TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10918:2015 (CODEX STAN 39-1981) VỀ NẤM KHÔ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10918:2015

CODEX STAN 39-1981

NẤM KHÔ

Dried edible fungi

Lời nói đầu

TCVN 10918:2015 thay thế 2.3.1 của TCVN 5322:1991 (CODEX STAN 38-1981);

TCVN 10918:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 39-1981;

TCVN 10918:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

 

NẤM KHÔ

Dried edible fungi

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nấm khô (bao gồm cả nm đông khô) của các loại nấm ăn, sau khi sơ chế và đóng gói  dạng nguyên hoặc dạng lát, bao gồm cả nm hương.

2. Mô tả

2.1. Đnh nghĩa sn phẩm

2.1.1. Nấm khô dạng nguyên là sản phẩm thu được từ nấm ăn đã làm sạch và phơi khô. Thân nấm có thể được cắt ngắn.

2.1.2. Nấm nguyên quả thể không có thân.

2.1.3. Nấm khô cắt lát là sản phẩm thu được từ nấm ăn dạng nguyên được cắt lát, độ dày của từng lát từ 1 mm đến 4 mm và được làm khô.

2.1.4. Các dạng khác

Cho phép sản phẩm có dạng khác với điều kiện sản phẩm phải:

a) phân biệt được với dạng quy đnh trong tiêu chuẩn này;

b) đáp ứng tất c các yêu cầu của tiêu chuẩn này, bao gồm các yêu cầu liên quan đến giới hạn về khuyết tật, độ khô và mọi yêu cầu khác mà có thể áp dụng được, các dạng này gần giống với các dạng quy định trong tiêu chuẩn.

c) được mô tả đầy đủ trên nhãn đ tránh nhầm lẫn hoặc gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.

2.2. Định nghĩa khuyết tật

2.2.1. Nm bị hư hỏng là nấm dạng nguyên b mất từ một phần tư quả thể tr lên hoặc trong trường hợp cắt lát thì mất từ một phần ba tổng diện tích bề mặt lát tr lên.

2.2.2. Nấm bị cacbon hóa là nấm khô dạng nguyên hoặc cắt lát có vết cacbon hóa trên bề mặt.

2.2.3. Nấm b giòi hại là nấm có các lỗ thủng do giòi đục.

2.2.4. Nm b giòi hại nặng là nấm có từ bốn lỗ b giòi đục tr lên.

2.2.5. Nấm bị nát là các phần nấm lọt qua sàng có mắt lưới 5 mm 5 mm.

2.2.6. Nm gy là quả thể bị tách ra khi thân.

2.2.7. Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật là hỗn hợp của các loại nấm ăn khác, các phần của cây như lá cây, lá kim, v.v…

2.2.8. Tạp chất vô cơ là các chất còn lại sau khi tro hóa không tan trong axit clohydric.

2.3. Các loài chính

Tất c nấm ăn được dùng để tiêu thụ.

3. Thành phần chính và ch tiêu chất lưng

3.1. Nguyên liệu thô

Nguyên liệu thô sử dụng để chế biến nấm khô phải đáp ứng được các yêu cầu quy định trong TCVN 5322:1991 (CODEX STAN 38-1981) Nấm ăn và sản phẩm nấm ăn.

3.2. Sản phẩm cuối cùng

3.2.1. Nấm khô phải an toàn, không bị hư hỏng, có màu sắc, hương và v đặc trưng của các loài; sạch, không có tạp chất hữu cơ và tạp chất vô cơ; không bị hng do giòi hại và hng do côn trùng.

3.2.2. Nấm khô phải được làm khô đúng cách và đáp ứng các yêu cầu sau:

Sản phẩm

Nm đông khô

Nấm khô (trừ nấm đông khô)

Nấm hương

Độ m ti đa

6 % khối lượng

12 % khối lưng

13 % khối lượng

3.3. Khuyết tật cho phép

3.3.1. Cho phép tối đa 25 % khối lượng nấm không đáp ứng được các yêu cầu về sản phm cuối cùng quy định trong 3.2.1.

3.3.2. Trong sai s cho phép, nêu trong 3.2.1, từng khuyết tật phải đáp ứng như sau:

Khuyết tật Sai s cho phép
Tạp chất vô cơ không lớn hơn 2 % khối lượng
Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật không lớn hơn 0,02 % khối lượng, trừ nấm hương tối đa là 1 % khối lượng
Nấm bị hỏng do giòi hại:

Nấm mọc tự nhiên

 

không lớn hơn 20 % khối lượng của tổng hư hng, bao gồm cả giòi hại nặng

Nấm trồng không lớn hơn 1 % khối lượng của tổng hư hng, trong đó giòi hại nặng không lớn hơn 0,5 % khối lượng
Nấm b nát không lớn hơn 6 % khối lượng
Nấm bị cacbon hóa không lớn hơn 2 % khối lượng
Nấm bị hư hng không lớn hơn 20 % khối lượng
Số lượng thân nấm phải bằng số quả thể.

4. Vệ sinh

4.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.

4.2. Khi sản xuất theo Thực hành sản xuất Tốt thì sản phm không được chứa các chất không mong muốn.

4.3. Khi được ly mẫu và kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp thì sản phm phải:

– không được có vi sinh vật với lượng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người;

– không được có ký sinh trùng có thể ảnh hưởng đến sức khe con người;

– không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc vi sinh vật với lượng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

5. Bao gói và cách trình bày

5.1. Độ đng đều

Bao bì (hộp cactông, túi polyetylen, hộp) trong lô sản phm phải chứa cùng một loại nấm và phải có khối lượng tịnh đồng đều.

5.2. Bao gói

Hộp cactông, túi và hộp phải đảm bảo tránh bị ẩm trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển sản phẩm. Bất kỳ giấy hoặc vật liệu nào khác được sử dụng bên trong bao bì phải mới, không thm nước và không gây hại cho sức khỏe con người. Không được để nấm tiếp xúc với mực in trên bao bì.

5.3. Nấm phải được đóng gói không quá chặt trong đơn vị bao gói.

6. Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1. Tên sản phẩm

Các sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải được gọi tên thích hp đ biểu th đặc tính của sản phẩm:

6.1.1. Tên gọi thông thường và tên khoa học của các loài nấm được sử dụng nhưng thuật ngữ “các loài nấm” và “nấm” có thể được thay thế bằng các thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả chi hoặc loài tại vùng bán sn phẩm, ví dụ “nấm lớn” hoặc “các loại nấm” đối với chi Agaricus;

6.1.2. Loại sản phm “nấm khô” hoặc “nấm đông khô”;

6.1.3. Dạng “nguyên’, “còn quả thể hoặc “cắt lát”;

6.1.4. Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với dạng khác (2.1.4) thì trên nhãn cần ghi sát với sản phẩm từ hoặc cụm từ phụ để tránh gây nhầm lẫn hoặc hiểu nhầm cho người tiêu dùng.

7. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Xem CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10918:2015 (CODEX STAN 39-1981) VỀ NẤM KHÔ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10918:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản