TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11235 -4:2015 (ISO 16120-4:2011) VỀ THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11235-4:2015
ISO 16120-4:2011
THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT
Non-alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 4: Specific requirements for wire rod for special applications
Lời nói đầu
TCVN 11235-4:2015 hoàn toàn tương đương ISO 16120-4:2011.
TCVN 11235-4:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11235 (ISO 16120), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Yêu cầu chung.
– Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng.
– Phần 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp.
– Phần 4: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn dùng cho các ứng dụng đặc biệt.
THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT
Non-alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 4: Specific requirements for wire rod for special applications
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thanh để chế tạo dây thép có chất lượng nâng cao dành cho kéo và/hoặc cán nguội.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 11235-1 (ISO 16120-1), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây – Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 11234-2 (ISO 16120-2), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây- Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng.
TCVN 7446-11), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2 (ISO 4948- 2), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols. (Tên thép dựa trên các ký hiệu chữ cái)
ISO 4967, Steel – Determination of content of non – metallic inclusions – Micro – graphic method using standard diagrams. (Thép – Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đồ chuẩn).
ASTM E45, Standard Test method for determining the inclusion content of steel (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định hàm lượng tạp chất của thép).
3. Ký hiệu
Trong ký hiệu C##D2, “C” có nghĩa là thép không hợp kim (xem ISO/TS 4949); ## là hàm lượng trung bình của cacbon; “D” có nghĩa là thép thanh dùng để kéo dây thép; “2” có nghĩa là thép thanh để chế tạo dây thép dùng cho các ứng dụng đặc biệt.
Nếu thép được đặt hàng theo thành phần hóa học, ## có nghĩa là các giá trị do khách hàng điền vào theo tên thép như đã được ký hiệu trong Bảng 1, cột thứ nhất.
Cũng có thể đặt hàng thép theo độ bền kéo. Giá trị ở giữa của phạm vi độ bền kéo giới hạn (UTS) được yêu cầu cần phải được chỉ thị như một tiếp tố của ký hiệu mác thép, ví dụ C##D2 – 1020, ở đây giá trị ở giữa của UTS là 1020 MPa. “##” có nghĩa là “được để trống” vì hàm lượng cacbon do nhà máy cung cấp quy định và nhà máy cung cấp chỉ ra số chính xác của ## dựa trên mác thép tới khi xếp hàng xuống tàu. Về ký hiệu của mác thép, xem Bảng 1 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
4. Yêu cầu
4.1. Quy định chung
Về các yêu cầu chung, xem TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
4.2. Thành phần hóa học và cơ tính
Đối với phân tích mẻ nấu, phải áp dụng các giá trị cho trong Bảng 1. Nếu có yêu cầu phân tích sản phẩm, các sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với giá trị quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 2.
Bảng 1 – Phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu)a
|
Phân tích mẻ nấu |
||||||||||
Mác thépb |
Cc |
Sid,j |
Mne |
P |
S |
Crf |
Nif |
Mo |
Cuf,g |
AIh |
Nii |
|
|
|
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
|
|
% |
% |
% |
% |
% |
% |
% |
% |
% |
% |
% |
C3D2 |
≤0,05 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C5D2 |
≤0,07 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C8D2 |
0,06 – 0,10 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C10D2 |
0,08 – 0,12 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C12D2 |
0,10 – 0,14 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C15D2 |
0,13 – 0,17 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C18D2 |
0,16 – 0,20 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C20D2 |
0,18 – 0,23 |
≤0,30 |
0,30 – 0,50 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C26D2 |
0,24 – 0,29 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C32D2 |
0,30 – 0,34 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C36D2 |
0,34 – 0,38 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C38D2 |
0,36 – 0,40 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C40D2 |
0,38 – 0,42 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C42D2 |
0,40 – 0,44 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C46D2 |
0,44 – 0,48 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C48D2 |
0,46 – 0,50 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C50D2 |
0,48 – 0,52 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C52D2 |
0,50 – 0,54 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C56D2 |
0,54 – 0,58 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C58D2 |
0,56 – 0,60 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C60D2 |
0,58 – 0,62 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C62D2 |
0,60 – 0,64 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0.70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C66D2 |
0,64 – 0,68 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C68D2 |
0,66 – 0,70 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C70D2 |
0,68 – 0,72 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C72D2 |
0,70 – 0,74 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C76D2 |
0,74 – 0,78 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C78D2 |
0,76 – 0,80 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C80D2 |
0,78 – 0,82 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C82D2 |
0,80 – 0,84 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C86D2 |
0,84 – 0,88 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C88D2 |
0,86 – 0,90 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C92D2 |
0,90 – 0,94 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
C98D2 |
0,96 – 1,00 |
0,10 – 0,30 |
0,50 – 0,70 |
0,020 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,01 |
0,007 |
Theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng, có thể quy định thép hạt mịn. Sự thỏa thuận này có thể dùng làm chuẩn tham chiếu cho yêu cầu phải đáp ứng, nếu một số tiêu chí (liên quan đến sử dụng Al, Nb hoặc V một cách riêng lẻ hoặc trong tổ hợp) đã được đáp ứng. | |||||||||||
a Các nguyên tố không bao gồm trong bảng này không được cố ý bổ sung thêm vào thép mà không có sự thỏa thuận của khách hàng, trừ các nguyên tố dùng cho hoàn thiện mẻ nấu. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các mác thép có thể chứa các chất phụ gia (thường được gọi là các chất phụ gia hợp kim hóa vi lượng) Cr và V. Hàm lượng Cr tới 0,30 % và hàm lượng V là 0,05 đến 0,10 %.
b Thép không hợp kim dùng cho các ứng dụng đặc biệt phải tuân theo thép không hợp kim đặc biệt trong TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). c Đối với các mác thép C32D2 đến C98D2, phạm vi hàm lượng cacbon có thể được mở rộng 0,01% bằng cách hạ thấp giá trị nhỏ nhất hoặc tăng giá trị lớn nhất theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. d Đối với thép thanh để chế tạo dây thép dùng cho mạ kẽm, nên quy định giới hạn dưới của hàm lượng silic theo yêu cầu tại thời điểm đặt hàng. e Đối với hàm lượng mangan, có thể thỏa thuận một phạm vi hàm lượng khác so với phạm vi hàm lượng được cho trong bảng tại thời điểm đặt hàng với một biên độ 0,20 % và có giá trị lớn nhất không vượt quá 1,20 % và giá trị nhỏ nhất không thấp hơn 0,30 %. f Tổng số của các hàm lượng Cu + Ni + Cr không được vượt quá 0,30 %, trừ khi Cr được dự định bổ sung theo yêu cầu của khách hàng. g Cu + Sn phải ≤ 0,15 %. Đối với một số ứng dụng, hàm lượng Cu có thể được hạn chế tới giá trị lớn nhất 0,12 % theo thỏa thuận và hàm lượng Sn không vượt quá 0,03 %. h Theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng, có thể quy định phạm vi hàm lượng của AI với giới hạn dưới 0,02 % và giới hạn trên 0,06 %. Theo yêu cầu hàm lượng của silic có thể được giữ cố định tại ≤ 0,10 %. i Nếu phù hợp với chú thích h cuối bảng, hàm lượng AI được giữ cố định, giá trị hàm lượng của N phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng. j Đối với hàm lượng silic, có thể thỏa thuận một phạm vi hàm lượng khác so với phạm vi hàm lượng được cho trong bảng này tại thời điểm đặt hàng. |
Bảng 2 – Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu đã quy định
Nguyên tố |
Mác thép |
Sai lệch cho phép trong phân tích sản phẩm, % |
C |
C3D2 đến C20D2 C26D đến C82D2 C86D đến C98D2 |
± 0,02 ± 0,03 ± 0,04 |
Si |
Tất cả các mác thép |
± 0,04 |
Mn |
Tất cả các mác thép |
± 0,06 |
P và S |
Tất cả các mác thép |
+ 0,005 |
a Nếu được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và phân tích mẻ nấu đối với cacbon phải so sánh với phân tích mẻ nấu thực thay cho phạm vi đã quy định. |
4.3. Chất lượng bên trong và chất lượng bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có các điểm gián đoạn bên trong và trên bề mặt như các lỗ co ngót, vết nứt, nếp gấp, vỏ cứng, rãnh, vết sẹo hoặc ba via cán có thể có hại đến quá trình gia công tiếp sau.
4.4. Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có bất cứ các điểm gián đoạn nào trên bề mặt có độ sâu lớn hơn các độ sâu được cho trong Bảng 3. Các giá trị giới hạn này áp dụng cho mẫu thử được lựa chọn phù hợp với 9.4.3 và 9.5.3 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
Bảng 3 chỉ áp dụng cho các thép thanh tròn. Có thể quy định các mức gián đoạn lớn nhất cho các dạng thép thanh khác theo thỏa thuận.
Bảng 3 – Giá trị độ sâu giới hạn của các điểm gián đoạn trên bề mặt thép thanh tròn
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính danh nghĩa dN |
Độ sâu lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặt – độ sâu hướng kínha |
Chiều dài thực lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặtb,c |
5 ≤ dN ≤ 12 |
0,15 |
0,20 |
dN > 12 |
0,20 |
0,25 |
a Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt được đo từ bề mặt thực của sản phẩm theo chiều hướng kính.
b Chiều dài thực đo được của các điểm gián đoạn Về giải thích các thuật ngữ, xem Phụ lục B của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1). c Theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng có thể bỏ qua phép kiểm chiều dài thực lớn nhất của các điểm gián đoạn trên bề mặt. |
4.5. Chiều sâu thoát cacbon
Điều kiện kỹ thuật được cho dưới đây có liên quan đến độ sâu thoát cacbon và quy trình kiểm tra độ sâu thoát cacbon chỉ áp dụng cho các mác thép C42D2 đến C98D2.
4.5.1. Sự thoát cacbon hoàn toàn
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có sự thoát cacbon hoàn toàn.
4.5.2. Sự thoát cacbon cục bộ
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có sự thoát cacbon cục bộ với độ sâu trung bình lớn hơn các giá trị được cho trong Bảng 4.
Các giá trị giới hạn này áp dụng cho phép thử được mô tả trong 9.5.4 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
Tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, cần phải có sự thỏa thuận về lựa chọn cấp A hoặc cấp B của Bảng 4, nếu không đưa ra sự lựa chọn, phải áp dụng cấp A.
Bảng 4 – Giới hạn độ sâu thoát cacbon cục bộ
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính danh nghĩa dN |
Giá trị giới hạna |
|
A |
B |
|
5 ≤ dN ≤ 8 |
0,10 |
0,08 |
8 < dN ≤ 30 |
1;2% dN |
1,0 % dN |
a Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể quy định các giá trị giới hạn khác. |
4.6. Tạp chất phi kim loại
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, thép thanh để chế tạo dây thép phải được kiểm tra đối với các tạp chất phi kim loại. Phương pháp đánh giá các tạp chất phi kim loại và chuẩn đánh giá phải là phương pháp “trường xấu nhất” như đã định nghĩa trong ISO 4967 (phương pháp A) hoặc ASTM E45 (phương pháp A) khi sử dụng định mức nghiêm khắc từ 0 đến 5 (các biểu đồ JK). Trường xấu nhất đối với mỗi loại tạp chất riêng phải được ghi lại và tính toán giá trị trung bình. Các giới hạn chấp nhận được cho trong Bảng 5.
Bảng 5 – Giá trị giới hạn cho các tạp chất phi kim loại
Loại tạp chấta |
Mỏng |
Dày |
||
Xấu nhất |
Trung bình |
Xấu nhất |
Trung bình |
|
A |
4 |
2 |
3 |
1,5 |
B |
3 |
2 |
2 |
1,0 |
C |
4 |
2 |
3 |
1,5 |
D |
3 |
2 |
2 |
1,0 |
DS |
– |
– |
2,5 |
1,0 |
a Các loại tạp chất theo ISO 4967 |
4.7. Thiên tích ở lõi
Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, thép thanh để chế tạo dây thép có mác C60D2 hoặc các mác có hàm lượng cacbon cao hơn phải được kiểm tra về sự thiên tích ở lõi. Không lớn hơn 10 % các mẫu thử được kiểm tra phải là Cấp 4; không cho phép có cấp 5.[xem Phụ lục A của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1)]. Tuy nhiên nên thực hiện việc đánh giá như một phần của một hệ thống chất lượng.
4.8. Giới hạn bền kéo
Đối với các mác thép được quy định theo thành phần hóa học nhưng khi có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm đặt hàng, nhà sản xuất phải cung cấp các giá trị có tính hướng dẫn của giới hạn bền kéo. Đối với các mác thép được quy định theo độ bền kéo, khách hàng phải sử dụng các ký hiệu được mô tả trong Điều 3. Giới hạn bền kéo của thép thanh để chế tạo dây thép phải nằm trong các giới hạn sai lệch cho phép được cho trong Bảng 6 đối với mức độ bền được quy định.
Bảng 6 – Sai lệch cho phép đối với giới hạn bền kéo của thép thanh
Mác thép |
Sai lệch cho phép, (MPa)a |
C3D2 đến C20D2 |
± 80 |
C26D2 đến C70D2 |
± 100 |
C72D2 đến C98D2 |
± 120 |
a Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể cung cấp các giới hạn sai lệch chặt hơn. |
4.9. Đặc điểm của lớp vảy
Có thể thỏa thuận về đặc điểm của lớp vảy giữa nhà cung cấp và khách hàng, các đặc điểm này có thể được quy định là số lượng vảy và/hoặc khả năng làm sạch vảy.
4.10. Hư hỏng cơ học
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có hư hỏng do mài mòn (hậu quả của sự tiếp xúc có ma sát giữa thép thanh và thép thanh, thép thanh và bê tông hoặc thép thanh và chi tiết bằng thép) có ảnh hưởng xấu đến quá trình gia công tiếp sau và sử dụng cuối cùng. Các tiêu chuẩn về khả năng chấp nhận các mức hư hỏng cho phép có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Phụ lục C của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1) giới thiệu các ví dụ minh họa về hư hỏng cơ học.
4.11. Tổ chức tế vi
Nếu được yêu cầu cho kéo trực tiếp, đối với các mác thép chứa hàm lượng cacbon lớn hơn 0,40 % và các đường kính thép thanh không vượt quá 16,0 mm, tổ chức tế vi phải gồm có dạng peclit đồng đều cùng với peclit hòa tan lớn nhất như đã cho trong Bảng 7.
Đối với các mác thép không có dự định bổ sung Cr, tổ chức tế vi phải không có mactensit và bainit. Đối với các mác thép có dự định bổ sung Cr, cho phép có các hạt mactenxit được tách ra.
Phương pháp thử để đo peclit hòa tan được quy định trong Phụ lục D của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
Bảng 7 – Giá trị giới hạn cho peclit hòa tan
Hàm lượng cacbon C |
Giá trị giới hạn cho peclit hòa tan |
% |
% |
0,40 < C ≤ 0,70 |
30 |
0,70 <C ≤ 0,80 |
25 |
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CÁC KÝ HIỆU CỦA THÉP PHÙ HỢP VỚI TCVN 11235-4 (ISO 16120-4) VÀ KÝ HIỆU CỦA CÁC MÁC THÉP SO SÁNH ĐƯỢC TRONG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA HOẶC VÙNG
Bảng A.1
TCVN 11235-4 (ISO 16120-4) |
JIS G 3502 |
YB/T 170.4:2002 |
|||
Ký hiệu của thép |
No. của vật liệu châu Âu |
Ký hiệu của thép |
n/nr/ya |
Ký hiệu của thép |
n/nr/ya |
C3D2 |
1.1110 |
– |
– |
C3D2 |
y |
C5D2 |
1.1111 |
– |
– |
C5D2 |
y |
C8D2 |
1.1113 |
– |
– |
C8D2 |
y |
C10D2 |
1.1114 |
– |
– |
C10D2 |
y |
C12D2 |
1.1124 |
– |
– |
C12D2 |
y |
C15D2 |
1.1126 |
– |
– |
C15D2 |
y |
C18D2 |
1.1129 |
– |
– |
C18D2 |
y |
C20D2 |
1.1137 |
– |
– |
C20D2 |
y |
C26D2 |
1.1139 |
– |
– |
C26D2 |
y |
C32D2 |
1.1143 |
– |
– |
C32D2 |
y |
C36D2 |
1.1145 |
– |
– |
C36D2 |
y |
C38D2 |
1.1150 |
– |
– |
C38D2 |
y |
C40D2 |
1.1153 |
– |
– |
C40D2 |
y |
C42D2 |
1.1154 |
– |
– |
C42D2 |
y |
C46D2 |
1.1162 |
– |
– |
C46D2 |
y |
C48D2 |
1.1164 |
– |
– |
C48D2 |
y |
C50D2 |
1.1171 |
– |
– |
C50D2 |
y |
C52D2 |
1.1202 |
– |
– |
C52D2 |
y |
– |
|||||
C56D2 |
1.1220 |
– |
– |
C56D2 |
y |
C58D2 |
1.1212 |
– |
– |
C58D2 |
y |
– |
|||||
C60D2 |
1.1228 |
– |
– |
C60D2 |
y |
C62D2 |
1.1222 |
SWRS62A |
nr |
C62D2 |
y |
SWRS62B |
|||||
C66D2 |
1.1236 |
– |
– |
C66D2 |
y |
C68D2 |
1.1232 |
SWRS67A |
nr |
C68D2 |
y |
SWRS67B |
|||||
C70D2 |
1.1251 |
– |
– |
C70D2 |
y |
C72D2 |
1.1242 |
SWRS72A |
nr |
C72D2 |
y |
SWRS72B |
|||||
C76D2 |
1.1253 |
SWRS75A |
nr |
C76D2 |
y |
SWRS75B |
|||||
C78D2 |
1.1252 |
SWRS77A |
nr |
C78D2 |
y |
SWRS77B |
|||||
C80D2 |
1.1255 |
SWRS80A |
nr |
C80D2 |
y |
SWRS80B |
|||||
C82D2 |
1.1262 |
SWRS82A |
nr |
C82D2 |
y |
SWRS82B |
|||||
C86D2 |
1.1265 |
– |
– |
C86D2 |
y |
C88D2 |
1.0628 |
SWRS87A |
nr |
C88D2 |
y |
SWRS87B |
|||||
C92D2 |
1.1282 |
SWRS92A |
nr |
C92D2 |
y |
SWRS92B |
|||||
C98D2 |
1.1283 |
– |
– |
C98D2 |
y |
a Sai lệch của phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu) so với phân tích được cho trong TCVN 11235-4 (ISO 16120-4): n = không; nr = không có liên quan; y = có liên quan. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh trên và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
[2] JIS G 3502, Piano wire rods. (Thép thanh để chế tạo dây đàn piano).
[3] YB/T 170.4:2002, Non – alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 4: Specific requirements for wire rod for special applications. (Thép thanh bằng thép không hợp kim để chế tạo dây thép – Phần 4: Yêu cầu riêng cho thép thanh dùng cho các ứng dụng đặc biệt).
1) Tham khảo ISO 4948-1. Trong Bảng 1 của TCVN 7446-1, hàm lượng các nguyên tố nhôm (AI), coban (Co), silic (Si), Wolfram (W) và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh (S), phốt pho (P), cacbon (C) và nitơ (N)) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11235 -4:2015 (ISO 16120-4:2011) VỀ THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11235-4:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |