TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10924:2015 (ISO 9719:1995) VỀ RAU ĂN CỦ – BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1092: 2015

ISO 9719 : 1995

RAU ĂN CỦ – BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH

Root vegetables – Cold storage and refrigerated transport

Lời nói đầu

TCVN 10924:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9719:1995; ISO 9719:1995 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2011 vi bố cục và nội dung không thay đổi;

TCVN 10924:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau qu biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RAU ĂN CỦ – BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH

Root vegetables – Cold storage and refrigerated transport

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn về các điu kiện đ bảo quản và vận chuyển lạnh đối với rau ăn củ tươi.

Tiêu chuẩn chỉ áp dụng cho rau ăn c không có thân cần được bảo quản trong thời gian dài, tại các kho có công suất lớn hoặc vận chuyển lạnh. Các yêu cầu đi với bảo quản rau ăn củ có lá có khác nhau đáng kể và chỉ có thể áp dụng để bảo quản trong thời gian ngắn.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho c cải đen (Raphanus sativus), củ cải đường (Scorzonera hisphanica), cà rốt (Daucus carota), củ cải ngựa (Armoracia rusticana), rau mùi tây (Petroselinum crispum var. tuberosum), củ cải đỏ (Beta vulgarivar. cruenta) và các giống củ tương tự.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tàliu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4885 (ISO 2169), Rau quả – Điều kiện vật lý trong kho lạnh – Định nghĩa và phép đo.

3. Các đặc tính để bảo quản

3.1. Rau để bảo quản trong thời gian dài phải nguyên vẹn, chắc, không có bất kỳ hư hỏng cơ học nào và không b hư hỏng do lạnh, nát, nm mốc, ký sinh trùng và dch bệnh. Tránh để bề mặt c quá ẩm và xuất hiện mùi lạ. Nên loại bỏ hết lá. Cho phép cắt phẳng các lá trên ngọn c cà rốt, mùi tây, cần tây và củ cải.

3.2. Rau có thể được bảo quản trong nhà kho mà không cần phải làm sạch sơ bộ hoặc rửa, tuy nhiên đất bám dính tự nhiên trên c hoặc trên thân không được quá 2 % khối lượng củ.

3.3. Tham khảo các tiêu chuẩn v yêu cầu cht lượng đối với từng loại rau ăn c để giảm thiu hao hụt khi bảo qun.

4. Đưa vào bảo quản

4.1. Rau ăn củ có thể được bảo quản trong giá kê thùng, các hộp bằng gỗ riêng biệt hoặc hợp chất dẻo, xếp chồng sn phm trên các palet riêng lẻ tạo thành các khối vận chuyển. Các hộp riêng lẻ trên palet có thể tạo thành từng khối bảo quản, thích hợp cho máy nâng hàng.

4.2. Chiều cao ca các chng sản phm phụ thuộc vào cu trúc của palet và các hộp nhưng cũng cần tuân th các tiêu chun quc gia v phương pháp nạp hàng tối đa. Chiều cao thông thường ca chồng đối với các hộp riêng lẻ trên palet là 4 m, trong khi đối với các giá kê thùng là 6 m.

4.3. Cần phải để tối thiểu từ 25 cm đến 30 cm khoảng trống giữa các chồng sản phm và trần nhà, giữa tưng của kho và chồng gần nht.

4.4. Đ dễ dàng sử dụng xe nâng hàng, nên để khoảng cách giữa các chồng sản phẩm là 25 cm đến 30 cm.

4.5. Rau ăn củ cũng có th được đ rời. Nhà kho phải có vách ngăn bên trong, ít nhất là 1 m tính từ tường bên trong. Xếp đng rời có thể không phù hợp đối vi rau có củ dài vì có thể bị hư hng trong khi đổ đống và ly hàng ra.

5. Phương pháp bảo quản

5.1. Rau ăn củ cần được đóng gói trong hộp g hoặc hộp cht dẻo để bảo quản và vận chuyển.

Thành và đáy của mỗi vật chứa phải có đủ số lượng lỗ thông gió đ cho không khí lưu thông qua bao gói.

Tt nhất nên thông gió trực tiếp theo hưng nằm ngang.

Giàn bay hơi phải được đặt gn trần kho sao cho không khí được làm mát, lưu thông không khí bằng quạt trên rau cần bảo quản, để hơi lạnh được tỏa đều và quay lại bộ bay hơi.

5.2. Cần áp dụng các điều kiện sau:

– có thể cung cấp độ m tương đối cao bằng máy tạo m;

– tốc độ lưu thông không khí trong phòng phải là 30 lần trên một gi;

– tốc độ lưu thông không khí bên ngoài vào phải là 0,5 lần trên một giờ;

– nếu hệ thống làm lạnh bằng máy bị hỏng thì ngừng đưa không khí từ bên ngoài vào sao cho nhiệt độ trong phòng duy trì được càng lâu càng tt.

6. Điều kiện bảo quản và vận chuyển tối ưu

Đối với phép đo các chỉ tiêu vật lý ảnh hưởng đến môi trưng bảo quản, xem TCVN 4885 (ISO 2169).

6.1. Rau ăn củ phải được bảo quản :

a) nhiệt độ: từ 0 °C đến 2 °C;

b) độ m tương đối: từ 90 % đến 95 %.

6.2. Phòng bảo quản phải được làm lạnh đến nhiệt độ từ 0 °C đến 1 °C trước khi đưa hàng vào; việc nạp sản phẩm phải được thực hiện trong thời gian ít hơn 7 ngày.

6.3. Khi ly ra khỏi kho, có thể loại bỏ hếm ngưng tụ trên b mặt sản phẩm bằng cách giữ ở 10 °C đến 20 °C, có lưu thông không khí thích hợp.

6.4. Rau ăn củ luôn được vận chuyển trong phương tiện vận chuyển lạnh duy trì ở nhiệt độ đồng đều trong khoảng từ 0 °C đến 5 °C.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10924:2015 (ISO 9719:1995) VỀ RAU ĂN CỦ – BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN10924:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản