QUYẾT ĐỊNH 1381/QĐ-UBND NGÀY 30/05/2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1381/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 278/TTr-SLĐTBXH ngày 13/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ LĐ-TB&XH; – Cục Kiểm soát TTHC – VPCP; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, KSTTHC. |
KT. CHỦ TỊCH Hồ An Phong |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện/địa điểm tiếp nhận |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
I |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế | |||||
1 |
Thủ tục công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
104 (một trăm lẻ bốn) ngày kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Đường Quang Trung – TP Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình |
Không |
– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
Có |
2 |
Thủ tục khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an |
84 (tám mươi tư) ngày kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Đường Quang Trung – TP Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình |
Không |
– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. |
Có |
II |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | |||||
1 |
Thủ tục công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an |
– Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 204 (hai trăm linh bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 (hai trăm linh bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác không do UBND huyện cấp GCN bị thương: Trên 207 (hai trăm linh bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. |
Có |
2 |
Thủ tục công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
– Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 84 (tám mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 (tám mươi chín) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 (ba mươi mốt) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
Có |
3 |
Thủ tục công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
96 (chín mươi sáu) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
Có |
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên Thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
1.002393.000.00.00.H46 Quyết định số 2239/QĐ- UBND ngày 12/8/2015 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
2 |
1.002382.000.00.00.H46 Quyết định số 3314/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 |
Thủ tục giám định vết thương còn sót | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
3 |
1.002741.000.00.00.H46 Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 |
Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
4 |
1.002410.000.00.00.H46 Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
5 |
1.003351.000.00.00.H46 Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
– Nghị định số 131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
QUYẾT ĐỊNH 1381/QĐ-UBND NGÀY 30/05/2022 CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1381/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 30/05/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Văn hóa - Xã hội |
Ngày ban hành | 30/05/2022 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Bình |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |