TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11155-2:2015 (ISO 12917-2:2002) VỀ DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG – HIỆU CHUẨN BỂ TRỤ NGANG – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO DẢI KHOẢNG CÁCH QUANG ĐIỆN BÊN TRONG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11155-2:2015

ISO 12917-2:2002

DẦU MỎ DẠNG LỎNG – HIỆU CHUẨN BỂ TRỤ NGANG – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO DẢI KHOẢNG CÁCH QUANG ĐIỆN BÊN TRONG

Petroleum and liquid petroleum products – Calibration of horizontal cylindrical tanks – Part 2: Internal electro-optical distance-ranging method

Lời nói đầu

TCVN 11155-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 12917-2:2002.

TCVN 11155-2:2015 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lng – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11155: 2015 (ISO 12917), Dầu m và sản phm dầu mỏ dạng lỏng – Hiệu chun bể trụ ngang gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 11155-1:2015 (ISO 12917-1:2002), Phn 1: Phương pháp thủ công;

– TCVN 11155-2:2015 (ISO 12917-2:2002), Phn 2: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên trong.

 

DU MỎ VÀ SẢN PHM DU M DẠNG LỎNG – HIỆU CHUN BỂ TRỤ NGANG – PHN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO DẢI KHOẢNG CÁCH QUANG ĐIỆN BÊN TRONG

Petroleum and liquid petroleum products – Calibration of horizontal cylindrical tanks – Part 2: Internal electro-optical distance-ranging method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp hiệu chuẩn các bể hình trụ nằm ngang có đường kính lớn hơn 2 m đo bằng các thiết bị dải khong cách quang điện bên trong, và sau đó lập các bảng dung tích bể.

Phương pháp này gọi  phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên trong (EODR).

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các bể có độ nghiêng không quá 10 % so với phương ngang, với điều kiện là áp dụng các hiệu chính thích hợp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mi nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11155-1:2015 (ISO 12917-1), Du mỏ và sn phm dầu m dạng lỏng – Hiệu chuẩn bể trụ ngang – Phần 1: Phương pháp thủ công

TCVN 11156-1:2015 (ISO 7507-1:1993), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lng – Hiệu chuẩn bể trụ đng – Phần 1: Phương pháp thước quấn.

TCVN 11156-4:2015 (ISO 7507-4:1993), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Hiệu chuẩn bể trụ đứng – Phần 4: Phương pháp đo dải khong cách quang điện bên trong

ISO 1998 (tt cả các phần), Petroleum industry- Terminology (Công nghiệp dầu mỏ – Thuật ngữ).

IEC 60079-10:1995, Electrical apparatus for explosive gas atmospheres – Part 10: Classification of hazadous areas (Thiết bị điện dùng cho môi trường khí dễ nổ – Phần 10: Phân loại các khu vực nguy him).

IEC 60825-1:1994, Safety of lazer products – Part 1: Equipment classification, requirements and user’s guide (Yêu cu an toàn đối với các thiết bị laze – Phần 1: Phân loại thiết bị, các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu tại TCVN 11156-1 (ISO 7507-1), ISO 1998, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Điểm mốc chuẩn (reference target point)

Điểm được đánh dấu cố định, rõ ràng trên bề mặt bên trong thành bể hoặc lăng kính treo trên giá đỡ ba chân hoặc thước đo stadia.

3.2. Khoảng cách nghiêng (slope distance)

Khoảng cách đo được từ thiết bị đo dải khoảng cách quang điện đến điểm mốc trên bất kỳ khoang nào của thành bể.

3.3. Điểm mốc (target point)

Một trong hàng loạt điểm trên bề mặt trong của thành bể mà khoảng cách nghiêng, các góc theo phương dọc và các góc theo phương ngang được đo bằng thiết bị dải khoảng cách quang điện.

4. Các yêu cầu về an toàn

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các yêu cầu chung v an toàn nêu tại TCVN 11156-1 (ISO 7507-1). Ngoài ra, chùm laze lắp trong thiết bị EODR phải được thao tác phù hợp với IEC 60825-1. Các mối nguy hiểm, nếu có, trong khu vực tiến hành hiệu chun thì cần được đánh giá phù hợp với IEC 60079-10. Các thiết bị sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn phải được chng nhận là an toàn trong khu vực hoạt động.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Thiết bị đo dải khoảng cách quang điện

5.1.1. Bộ phận đo góc của thiết bị phải có vạch chia và có độ chính xác bằng hoặc tốt hơn 0,002 gon.

Bộ phận này của thiết bị phải có độ lặp lại bằng hoặc tốt hơn ± 0,005 gon.

5.1.2. Bộ phận đo khoảng cách của thiết bị được sử dụng để xác định trực tiếp khoảng cách, có vạch chia và độ chính xác bng hoặc tốt hơn ± 1 mm.

Bộ phận này của thiết bị phải có độ lặp lại bằng hoặc tốt hơn ± 2 mm.

5.2. Cố định thiết bị

Giá đỡ ba chân được cố định chắc chắn, cố định các chân chắc và vững bằng các phương tiện thích hợp, ví dụ các gối đỡ từ.

5.3. Bộ phát chùm laze

Chùm tia laze công suất thấp phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60825-1, đây là một phần tích hợp của thiết bị EODR hoặc cũng có thể là một thiết bị riêng rẽ. Nếu bộ phát chùm laze là một thiết bị riêng rẽ thì nó cũng có thể được gắn với hệ thống truyền dẫn cáp quang và kết nối thị kính máy kinh vĩ, theo đó chùm tia laze được truyền qua máy kinh vĩ, hoặc bộ phận này được lắp đặt đồng trục với máy kinh vĩ.

CHÚ THÍCH: Bộ phát chùm laze được sử dụng cho các đim mốc trên thành b.

5.4. Thước stadia (thước đo cứng có khắc vạch)

Thước đo cứng, thường dài 2 m, trên đó chiều dài giữa hai khắc (vạch) chia là không đổi và chính xác đến ± 0,02 mm.

5.5. Thiết bị phụ tr

Thiết bị phụ trợ bao gồm

a) nam châm hoặc dng cụ khác dùng để cố định thiết bị, và

b) đèn chiếu sáng trong b, nếu cần.

6. Các yêu cầu chung

6.1. Thiết bị EODR cần được bảo trì sao cho giá trị các chỉ tiêu kỹ thuật của phép đo không vượt quá các giá trị quy định trong tiêu chuẩn này.

6.2. Chỉ thực hiện hiệu chuẩn các bể sau khi đã được nạp ít nhất một lần bằng chất lỏng có khối lượng riêng bằng hoặc lớn hơn khối lượng riêng của cht lng sau này sẽ chứa trong đó trong quá trình sử dụng, và hiệu chuẩn tại áp sut lớn hơn áp suất của bể khi đưa bể vào sử dụng.

CHÚ THÍCH: Phép thử thủy tĩnh hoặc áp lực đối với các bể mi phải đạt yêu cu trong hầu hết các trường hợp.

6.3. Việc hiệu chuẩn cần được thực hiện mà không bị gián đoạn.

6.4. Thiết bị EODR được kiểm tra xác nhận trước khi hiệu chuẩn.

Độ chính xác của thiết bị đo khoảng cách cũng như thiết bị đo góc phải được kiểm tra xác nhận theo các quy trình được nhà sn xut khuyến cáo (ví dụ, thước stadia hoặc tia laze chuẩn sử dụng để đo khoảng cách).

Áp dụng các quy trình nêu tại Phụ lục A của TCVN 11156-4 (ISO 7507-4) để kiểm tra xác nhận phạm vi sử dụng của thiết bị.

6.5. Phải đảm bảo b không bị rung lắc và không có các hạt bụi bám.

CHÚ THÍCH: Đáy b phải sạch, không có các mảnh vụn, bụi bn và các lớp g bám.

6.6. Khi có yêu cầu, đèn chiếu sáng được lắp vào bể theo cách thc sao cho không gây ảnh hưởng đến sự vận hành thiết bị EODR.

7. Lắp đặt thiết bị EODR trong bể

7.1. Số lượng và vị trí các điểm đặt thiết bị s được xác định để không vượt quá các giới hạn góc tới của thiết bị (xem Phụ lục A). Góc nhỏ nhất điển hình là 10 gon.

Nếu cần hai điểm đặt thiết bị trở lên, thì phải áp dụng kỹ thuật trc địa đường truyn để có thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác và phải lặp lại quy trình quy định trong điều này.

7.2. Thiết bị được lắp đặt cẩn thận, đặc biệt các trục đứng và trục ngang và phải tuân thủ quy trình cũng như các hướng dẫn của nhà sản xut.

7.3. Thiết bị được lắp đặt đảm bảo chắn chắn, và không bị rung lắc do các điều kiện bên ngoài.

Nếu cn thiết, thành b, ch gn thiết bị, phải được đảm bo vững chắc bằng cách neo thêm các khi nặng trong khu vực đó.

Các chân của giá đ thiết bị có th được giữ c đnh bằng cách sử dụng các gối từ, để ngăn ngừa hiện tượng lệch trượt trên đáy bể.

7.4. Đảm bảo đưng ngắm từ thiết bị đến thành bể không bị che khut.

7.5. Thiết bị được bật và đạt đến nhiệt độ làm vic trong thời gian ngắn nhất theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

7.6. Nếu bộ phận đo khoảng cách là riêng biệt thì điều chỉnh th sai khi khi động. Khoảng cách chùm quang và các chùm laze được điều chỉnh sau khi nhiệt độ đạt cân bằng, để đảm bảo thị sai bằng không và sau đó chốt lại.

7.7. Lựa chọn một hoặc hai điểm mốc chuẩn.

Các điểm mốc chuẩn cách nhau xp xỉ 100 gon và tốt nht là nm trên cùng mặt phẳng ngang như thiết bị.

8. Lựa chọn các điểm mốc

8.1. Giới thiệu

Theo quan điểm toán học, hình trụ ngang được coi là một cụm lắp ráp các bề mặt có độ cong khác nhau. Tùy theo từng loại bể, độ cong của các bề mặt sẽ khác nhau, ví dụ:

– khoang hình trụ nằm ngang;

– đầu đĩa lồi;

– đầu phẳng;

– đầu dạng elip/dạng cầu;

– đầu dạng côn.

B nằm ngang điển hình được thể hiện như trên Hình 1.

CHÚ DẪN:

1 Đường hàn

2 Đường tiếp tuyến

3 Đầu dạng bán cầu

4 Khoang hình tr

5 Đầu dạng xuyến cầu

Hình 1 – B nằm ngang điển hình

8.2. Vị trí các điểm mc – Nguyên tắc chung

Các điểm mốc được bố trí trên từng bề mặt theo cách ngẫu nhiên nhưng được phân bố trên toàn bộ bề mặt bể. Không b trí bất kỳ điểm mốc nào trong vòng 300 mm so với đường hàn hoặc vật gia cường.

CHÚ THÍCH: Đây không phải là yêu cầu của phương pháp này, bất kỳ điểm cụ th nào đu được sử dụng như một đim mốc.

8.3. Khoang hình trụ

Có tối thiểu 16 điểm mốc cho một khoang ca bể có đường kính nhỏ hơn 3 m, và có tối thiu 24 điểm mốc trên một khoang của bể có đường kính lớn hơn hoặc bằng 3 m. Độ không đảm bảo của phép hiệu chuẩn sẽ giảm đi nếu số lượng các đim mốc lớn hơn số lưng tối thiểu quy định.

8.4. Các đầu bể

8.4.1. Đầu phẳng, elip, dạng cầu và đầu dạng côn

Có tối thiểu 50 điểm mốc được phân bố ngẫu nhiên nhưng đều đặn trên toàn bộ bề mặt bể. Độ không đảm bảo của phép hiệu chuẩn sẽ gim đi nếu sử dụng số lượng các điểm mốc nhiều hơn số lượng tối thiểu quy đnh.

8.4.2. Đáy (đầu) dạng đĩa li

Có tối thiểu 16 điểm mốc được phân bố ngẫu nhiên nhưng đều đặn trên toàn bộ bề mặt bể. Độ không đảm bảo của phép hiệu chuẩn sẽ giảm đi nếu sử dụng số lượng các điểm mốc nhiều hơn số lượng tối thiểu quy định.

9. Quy trình hiệu chuẩn

9.1. Thực hiện đo và ghi lại các số đo góc theo phương ngang, dọc và khoảng cách nghiêng đối với từng điểm mốc chuẩn. Tại từng điểm, nếu hai số đo đạt yêu cầu về sai lệch quy định tại Điều 10 thì được lấy và ghi lại. Tính toán và ghi lại các giá trị trung bình của các số đo góc và khoảng cách đến từng điểm.

9.2. Đo các góc theo phương ngang, dọc và khoảng cách nghiêng đến từng điểm mốc trên bề mặt bể.

Xem Hình 2.

9.3. Nếu cần nhiều hơn một điểm đặt thiết bị trở lên, thì chuyển thiết bị từ điểm này đến điểm kia, thực hiện đầy đ các phép đo tại từng điểm để đảm bảo đúng đường truyền (tranverse).

9.4. Sau khi đã hoàn thành các phép đo tại một điểm đặt máy, lặp lại các phép đo đối với các điểm mốc chuẩn.

9.5. Nếu các kết quả đo lặp lại của các góc phương ngang, phương dọc và các khoảng cách nghiêng đến tng điểm mốc chuẩn không phù hợp với các kết quả đo thực hiện tại 9.1, với gii hạn dung sai cho phép quy định tại Điều 10, thì cần xác định các nguyên nhân gây ra, xử lý loại b các nguyên nhân đó và lặp lại quy trình hiệu chuẩn.

9.6. Thực hiện các phép đo bắt đầu từ một đu và tiếp tục trên thân bể đến đầu kia.

9.7. Thực hiện liên tục các phép đo, không để gián đoạn.

10. Dung sai cho phép đối với các điểm mốc chuẩn

10.1. Xác định khoảng cách

Trong quá trình đo, từ đầu đến cuối quy trình hiệu chuẩn, từ mỗi điểm đo, khoảng cách nghiêng đến tng điểm mốc chuẩn phi nằm trong khoảng ± 2 mm.

CHÚ DN:

1 Chiều dài tng (bên trong)

2 Đim mức chuẩn đo

3 Chiu dài một khoang

4 Đim mốc

5 Đầu dạng xuyến cầu

6 Thiết bị

7 Đầu dạng bán cầu

θ Góc theo phương nằm ngang

f Góc theo phương thẳng đứng

D Khoảng cách nghiêng

L Chiu dài phn hình trụ

L1 Chiều dài phn đầu dạng xuyến cu

L2 Chiều dài phn đầu dạng bán cầu

Hình 2 – Mô phng quy trình hiệu chuẩn

10.2. Kiểm tra xác nhận các góc theo phương ngang và phương thng đứng

Trong quá trình đo, từ đầu đến cuối quy trình hiệu chuẩn, từ mỗi điểm đo, các góc theo phương ngang và phương thẳng đứng đến từng điểm mốc chuẩn phải nm trong khoảng ± 0,010 gon.

11. Các phép đo bổ sung

11.1. Xác định chiu cao quy chiếu và vị trí đim chuẩn

Chiều cao tng của điểm chuẩn tại từng lỗ đo (điểm chun phía trên), nếu lắp trên điểm đo thì được đo bng thước dây có quả di, như quy định tại TCVN 11156-1 (ISO 7507-1). Chiều cao tng này lấy chính xác đến milimet, sẽ được ghi lại trong chứng chỉ hiệu chuẩn và đánh dấu rõ ràng trên bể sát cạnh lỗ đo.

11.2. Các số liệu

Các số liệu sau được xác định:

a) nhiệt độ làm việc của chất lỏng chứa trong bể;

b) áp lực làm việc của bể;

c) chiều cao nạp chất lỏng an toàn và chiều cao nạp tối đa;

d) vật choán chỗ.

11.3. Các bản v

Nếu có sẵn các bản v thiết kế b, thì so sánh các số đo hiệu chuẩn với các kích thước thể hiện trên các bản vẽ này. Nếu các số đo khác nhau đáng kể thì phải kiểm tra lại.

Nếu các số đo hiệu chuẩn và các số đo thiết kế không phù hợp nhau thì phải xác định nguyên nhân và nếu cần thì phải lặp lại quy trình hiệu chuẩn.

12. Tính và lập bảng dung tích

12.1. Tính các dữ liệu toán học đã mô tả trên từng bề mặt bể. Phải đảm bảo rằng nhiều bộ số liệu khác nhau cho từng bề mặt là nht quán và để mô tả bể. [xem TCVN 11156-4 (ISO 7507-4, Ph lục B)].

12.2. Thực hiện lập bảng dung tích theo TCVN 11155-1 (ISO 12917-1). Khi lập bảng áp dụng các hiệu chính sau đây như đã nêu tại TCVN 11155-1 (ISO 12917-1):

a) hiệu chính nhiệt độ thành bể đã được chứng nhận;

b) hiệu chính áp lực lên thành bể đã được chứng nhận;

c) hiệu chính đối với vật choán chỗ;

d) hiệu chính đối với độ nghiêng.

 

Phụ lục A

(quy định)

Xác định giới hạn góc tới

A.1. Lp đặt thước stadia có kích thước bằng 2 m ± 1 mm (có thể thực hiện trong phòng thử nghiệm).

A.2. Bù chnh (cân bằng) nhiệt độ cho thước statia để tự động duy trì khoảng cách bằng 2 m bằng bộ bù chnh (điều chỉnh) bên ngoài hoặc có thể bù chỉnh theo phương pháp th công.

A.3. Gắn thước statia lên nền hoặc trong bể như thể hiện trên Hình A.1 và căn chỉnh thăng bằng.

A.4. Lắp giá đ với thiết bị EODR, như thể hiện trên Hình A.1.

A.5. Cho trước khoảng cách, D, lập tọa độ các điểm mốc A và B trên thanh chuẩn.

A.6. Tính khoảng cách AB từ thiết bị EODR.

A.7. Chênh lệch ln nhất giữa giá trị của AB tính được tại A.6 và 2 m phải là ± 3 mm.

A.8. Tăng khoảng cách D, tiến hành đo lại các góc đến các điểm A và B cố định trên thước stadia. Tính khoảng cách AB sử dụng các góc đã được đo lại. Tiếp tục quy trình này cho đến khi chênh lệch giữa các giá trị tính được của AB và chiều dài chuẩn của thước stadia không vưt quá ± 3 mm. Ghi lại góc nhỏ hơn trong hai góc đã đo và kết quả ghi được coi là giới hạn góc ti.

CHÚ DẪN

1 Thước stadia;

2 Thiết bị EODR.

Hình A.1 – Chuẩn b phép đo

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ bằng số

CHÚ THÍCH: θ và f được mô phỏng trên Hình 2. D được định nghĩa tại 3.2 (θ và f được tính bằng gon, D tính bằng milimet).

B.1. Các điểm mốc trên phần hình trụ

Các khoang số từ 1 đến 9 được nêu tại các Bảng từ B.1 đến B.9

Bảng B.1 – Khoang s 1

Điểm mốc

θ

f

D

1

196,010 5

110,262 0

11,118

2

201,895 0

106,007 0

11,373

3

203,321 5

101,245 0

11,549

4

199, 962 5

93,552 0

11,377

5

194,353 5

91,295 0

11,352

6

187,331 0

93,830 0

11,423

7

184,172 0

101,000 0

11,453

8

186,851 5

107,517 0

11,365

9

195,271 5

110,960 0

10,388

10

202,547 0

106,280 0

10,530

11

204,392 0

100,850 0

10,302

12

201,520 5

93,632 0

10,333

13

194,226 5

90,380 0

10,440

14

186,282 0

93,267 0

10,331

15

183,152 0

100,342 0

10,356

16

184,921 5

106,497 0

10,363

Bảng B.2 – Khoang s 2

Điểm mốc

θ

f

D

1

195,002 0

111,587 0

9,724

2

202,440 0

107,615 0

9,758

3

204,910 5

100,405 0

9,754

4

201,035 0

92,442 0

9,890

5

196,301 5

90,095 0

9,920

6

185,071 5

93,592 0

9,740

7

182,572 5

100,207 0

9,814

8

185,352 5

108,105 0

9,760

9

193,199 5

112,950 0

8,508

10

203,889 0

107,892 0

8,688

11

206,239 0

100,180 0

8,699

12

202,354 5

91,520 0

8,703

13

194,041 5

87,712 0

8,472

14

184,221 0

92,332 0

8,700

15

181,086 0

99,220 0

8,666

16

182,046 0

106,390 0

8,439

Bảng B.3 – Khoang s 3

Điểm mốc

θ

f

D

1

193,351 5

113,705 0

7,942

2

204,112 5

109,335 0

8,026

3

207,331 5

100,890 0

8,076

4

203,935 0

91,482 0

8,011

5

194,431 5

86,827 0

8,002

6

182,230 0

92,820 0

8,002

7

179,808 5

98,662 0

7,900

8

182,829 5

109,145 0

7,851

9

193,449 0

115,725 0

6,782

10

207,259 0

108,630 0

6,828

11

209,639 0

99,165 0

6,856

12

205,942 0

89,980 0

6,843

13

194,401 5

84,000 0

6,762

14

179,568 0

92,382 0

6,840

15

177,326 5

99,0120 0

6,814

16

181,362 0

110,622 0

6,776

Bảng B.4 – Khoang s 4

Điểm mốc

θ

f

D

1

192,828 5

116,792 0

6,293

2

208,300 5

109,240 0

6,334

3

210,623 0

98,077 0

6,425

4

205,500 0

87,675 0

6,416

5

194,440 0

82,960 0

6,406

6

178,963 5

90,765 0

6,358

7

175,854 0

99,290 0

6,315

8

178,279 5

108,647 0

6,312

9

192,586 0

120,827 0

5,010

10

212,160 5

111,107 0

5,045

11

215,411 5

97,767 0

5,042

12

207,221 0

82,820 0

5,118

13

193,545 5

78.045 0

5,135

14

175,354 5

88,517 0

5,208

15

171,318 5

99,640 0

5,098

16

173,769 0

109,090 0

5,108

Bng B.5 – Khoang s 5

Điểm mốc

θ

f

D

1

192,041 0

123,362 0

4,438

2

214,493 5

111,757 0

4,541

3

217,165 5

98,845 0

4,693

4

214,871 5

88,687 0

4,663

5

193,458 5

75,457 0

4,664

6

176,063 0

82,675 0

4,652

7

168,951 0

97,505 0

4,630

8

171,354 0

109,627 0

4,613

9

192,200 0

129,992 0

3,444

10

222,179 0

113,145 0

3,474

11

225,482 0

97,632 0

3,519

12

221,152 5

82,230 0

3,540

13

193,436 5

66,610 0

3,570

14

166,536 5

80,385 0

3,564

15

160,495 5

96,290 0

3,538

16

163,738 5

113,445 0

3,447

Bảng B.6 – Khoang số 6

Điểm mốc

θ

f

D

1

193,861 5

135,665 0

2,914

2

227,810 5

116,255 0

2,907

3

231,322 5

97,847 0

3,005

4

219,733 0

72,112 0

3,123

5

193,835 0

61,947 0

3,211

6

166,483 0

70,700 0

3,103

7

155,196 0

99,190 0

3,106

8

160,048 0

115,762 0

3,078

9

191,506 0

154,790 0

2,012

10

246,433 5

120,092 0

2,094

11

252,512 5

89,502 0

2,106

12

237,006 5

54,565 0

2,203

13

193,771 5

41,232 0

2,311

14

151,061 0

58,310 0

2,336

15

133,682 0

91,362 0

2,198

16

144,662 5

133,652 0

2,064

Bảng B.7 – Khoang số 7

Đim mốc

θ

f

D

1

242,361 0

159,810 0

1,675

2

267,218 0

121,435 0

1,724

3

269,530 0

90,347 0

1,801

4

254,902 0

47,412 0

1,940

5

190,475 0

27,155 0

2,042

6

128,496 0

54,002 0

2,004

7

119,625 5

86,880 0

1,940

8

121,601 5

121,847 0

1,843

9

338,683 5

159,897 0

1,592

10

307,674 0

123,877 0

1,605

11

311,701 0

89,462 0

1,742

12

316,502 5

54,352 0

1,842

13

5,369 5

15,542 0

1,954

14

71,005 0

51,020 0

1,940

15

77,312 0

89,960 0

1,847

16

73,181 0

122,107 0

1,757

Bảng B.8 – Khoang số 8

Điểm mốc

θ

f

D

1

396,611 5

159,882 0

1,806

2

332,431 5

122,225 0

1,844

3

328,588 0

90,367 0

1,954

4

336,892 0

52,072 0

2,049

5

399,042 0

29,242 0

2,134

6

55,105 0

58,467 0

2,105

7

61,739 0

89,090 0

2,042

8

56,296 0

121,612 0

1,947

9

394,874 5

134,455 0

2,737

10

357,833 0

113,920 0

2,711

11

353,185 5

93,965 0

2,776

12

362,599 5

67,345 0

2,872

13

396,503 5

53,960 0

2,946

14

28,066 5

68,347 0

2,911

15

35,283 5

88,780 0

2,923

16

29,811 5

116,112 0

2,816

Bảng B.9 – Khoang s 9

Đim mốc

θ

f

D

1

394,872 0

128,472 0

3,221

2

366,098 5

113,905 0

3,222

3

360,109 5

93,652 0

3,267

4

365,204

76,047 0

3,317

5

2,771 0

60,240 0

3,306

6

21,629 5

71,915 0

3,373

7

29,201 5

95,825 0

3,352

8

23,255 0

114,512 0

3,277

9

395,381 5

120,805 0

4,263

10

374,734 5

110,675 0

4,383

11

369,298 5

97,842 0

4,339

12

374,196 0

80,712 0

4,453

13

394,500 0

71,117 0

4,589

14

12,045 0

77,647 0

4,542

15

20,053 0

95,395 0

4,416

16

13,752 0

111,467 0

4,453

B.2. Các điểm mốc trên đầu dạng xuyến cầu thứ nhất

Bảng B.10 và Bảng B.11 đưa ra các giá trị cho phần dạng cu và phần nối xuyến cầu.

Bng B.10 – Phần dạng cầu (đu dạng xuyến cầu thứ nht)

Đim mốc

θ

f

D

1

194,340 0

93,522 0

11,986

2

194,292 0

97,350 0

12,125

3

194,292 0

100,412 0

12,156

4

194,649 5

104,507 0

12,112

5

195,353 5

107,890 0

11,976

6

197,256 0

100,362,0

12,130

7

200,704 0

100,362 0

11,993

8

189,961 5

100,402 0

12,122

9

185,887 0

100,402 0

11,952

10

187,211 5

105,522 0

11,943

11

199,689 5

105,522 0

11,954

12

199,689 5

95,707 0

11,953

13

187,641 0

95,707 0

11,950

14

190,250 0

97,490 0

12,085

15

197,803 0

97,450 0

12,075

16

197,461 5

104,287 0

12,067

17

189,756 0

104,287 0

12,068

Bảng B.11 – Phn nối xuyến cầu (đu dạng xuyến cầu thứ nht)

Điểm mốc

θ

f

D

1

194,889 0

109,590 0

11,835

2

201,386 5

105,450 0

11,829

3

202,442 5

100,982 0

11,862

4

200,282 5

95,085 0

11,872

5

194,215 0

92,100 0

11,860

6

188,083 5

94,410 0

11,886

7

185,076 0

100,215 0

11,858

8

186,002 5

105,200 0

11,828

B.3. Các điểm mốc trên đầu dạng xuyến cầu thứ hai

Bng B.12 và Bảng B.13 đưa ra các giá trị cho phần dạng cầu và phần ni xuyến cầu.

Bảng B.12  Phần dạng cu (đu dạng xuyến cầu thứ hai)

Điểm mc

θ

f

D

1

394,802 0

113,782 0

4,901

2

394,361 5

103,330 0

5,000

3

394,361 5

96,377 0

5,017

4

394,362 0

87,402

5,015

5

394,361 5

77,460 0

4,990

6

376,668 0

96,770 0

4,939

7

385,471 5

96,487 0

5,005

8

3,620 0

96,572 0

5,000

9

12,029 0

96,887 0

4,956

10

7,386 0

107,410 0

4,926

11

7,386 0

83,757 0

4,988

12

380,381 0

83,757 0

4,969

13

380,381 5

107,557

4,909

14

387,851 5

101,970 0

4,994

15

2,632 5

101,972 0

4,991

16

1,520 0

89,762 0

5,014

17

387,739 5

89,562 0

5,012

Bảng B.13 – Phần ni xuyến cầu (đu dạng xuyến cu thứ hai)

Đim mốc

θ

f

D

1

394,453 5

117,260 0

4,820

2

376,245 0

108,347 0

4,804

3

372,033 5

95,727 0

4,803

4

378,122 0

80,330 0

4,857

5

393,942 5

74,785 0

4,946

6

6,910 5

78,022 0

4,928

7

16,463 5

94,855 0

4,870

8

11,913 5

109,372 0

4,829

B.4. Kết quả

B.4.1. Phần hình trụ

– Bán kính: R= 1,699 m

– vecto trục: Vx = 0,995 2

Vy = 0,093 1 Þ độ nghiêng = 0,029 9

Vz = 0,029 9

– Chiều dài: L = 15,881 m

B.4.2. Phần đầu dạng xuyến cầu thứ nht

– Bán kính vành xuyến: r1 = 0,361 m

– Bán kính phần cu: R1 = 3,677 m

– Chiều dài phần đầu: L1 = 0,643 m

B.4.3 Phần đầu dạng xuyến cầu thứ hai

– Bán kính vành xuyến: r2 = 0,382 m

– Bán kính phần cầu: R2 = 3,657 m

– Chiều dài phần đầu: L2 = 0,659 m

– Chiu dài tổng = L1 + L2 + L3= 17,183 m

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1Phạm vi áp dụng

2Tài liệu viện dẫn

3Thuật ngữ và định nghĩa

4Các yêu cầu v an toàn

5Thiết b, dụng cụ

5.1Thiết b dải khoảng cách quang điện

5.2Cố định thiết bị

5.3Bộ phát chùm laze

5.4Thước stadia (thước đo cứng có khắc vạch)

5.5Thiết bị phụ trợ

6. Các yêu cầu chung

7Lắp đặt thiết bị EODR trong bể

8Lựa chọn các điểm mốc

8.1Giới thiệu

8.2Vị trí các đim mốc  Nguyên tắc chung

8.3Khoang hình trụ

8.4Các đầu b

9Quy trình hiệu chuẩn

10Dung sai cho phép đi với các điểm mốc chuẩn

10.1Xác định khoảng cách

10.2Kiểm tra xác nhận các góc theo phương ngang và phương thẳng đứng

11Các phép đo bổ sung

11.1Xác định chiều cao quy chiếu và v trí điểm chuẩn

11.2Các số liệu

11.3Các bn v

12Tính và lập bảng dung tích

Phụ lục A (quy định) Xác định giới hạn góc tới

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ bằng số

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11155-2:2015 (ISO 12917-2:2002) VỀ DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG – HIỆU CHUẨN BỂ TRỤ NGANG – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO DẢI KHOẢNG CÁCH QUANG ĐIỆN BÊN TRONG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11155-2:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản