TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – BỘ YẾU TỐ DỮ LIỆU DUBLIN CORE
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7980:2015
ISO 15836:2009
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – BỘ YẾU TỐ DỮ LIỆU DUBLIN CORE
Information and documentation – The Dublin Core metadata element set
Lời nói đầu
TCVN 7980:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 15836:2009 và bản đính chính kỹ thuật 1:2009.
TCVN 7980:2015 thay thế TCVN 7980:2008;
TCVN 7980:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – BỘ YẾU TỐ DỮ LIỆU DUBLIN CORE
Information and documentation – The Dublin Core metadata element set
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập chuẩn cho mô tả nguồn miền chéo, được biết đến là Bộ yếu tố siêu dữ liệu Dublin Core. Tiêu chuẩn này không giới hạn phạm vi nguồn giống như tiêu chuẩn RFC 3986.
Tiêu chuẩn này xác định các yếu tố đặc trưng được sử dụng trong ngữ cảnh diện ứng dụng mà cố định hoặc đặc tả việc sử dụng chúng phù hợp với các chính sách, yêu cầu của cộng đồng và địa phương. Tuy nhiên, tiêu chuẩn không xác định việc thực hiện chi tiết các yếu tố mà không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ANSI/NISO Z39.85:2007 Bộ yếu tố siêu dữ liệu Dublin Core (The Dublin Core metadata element set)
DCAM, DCMI Abstract Model, Available at http://dublincore.org/documents/abstract-model/
3. Thuật ngữ và định nghĩa và từ viết tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong DCAM và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1. Nguồn (resource)
Bất cứ thứ gì mà có thể được nhận dạng.
[RFC 3986, DCMI Abstract Model]
3.1.2. Vòng đời của nguồn (Lifecycle of resource)
Trình tự các sự kiện đánh dấu việc sử dụng và phát triển nguồn
VÍ DỤ: Khái niệm sáng tác, tạo bản thảo, chỉnh sửa, một bài phát hành, xuất bản một quyển sách, bổ sung vào thư viện, chuyển sang đĩa từ, ghi vào bộ nhớ quang, dịch sang tiếng Anh, và tạo một tác phẩm mới (ví dụ: một bộ phim).
3.2. Từ viết tắt
DCMI Sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core
4. Bộ yếu tố
Trong các mô tả yếu tố được nêu trong Bảng 1, mỗi phần tử có một nhãn mô tả (“nhãn”) cho con người nhận biết và mã thông báo duy nhất (“tên”) cho sử dụng trong xử lý bằng máy.
Tương ứng với Chính sách không gian tên (Namespace) DCMI [DCMI-NAMESPACE] được quy định trong ANSI/NISO Z39.85:2007, “tên” của yếu tố được nối thêm dữ liệu DCMI “namespace” URI với cấu trúc Định danh Nguồn Không đổi như định danh duy nhất toàn cầu đối với yếu tố đó. Việc sử dụng các tên yếu tố và URIs trong ngữ cảnh thực hiện công nghệ khác nhau được giải thích trong Hướng dẫn giải mã DCMI [DCMI-ENCODINGS].
Bảng 1 – Các mô tả yếu tố
Tên yếu tố |
Nhãn |
Định nghĩa |
Chú giải |
title | Tiêu đề | Tên của nguồn thông tin | |
creator | Người tạo lập | Thực thể chịu trách nhiệm chính tạo ra nguồn thông tin | Các ví dụ về người tạo lập bao gồm cá nhân, tổ chức hoặc dịch vụ. Điển hình là tên của người tạo lập phải được sử dụng để chỉ ra thực thể. |
subject | Chủ đề | Đề tài về nội dung của nguồn thông tin. | Thông thường chủ đề được thể hiện qua các từ khóa, cụm từ khóa, hoặc các mã phân loại miêu tả chủ đề của nguồn thông tin. Cách tốt nhất là sử dụng một bộ từ vựng có kiểm soát. Để mô tả một chủ đề của nguồn thông tin liên quan đến thời gian hoặc không gian, sử dụng yếu tố diện bao quát. |
description | Bản mô tả | Mô tả về nguồn thông tin | Bản mô tả có thể bao gồm một bài tóm tắt, bảng mục lục, biểu diễn đồ họa hoặc một tài khoản phi văn bản về nguồn tin |
publisher | Nhà xuất bản | Thực thể chịu trách nhiệm tạo ra nguồn thông tin sẵn có để sử dụng | Các ví dụ về nhà xuất bản bao gồm cá nhân, tổ chức, hoặc một dịch vụ. Thông thường, tên của nhà xuất bản phải được sử dụng để nhận dạng thực thể. |
contributor | Người cộng tác/ Người đóng góp | Thực thể chịu trách nhiệm đóng góp vào nội dung nguồn thông tin. | Các ví dụ về người đóng góp bao gồm cá nhân, tổ chức, hoặc một dịch vụ. Thông thường, tên của người đóng góp phải được sử dụng để chỉ ra thực thể. |
date | Ngày tháng | Thời điểm hoặc thời kỳ có liên quan đến mặt sự kiện trong vòng đời của nguồn thông tin | Ngày tháng có thể được sử dụng để biểu thị thông tin về thời gian với bất kỳ mức độ (giờ, phút) chi tiết nào. Cách tốt nhất là sử dụng một lược đồ mã hóa như là diện W3CDTF theo ISO 8601:2004 [W3CDTF] |
type | Loại hình | Bản chất hoặc loại nguồn thông tin | Cách tốt nhất là sử dụng một bộ từ vựng có kiểm soát như là Từ vựng dạng DCMI [DCMI-TYPE]. Để mô tả định dạng tệp, phương tiện vật lý hoặc kích thước của nguồn thông tin, sử dụng yếu tố định dạng. |
format | Định dạng | Định dạng tệp, phương tiện vật lý hoặc kích thước của nguồn thông tin | Các ví dụ về kích thước bao gồm kích cỡ và khoảng thời gian chạy. Cách tốt nhất là sử dụng một bộ từ vựng có kiểm soát như là danh sách Các loại phương tiện Internet (Internet Media Types [MIME]) |
identifier | Yếu tố nhận dạng | Tham chiếu rõ ràng đến một nguồn thông tin trong một ngữ cảnh cụ thể | Cách tốt nhất được khuyến cáo là nhận dạng nguồn thông tin bằng một chuỗi phù hợp với hệ thống nhận dạng chính thức. |
source | Nguồn | Nguồn thông tin liên quan mà từ đó tham chiếu tới nguồn thông tin được mô tả | Nguồn thông tin được mô tả có thể được lấy từ toàn bộ hoặc một phần nguồn thông tin gốc. Cách tốt nhất được khuyến cáo là nhận dạng nguồn thông tin liên quan bằng một chuỗi phù hợp với hệ thống nhận dạng chính thức. |
language | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ của nguồn thông tin | Cách tốt nhất được khuyến cáo là sử dụng một từ vựng được kiểm soát như là RFC 4646. |
relation | Quan hệ | Nguồn thông tin liên quan | Cách tốt nhất là nhận dạng nguồn thông tin liên quan bằng một chuỗi phù hợp với hệ thống nhận dạng chính thức. |
coverage | Diện bao quát | Đề tài của nguồn tin liên quan đến thời gian hoặc không gian, không gian có thể áp dụng nguồn thông tin hoặc khu vực pháp quyền mà nguồn thông tin liên quan | Đề tài về không gian và không gian áp dụng có thể là một địa điểm có tên hoặc vị trí được nhận dạng bởi hệ tọa độ địa lý. Chủ đề về thời gian có thể là một thời kỳ có tên ngày tháng hoặc dãy ngày tháng. Một khu vực pháp quyền có thể là thực thể hành chính được đặt tên hoặc địa điểm địa lý mà nguồn tin áp dụng). Cách tốt nhất được khuyến cáo là sử dụng một bộ từ vựng có kiểm soát như là, Từ điển từ chuẩn về tên địa lý [TGN]). Khi thích hợp, các địa điểm hoặc các thời kỳ được đặt tên có thể được ưu tiên hơn các chỉ số nhận dạng như các hệ tọa độ hoặc dãy ngày tháng. |
rights | Các quyền | Thông tin về các quyền đối với nguồn tin | Thông thường, thông tin về các quyền bao gồm tuyên bố về các quyền sở hữu khác nhau liên quan đến nguồn tin, bao gồm quyền sở hữu trí tuệ |
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Thông tin thêm
Các thông tin khác về bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core luôn có sẵn tại URL: http://dublincore.org/
Trang web này bao gồm thông tin về các hội thảo, các bản báo cáo, báo cáo của nhóm công tác, các dự án và các chương trình phát triển mối liên quan về Sáng kiến Siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 8601, Data elements and interchange formats – Information interchange – Representation of dates and times
[2] DCMI-ENCODINGS, DCMI Encoding Guidelines.Available at http://dublincore.org/resource/expressions/
[3] DCMI-TERMS,DCMI Metadata Terms. Available at
http://dublincore.org/documents/dcmi-terms/
[4] DCMI-NAMESPACE. DCMI Namespace Policy. Available at
http://dublincore.org/documents/dcmi-namespace/
[5] DCMI-TYPE, DCMI Type Vocabulary. Available at
http:// dublincore.org/documents/dcmi-type-vocabulary/
[6] W3CDTF, Date and Time Formats, W3C Note. Available at
http:// www.w3.org/TR/NOTE-datetime/
[7] TGN, Getty Thesaurus of Geographic Names. Available at
http://www.getty.edu/reasearch/tools/ vocabulary/tgn/index.html
[8] MIME, MIME Media Types. Available at
http://www.isi.edu/in-notes/iana/assignment/media-types/
[9] RFC 3986, Uniform Reasource Identifier (URI): Generic Syntax. Available at
http://www.ietf.org/rfc/rfc3986.txt
[10] RFC 4646, Tags for indentifying languages. Available at
http://www.ietf.org/frc/rfc4545.txt
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – BỘ YẾU TỐ DỮ LIỆU DUBLIN CORE | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN7980:2015 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |