12 to 0,22

__

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

__

10,5 đến 13,5

__

__

__

A4h

19aN

0,030 max.

1,0

2,0

0,045

0,30 max.

0,12 to 0,22

__

16,5 đến 18,5

2,5 đến 3,0

__

11,5 đến 14,5

__

__

__

A4h

a Các số liệu của loi được đưa ra có nh thăm dò và có th được thađổi khi bn soạn các tiêu chun quc tế có liên quan.

b Các nguyên tố không được dn ra sẽ không được cố ý đưa vèo thép mà không có sự thỏa thun ca khách hàng, ngoài mục đích hoàn thin m nu. Phi có msự đề phòng thích hợp đ ngăn ngsự đưa tm vào các nguyên tố từ phế liệu hoặc vật liệu khác được sử dụng tronsản xuất có thể ảnh hưởng tới khả năng tôi cứng, các cơ tính và khả năng ứng dụng.

c Tantali được xác định như niobi.

d Đây không phải là một phần của ISO 638-13.

f Tỷ phần lớn nhất theo khối lượng của (C + N) là 0,040 %.

g Theo thỏa thuận tại thời điểm hỏi đặt hàng và đặt hàng, thép có thể được cung cấp với tỷ phần khối lượng của Mo ở giữa 0,20% và 0,60%.

h Độ bn chịu ăn mòn tinh giới rtốt.

Thép không gỉ.

l Nhà sản xuất có quyền lựa chọn, bổ sung thêm một tỷ phần khối lượng của Mo < 0,70%.

k Tỷ phn khối lượng lớn nht ca Ni cho các bán thành phđể chế tạo các ống không hàn, có th tăng lên 0,5 %.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Thép không gỉ dùng cho chồn đầu nguội và ép đùn

(Phần trích dẫn từ ISO 4954: 1993)

Bảng D.1 – Thép không g dùng cho chn đu nguội và ép đùn

Loại thép

Ký hiệua

Thành phần hóa họcb

Tỷ phần khối lượng, %

Nhận dạng loại thép

No.

Tên

Phù hp với ISO 4954:1979

C

Si
max

Mn
max.

P
max.

S
max.

Cr

Mo

Ni

Các nguyêtố khác

Thép ferit

71

X 3 Cr 17 E

 0,04

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 18,0

 

≤ 1,0

 

F1

72

X 6 Cr 17 E

1

 0,08

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 18,0

 

≤1,0

 

F1

73

X 6 CrMo 17 1 E

D 2

 0,08

1,00

1,00

0,040

0,030

16,0 đến 18,0

0,90 đến 1,30

 1,0

 

F1

74

X 6 CrTi 12 E

 0,08

1,00

1,00

0,040

0,030

10,5 đến 12,5

 

 0,50

Ti: 6 x % C  1,0

F1

75

X 6 CrNb 12 E

 0,08

1,00

1,00

0,040

0,030

10,5 đến 12,5

 

 0,50

Nb: 6 x %  1,0

F1

Thép mactenxit

76

X 12 Cr 13 E

D 10

0,9 to 0,15

1,00

1,00

0,040

0,030

11,5 đến 13,5

 

 1,0

 

C1

77

X 19 CrNi 16 2 E

D 12

0,14 to 0,23

1,00

1,00

0,040

0,030

15,0 đến 17,5

 

1,5 to 2,5

 

C3

Thép austenit

78

X 2 CrNi 18 10 E

D 20

 0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

9,0 đến 12,0

 

A2d

79

X 5 CrNi 18 9 E

21

 0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

8,0 đến 11,0

 

A2

80

X 10 CrNi 18 9 E

22

 0,12

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

8,0 đến 10,0

 

A2

81

X 5 CrNi 18 12 E

D 23

 0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

11,0 đến 13,0

 

A2

82

X 6 CrNi 18 16 E

D 25

 0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

15,0 đến 17,0

 

17,0 đến 19,0

 

A2

83

X 6 CrNiTi 18 10 E

D 26

≤ 0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

9,0 đến 12,0

Ti: 5 x % ≤ 0,80

A3e

84

X 5 CrNiMo 17 12 2 E

29

 0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

10,5 đến 13,5

 

A4

85

X 6 CrNiMoTi 17 12 2 E

30

 0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

11,0 đến 14,0

Ti: 5 x % C ≤ 0,80

A5e

86

X 2 CrNiMo 17 13 3 E

 0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,5 đến 3,0

11,5 đến 14,5

 

A4d

87

X 2 CrNiMoN 17 13 3 E

≤ 0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,5 đến 3,0

11,5 đến 14,5

N: 0,12 đến 0,22

A4d

88

X 3 CrNiCu 18 9 3 E

D 32

 0,04

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

8,5 đến 10,5

Cu: 3,00 đến 4,00

A2

a Các ký hiệu cho trong cột thứ nhất là các số liên tiếp. Các ký hiệu cho trong cột thứ hai phù hợp với hệ thống do ISO/TC 17/SC 2 đề xuất. Các ký hiệu cho trong cột thứ ba biểu thị các số cũ của ISO 4954:1979) được soát xét lại bởi ISO 4954:1993)

b Các nguyên t không trích dẫn ra  trong bng nàkhông nên cố ý bổ sung vào thép mà không có sự thỏa thuận của khách hàng, ngoài mục đích hoàn thiện mẻ nấu. Phải có mọi sự đề phòng thích hợp để ngăn ngừa sự đưa thêm vào các nguyên tố từ phế liệu hoặc vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất có thể ảnh hưởng tới cơ tính và khả năng ứng dụng.

c Đây không phải  một phn ca ISO 4954.

d Độ bền chịu ăn mòn tinh gii rt tốt.

 

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Thép không gỉ austenit có độ bền chịu ăn mòn ứng suất đặc biệt do clo gây ra

(Phần trích dẫn từ EN 10088-1: 2005)

Rủi ro bị hư hỏng của các bulông, vít và vít cấy do ăn mòn ứng suất gây ra bởi clo (ví dụ trong các b bơi trong nhà) có thể được giảm đi bằng sử dụng các vật liệu được cho trong Bảng E.1.

Bảng E.1 – Thép không gỉ austenit có độ bền chịu ăn mòn ứng suất đặc biệt do clo gây ra

Thép không gỉ austenit
(Ký hiệu/số hiệu vật liệu)

Thành phần hóa học
Tỷ phần khối lượng, %

C
max.

Si
max.

Mn
max.

P
max.

S
max.

N

Cr

Mo

Ni

Cu

X2CrNiMoN 17-13-5 (1,4439)

0,030

1,00

2,00

0,045

0,015

0,12 đến 0,22

16,5 đến 18,5

4,0 đến 5,0

12,5 đến 14,5

 

X1NiCrMoCu25-20-5 (1,4539)

0,020

0,70

2,00

0,030

0,010

 0,15

19,0 đến 21,0

4,0 đến 5,0

24,0 đến 26,0

1,20 đến 2,00

X1NiCrMoCuN25-20-7 (1,4529)

0,020

0,50

1,00

0,030

0,010

0,15 đến 0,25

19,0 đến 21,0

6,0 đến 7,0

24,0 đến 26,0

0,50 đến 1,50

X2CrNiMoN22-5-3 a (1,4462)

0,030

1,00

2,00

0,035

0,015

0,10 đến 0,22

21,0 đến 23,0

2,5 đến 3,5

4,5 đến 6,5

a Thép không gỉ ferit-austenit.

 

Phụ lục F

(Tham khảo)

Cơ tính ở nhiệt độ nâng cao; ứng dụng ở nhiệt độ thấp

CHÚ THÍCH: Nếu các bulông, vít và vít cy được tính toán đúng thì các đai ốc đối tiếp sẽ tự động đáp ng được các yêu cầu. Vì vậy trong trưng hợp ứng dụng ở các nhiệt độ nâng cao hoặc nhiệt độ thp thì ch cần quan tâm đến cơ tính của các bulông, vít và vít cấy.

F.1Giới hạn (ng suất) chảy dưới hoặc ứng suất  biến dạng dư 0,2 % tại các nhiệt độ nâng cao.

Các giá trị được cho trong phụ lục này chỉ có tính chất hướng dẫn. Người sử dụng nên hiểu rằng tính chất hóa học thực tế, tải trọng ca chi tiết lắp xiết được lắp đặt và môi trưng có thể gây ra sự thay đổi quan trọng. Nếu các tải trọng thay đổi bt thường và có khoảng thời gian làm việc  các nhiệt độ nâng cao ln hoặc khả năng ăn mòn ứng suất cao thì người sử dụng nên hỏi ý kiến của nhà sản xuất.

Về các giá trị của giới hạn chảy dưới, ReL và ứng suất ở biến dạng dư 0,2 %, Rpo,2 tại các nhiệt độ nâng cao tính theo % của các giá trị nhiệt độ phòng, xem Bảng F1.

Bảng F.1 – Ảnh hưởng của nhiệt độ đến ReL và Rpo,2

Loại thép

ReL và Rpo,2
%
Nhiệt độ

+100 °C

+200 °C

+300 °C

+400 °C

A2, A3, A4, A5

85

80

75

70

C1

95

90

80

65

C3

90

85

80

60

CHÚ THÍCH: Bảng này chỉ áp dụng cho các cp cht lượng 70 và 80.

F.2. Ứng dụng  nhiệt độ thấp

Về ứng dụng của các bulông, vít và vít cấy bằng thép không gỉ ở các nhiệt độ thấp, xem Bảng F.2.

Bảng F.2 – ng dụng của các bulông, vít và vít cấy bằng thép không g  các nhiệt độ thấp

Loại thép

Giới hạn dưới của nhiệt độ làm việc lúc vận hành liên tục

A2, A3

– 200 °C

A4, A5

bulông và vít

– 60°C

vít cấy

– 200°C

a Có liên quan tới nguyên tố hợp kim Mo, độ ổn định ca các thép austenit giảm đi và nhiệt độ chuyển tiếp dịch chuyển tới các giá trị cao hơn nếu áp dụng độ biến dạng cao trong quá trình chế tạo chi tiết lắp xiết.

 

Phụ lục G

(Tham khảo)

Biểu đồ thời gian – nhiệt độ của ăn mòn tinh giới trong thép không gỉ austenit, loại A2 (thép 18/8)

Hình G.1 gii thiệu thời gian gần đúng cho các thép không gỉ austenit, loại A2 (thép 18/8) với các hàm lượng cacbon khác nhau trong vùng nhiệt độ giữa 550 °C và 925 °C trước rủi ro xảy ra ăn mòn tinh giới.

CHÚ THÍCH: Vi các hàm lượng cacbon thp hơn, độ bn chống ăn mòn tinh giới được nâng cao.

CHÚ DN

X thời gian, được biểu th bằng phút

Y nhiệt độ, được biểu thị bằng °C

Hình G. Biểu đồ thời gian – nhiệt độ của ăn mòn tinh giới trong thép không gỉ austenit, loại A2

 

Phụ lục H

(Tham khảo)

Từ tính của thép không gỉ austenit

Khi cần có các từ tính đặc trưng, nên hỏi ý kiến ca chuyên gia luyện kim có kinh nghiệm.

Tất cả các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ austenit thường không có từ tính; sau gia công nguội có thể chấp nhận được một số từ tính xuất hiện một cách rõ rệt.

Mỗi vật liệu được đặc trưng bởi khả năng bị nhiễm từ, đặc tính này áp dụng cho cả thép không gỉ. Chỉ trong chân không mới có thể hoàn toàn không có từ tínhSố đo độ thấm từ của vật liệu trong một từ trường là giá trị của độ thấm từ µr ca vật liệu này so với chân không. Vật liệu có độ thấm từ thấp nếu mr tiến gần tới 1.

Ví dụ 1: A2: µr = 1,8

Ví dụ 2: A4: µr = 1,015

Ví dụ 3: A4L: µr = 1,005

Ví dụ 4: F1: µr = 5

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 683-13:1986 [3])Heat-treatable steels, alloy steels and free cuting steels – Part 13: Wrought stainless steels (Thép xử lý nhiệt, thép hợp kim và thép cắt tự do – Phần 13: Thép không g gia công áp lực).

[2] ISO 724, ISO general-purpose metric screw threads – Basic dimensions (Ren vít ISO hệ met thông dụng – Kích thước cơ bản)

[3] ISO 4954:1993, Steels for cold heading and cold extruding (Thép dùng cho chồn đầu nguội và ép đùn nguội).

[4] ISO 8044, Corrosion of metals and alloys – Basic terms and definitions (Ăn mòn của kim loại và hợp kim – Các thuật ngữ cơ bản và định nghĩa).

[5] EN 10088-1: 2005, Stainless steels – Part 1: List of stainless steels (Thép không gỉ – Phn 1: Danh mục các thép không gỉ).



[1]) Thuật ngữ chi tiết lắp xiết” được sử dụng khi các bulông, vít và vít cấy được xem xét cùng nhau.

[2]) Tiêu chuẩn quốc tế đã loại bỏ

[3]) Tiêu chun quốc tế đã loại bỏ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10865-1:2015(ISO 3506-1:2009) VỀ CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 1: BU LÔNG, VÍT VÀ VÍT CẤY
Số, ký hiệu văn bản TCVN10865-1:2015 Ngày hiệu lực 20/10/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 20/10/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản