TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003) VỀ ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI SỬ DỤNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ – PHẦN 9: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN: HỆ ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI GẮN KẾT BỀ MẶT CÓ ĐIỆN TRỞ ĐO RIÊNG ĐƯỢC

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6748-9:2015

IEC 60115-9:2003

ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI SỬ DỤNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ – PHẦN 9: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN: HỆ ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI GẮN KẾT BỀ MẶT CÓ ĐIỆN TRỞ ĐÓ RIÊNG ĐƯỢC

Fixed resistors for use in electronic equipment – Part 9: Sectional specitication: Fixed surface mount resistor networks with individually measurable resistors

Lời nói đầu

TCVN 6748-9:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 60115-9:2003;

TCVN 6748-9:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia

TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 6748 (IEC 60115), Điện trở không đổi sử dụng trong thiết b điện tử, gồm các phần sau:

– TCVN 6748-1:2009 (IEC 60115-1:2008), Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung

– TCVN 6748-8:2013 (IEC 60115-8:2009), Điện trở không đổi sử dụng trong thiết b điện tử – Phần 8: Quy định kỹ thuật từng phần – Điện trở lắp đặt trên bề mặt cố định

– TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003), Điện trở không đi sử dụng trong thiết bị điện tử – Phần 9: Quy định kỹ thuật từng phần: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện tr đo riêng được

– TCVN 6748-9-1:2015 (IEC 60115-9-1:2003), Điện trở không đi sử dụng trong thiết bị điện tử – Phần 9: Quy định kỹ thuật từng phần: Hệ điện trở không đổi gắn kết bề mặt có điện trở đo riêng được – Mức đánh giá EZ

 

ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI SỬ DỤNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ – PHẦN 9: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN: HỆ ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI GẮN KẾT BỀ MẶT CÓ ĐIỆN TRỞ ĐO RIÊNG ĐƯỢC

Fixed resistors for use in electronic equipment – Part 9: Sectional specification: Fixed surface mount resistor networks with individually measurable resistors

1. Tổng quan

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun nàáp dụng cho hệ điện tr không đổi gắn kết bề mặt có các điện tr đo riêng được để sử dụng trong thiết bị điện tử.

1.2. Mục đích

Mục đích của tiêu chuẩn này là qui định các thông số danh định và các đặc tính ưu tiên và lựa chọn từ IEC 60115-1 các qui trình đánh giá chất lượng, các thử nghiệm và phương pháp đo thích hợp và đưa ra các yêu cầu chung về tính năng đối với loại điện trở này.

Mức khắc nghiệt và các yêu cầu thử nghiệm nêu trong các quy định kỹ thuật chi tiết tham khảo qui định từng phần này phải có mức tính năng bằng hoặc cao hơn, vì các mức tính năng thấp hơn là không được phép.

1.3. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất (kể cả các sửa đi).

TCVN 7699-1 (IEC 60068-1), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Qui định chung và hướng dẫn

TCVN 7699-2-1: 2007(IEC 60068-2-1: 2007), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-1: Các thử nghiệm – Thử nghiệm A: Lạnh

TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường – Phn 2-2: Nóng khô

IEC 60063:1963, Preferred number series for resistors and capacitors (Dãy số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện); Amendment 1 (1967) (Sửa đổi 1 (1967)); Amendment 2 (1977) (Sửa đổi 2 (1977)).

IEC 60115-1:1999[1], Fixed resistors for use in electronic equipment – Part 1: Generic specification (Điện trở không đổi sử dụng trong thiết bị điện tử- Phần 1: Quy định kỹ thuật chung)

1.4. Thông tin cần nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể

Các quy định kỹ thuật chi tiết phải rút ra từ quy định kỹ thuật cụ thể còn đ trống liên quan.

Quy định kỹ thuật chi tiết không được qui định các yêu cầu thấp hơn so với yêu cầu của quy định kỹ thuật chung, quy định kỹ thuật từng phần hoặc quy định kỹ thuật chi tiết còn để trống.

Khi đưa ra những yêu cầu khắc nghiệt hơn, chúng phải được liệt kê trong 1.8 của quy định kỹ thuật chi tiết và chỉ rõ trong bảng kê các thử nghiệm, ví dụ bằng dấu hoa thị.

Thông tin sau phải được nêu trong từng quy định kỹ thuật cụ thể và các giá trị đưa ra phải ưu tiên chọn từ các giá tr cho trong điều thích hợp của quy định kỹ thuật từng phần này.

1.4.1. Bố cục hình bao và các kích thước

Phải có hình vẽ minh họa hệ điện trở gắn kết bề mặt để dễ dàng nhận dạng và so sánh hệ điện trở gắn kết bề mặt này với các hệ thống khác.

Các kích thước và dung sai liên quan, có ảnh hưng đến tính lắp lẫn và việc dán, phải được nêu trong quy định kỹ thuật chi tiết. Tất cả các kích thước đều phải được tính bằng milimet.

Thông thường, các giá trị bằng số phi được cho đối với chiều dài, chiều rộng và chiều dày của thân.

Các sơ đồ phác họa và nhận dạng chân phải được đưa ra trong quy định kỹ thuật chi tiết. Những vấn đề này được qui định trong Phụ lục A.

Cấu hình của các đầu nối phải được nêu trong quy định kỹ thuật chi tiết. Những vn đề này được qui định trong Phụ lục B.

Khi bản vẽ hình bao khác với mô tả trên đây, quy định kỹ thuật chi tiết phải nêu các thông tin về kích thước sẽ mô tả đầy đủ hệ điện trở gắn kết bề mặt.

1.4.2. Gắn kết

Quy định kỹ thuật chi tiết phải đưa ra hướng dẫn về các phương pháp dán dùng trong sử dụng bình thường. Việc gắn kết cho các mục đích thử nghiệm và đo (khi cần thiết) phải theo 4.31 của IEC 60115-1.

1.4.3. Kiểu loại (2.2.2 của IEC 60115-1)

Ưu tiên chọn các kiểu loại cho trong Bảng 1. Tất cả các kích thước đều được tính bằng milimet.

Bảng 1 – Kiểu loại và kích thước bao

Mã hiệu

Chiều dài L

Chiều rộng W

Chiều dày T

Sơ đồ a)

Kết cấu đầu nối a)

1005X2

1 ± 0,1

1 ± 0,1

0,35 ± 0,1

A

Lồi

 

1005X4

2 ± 0,1

1 ± 0,1

0,4 ± 0,15

A

Lồi

Lõm

1608X2

1,6 ± 0,2

1,6 ± 0,2

0,55 ± 0,15

A

Lồi

Lõm

1608X4

3,2 ± 0,2

1,6 ± 0,2

0,55 ± 0,15

A

Lồi

Lõm

3216X4

5,08 ± 0,2

3,1 ± 0,2

0,55 ± 0,15

A

Lồi

Lõm

3216

3,2 ± 0,2

1,6 ± 0,2

0,5 ± 0,15

B,C

Lồi

 

4021

4 ± 0,2

2,1 ± 0,2

0,6 ± 0,15

D

 

Lõm

6431

6,4 ± 0,2

3,1 ± 0,2

0,6 ± 0,15

B,C

Lồi

Lõm

a) Các  đồ được trình bày  Phụ lục A. Kết cấu các đầu nối được trình bày  Phụ lục B.

1.4.4. Thông số đặc trưng và đặc tính

Các thông số đặc trưng và các đặc tính phải phù hp với các điều liên quan của quy định kỹ thuật này cùng với nội dung sau đây:

Dải điện trở danh định

Xem 2.2.1. Các giá trị ưu tiên là các giá trị trong dãy E của IEC 60063.

CHÚ THÍCH: Khi các sản phẩm được chp nhận theo quy định kỹ thuật chi tiết có các dải khác nhau, cần bổ sung nội dung sau:

Dải các giá trị có trong mỗi kiểu loại được cho trong danh mục các sản phẩm phù hợp.

1.4.5. Ghi nhãn

Quy định kỹ thuật chi tiết phải qui định nội dung ghi nhãn trên hệ các điện trở gắn kết bề mặt và trên bao bì.

Hệ các điện trở gắn kết bề mặt thường không được ghi nhãn trên thân. Nếu có thể in một số ghi nhãn, hệ các điện tr gắn kết bề mặt phải được ghi nhãn rõ ràng điện tr danh định và càng nhiều càng tốt các hạng mục còn lại trong 2.4 của IEC 60115-1.

Tất cả các hạng mục đều phải được ghi nhãn trên bao bì. Các sai lệch so với các yêu cầu nêu trên phải được nêu cụ thể.

2. Thông số đặc trưng, các đặc tính và mức khắc nghiệt thử nghiệm ưu tiên

2.1. Thông số đặc trưng và các đặc tính ưu tiên

Các giá trị đưa ra trong quy định kỹ thuật chi tiết phải ưu tiên được chọn theo dưới đây:

2.1.1. Loại khí hậu ưu tiên

Các hệ điện trở gắn kết bề mặt được đề cập trong quy định kỹ thuật này được phân loại theo các loại khí hậu phù hợp với các qui tắc chung đã nêu trong TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).

Nhiệt độ mức thấp và mức cao và khoảng thời gian nóng ẩm, không đổi phải được chọn từ các giá trị dưới đây:

Nhiệt độ mức thp – 55 °C; – 40 °C; – 25 °C và -10 °C.
Nhiệt độ mức cao + 85 °C; + 100 °C; + 125 °C; + 155 °C;

Khoảng thời gian thử nghiệm nóng m, không đổi: 4, 10, 21 và 56 ngày.

Mức khắc nghiệt của các thử nghiệm lạnh và nóng khô là các nhiệt độ mức thp và mức cao tương ứng. Do kết cấu của một số hệ điện trở gắn kết bề mặt nên các nhiệt độ này sẽ xảy ra giữa hai trong số các nhiệt độ ưu tiên được đưa ra trong TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) và TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2). Trong trường hợp này, nhiệt độ ưu tiên gần nhất trong dải nhiệt độ thực tế của hệ các điện trở gắn kết bề mặt phải được la chọn cho mức khắc nghiệt này.

2.1.2. Hệ số nhiệt và đặc tính nhiệt của điện trở

Các giới hạn ưu tiên của thay đổi điện trở đối với các đặc tính nhiệt của thử nghiệm điện trở được cho  Bảng 2.

Mỗi dòng trong bảng này đưa ra hệ số nhiệt độ ưu tiên và đặc tính nhiệt tương ứng từ 20 °C đến 70 °C và các giới hạn thay đổi điện trở đối với phép đo đặc tính nhiệt của điện trở (xem IEC 60115-1, 4.8) trên cơ sở của các dải nhiệt độ mức của 2.1.1 của quy định kỹ thuật từng phần này.

Bảng 2 – Hệ số nhiệt độ và đặc tính nhiệt độ của điện trở

Hệ số nhiệt độ

Đặc tính nhiệt độ 20/70 °C

Đặc tính nhiệt độ của điện trở (gii hạn phần trăm thay đổi điện tr)

Nhiệt độ tham chiếu/nhit độ mức dưới

Nhiệt độ tham chiếu/nhiệt độ mức trên

10-6/K

%

+20/-55

+20/-40

+20/-25

+20/-10

+20/+85

+20/ +100

+20/ +125

+20/ +155

±500 ±2,5 ±3,75 ±3 ±2,25 1,500 ±3,25 ±4 ±5,25 ±6,75
±250 ±1,25 ±1,88 ±1,5 ±1,13 0,750 ±1,62 ±2 ±2,62 ±3,38
±100 ±0,5 ±0,75 ±0,6 ±0,45 0,300 ±0,65 ±0,8 ±1,05 ±1,35
±50 ±0,25 ±0,375 ±0,3 ±0,23 0,150 ±0,325 ±0,4 ±0,525 ±0,675
±25 ±0,125 ±0,188 ±0,15 ±0,113 0,075 ±0,162 ±0,2 ±0,262 ±0,338
±15 ±0,075 ±0,113 ±0,09 ±0,068 0,045 ±0,098 ±0,12 ±0,158 ±0,203
±10 ±0,05 ±0,075 ±0,06 ±0,045 0,030 ±0,065 ±0,08 ±0,105 ±0,135
CHÚ THÍCH 1: Điện trở có nhiệt độ mức trên +85 °C không cần phải đo từ 20 °C đến 70 °C.

CHÚ THÍCH 2: Nếu yêu cầu đo  các nhiệt độ bổ sung, chúng phải được qui định trong quy định kỹ thuật chi tiết.

2.1.3. Giới hạn thay đổi điện trở

Đối với mỗi cấp ổn định, các giới hạn ưu tiên của thay đổi điện trở đối với từng thử nghiệm được liệt kê trong tiêu đề của Bảng 3 như đã được nêu.

Bảng 3 – Giới hạn thay đi điện trở

Cp ổn định tính bằng %

Thử nghiệm dài hạn

4.23Trình tự khí hậu

4.24Nóng m, không đổi

4.25.1. Độ bền ở 70 °C

4.25.3. Độ bền tại nhiệt độ mức trên

Th nghiệm ngắn hạn

4.13. Quá tải

4.18Kh năng chịu nhiệt hàn

4.19Thay đổi nhiệt độ đột ngột

4.32. Ứng suất cắt

4.33Thử nghiện un lớp nền

5

±(5 % + 0,1 Ω)

±(1 % + 0,05 Ω)

3

±(3 % + 0,1 Ω)

±(0,5 % + 0,05 Ω)

2

±(2 % + 0,1 Ω)

±(0,5 % + 0,05 Ω)

1

±(1 % + 0,05 Ω)

±(0,25 % + 0,05 Ω)

0,5

±(0,5% + 0,05 Ω)

±(0,1 % + 0,01 Ω)

0,25

±(0,25% +0,05 Ω)

±(0,05 % + 0,01 Ω)

0,1

±(0,1 % + 0,01 Ω)

±(0,02 % + 0,01 Ω)

CHÚ THÍCH: Số điu trong tu đề tham khảo IEC 60115-1

2.2. Giá trị ưu tiên của các thông số danh định

2.2.1. Điện trở danh định

Xem 2.2.6 của IEC 60115-1.

2.2.2. Dung sai điện trở danh định

Các dung sai ưu tiên của điện trở danh định là:

± 5 %; ± 2 %; ± 1 %; ± 0,5 %; ± 0,25 %; và ± 0,1 %.

2.2.3. Công suất tiêu tán danh định ( trạng thái đã gắn kết)

Các giá trị ưu tiên của tiêu tán danh định  70 °C, là:

Đối với hệ thống: 0,125 W; 0,25 W và 0,5 W.
Đi với phần t điện trở: 0,03 W; 0,05 W; 0,063 W; 0,1 W và 0,125 W.

Quy định kỹ thuật chi tiết phải qui định giá trị áp dụng của tiêu tán danh định đối với từng phần tử điện trở trong hệ thống cũng như tổng giá trị tiêu tán lớn nhất cho phép đối với hệ thống.

Các giá trị giảm công suất tiêu tán danh định ở nhiệt độ cao hơn 70 °C phải như được ch ra bằng đường đặc tuyến  Hình 1:

Hình 1 – Đường tiêu tán danh đnh

Vùng làm việc rộng hơn có thể được đưa ra trong quy định kỹ thuật chi tiết, với điều kiện nó bao gồm tất c các vùng được cho  trên. Trong trường hợp này, quy định kỹ thuật chi tiết phải nêu công suất tiêu tán lớn nhất cho phép  nhiệt độ khác với 70 °C. Tất cả các đim gấp khúc trên đường cong này đều phải được xác nhận bằng thử nghiệm.

2.2.4. Điện áp giới hạn của phần tử

Các giá trị ưu tiên của điện áp giới hạn của phần tử là:

25 V; 50 V; 100 V và 200 V DC hoặc AC giá trị hiệu dụng.

2.2.5. Điện trở cách điện (nếu áp dụng)

Điện trở cách điện không được nhỏ hơn 1 GΩ sau các thử nghiệm nóng khô.

2.2.6. Điện trở cách điện giữa các điện trở riêng (nếu áp dụng)

Giới hạn nhỏ nhất ưu tiên cho điện trở cách điện giữa các điện trở riêng phải là 100 MΩ trừ khi có qui định khác trong quy định kỹ thuật chi tiết.

2.2.7. Điện áp cách điện so vi bề mặt gắn kết dẫn điện

Điện áp một chiều hoặc xoay chiều hiệu dụng lớn nhất có th đặt vào ở điều kiện làm việc liên tục giữa các đầu nối của hệ các điện trở và bề mặt gắn kết dẫn điện bất kỳ phải được đưa ra trong quy định kỹ thuật chi tiết liên quan.

2.2.8. Điện áp cách điện giữa các điện trở riêng rẽ gần nhau

Điện áp một chiều hoặc xoay chiều hiệu dụng lớn nhất có thể đặt ở điều kiện làm việc liên tục giữa từng phần tử điện tr riêng rẽ như là một cực và tất các điện trở riêng rẽ khác được nối với nhau như là một cực còn lại phải được nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể liên quan.

2.3. Mức khắc nghiệt thử nghiêm ưu tiên

Mức khắc nghiệt thử nghiệm nêu trong quy định kỹ thuật chi tiết phải được ưu tiên lựa chọn từ các mức dưới đây:

2.3.1. Làm khô

Phải sử dụng qui trình I của 4.3 trong IEC 60115-1.

2.3.2. Quá tải (ở trạng thái đã được dán)

IEC 60115-1, 4.13 vi các chi tiết như sau:

Điện áp đặt vào: 2,5 lần điện áp danh định hoặc 2 lần điện áp giới hạn của linh kiện, chọn giá trị nhỏ hơn.
Khoảng thời gian: điện áp thử nghiệm một chiều phải được đặt trong 2 s cho từng điện trở trong hệ thống, mỗi lần một điện trở.
Vật liệu nền: thủy tinh epoxi dán ép như qui định trong quy định kỹ thuật chi tiết.

Khoảng cách giữa các hệ điện trở gắn kết bề mặt không được nhỏ hơn kích thước lớn nhất của hệ các điện trở gắn kết bề mặt. Quy định kỹ thuật chi tiết phải qui định thêm mọi chi tiết khác tùy theo sự cần thiết (xem 2.2.3).

3. Qui trình đánh giá chất lượng

3.1. Linh kiện tương tự về kết cấu

Hệ thống điện trở gắn kết bề mt được coi là tương tự về kết cấu nếu chúng được chế tạo theo các qui trình và từ các nguyên liệu như nhau, và có cùng các kích thước danh định nhưng các giá tr điện trở và đặc tính nhiệt độ khác nhau.

3.2. Chấp nhận chất lượng

Qui trình th nghiệm Chấp nhận chất lượng được cho ở 3.5 của IEC 60115-1.

Bảng kê được sử dụng cho thử nghiệm Chấp nhận Chất lượng trên cơ s thử nghiệm theo lô và thử nghiệm định kỳ được cho trong 3.3 của quy định kỹ thuật này. Qui trình sử dụng một bảng kê cỡ mẫu không đi được cho  3.2.1 và 3.2.2

3.2.1. Chấp nhận chất lượng trên cơ sở qui trình c mẫu không đi

Lấy mẫu

Quy trình cỡ mẫu không đổi được mô tả  IEC 60115-1, 3.5.3 b). Trường hợp theo các quy trình này, muốn được xác nhận cho một hệ thống cụ thể có các giá trị điện trở không đổi, thì số lượng mẫu phải như quy định trong Bảng 4.

Trường hợp muốn được xác nhận phù hợp cho một di các giá trị điện trở trong hệ thống, mẫu phải bao gồm các mẫu có chứa các giá trị điện trở cao nhất và thấp nhất cần được xác nhận. Cũng cần phải bao gồm các mẫu có các giá trị điện tr tới hạn, nếu giá trị này nằm trong phạm vi trong dải được giao. Đối với mỗi giá tr được giao, số lượng mẫu phải như qui định của Bảng 3. Trường hợp muốn được xác nhận nhiều hơn một hệ số nhiệt độ của điện trở, phải có các mẫu đại diện cho các hệ số nhiệt độ khác nhau. Cũng vậy, mẫu phải chứa một tỷ lệ các mẫu tại các giá trị điện trở khác nhau có dung sai gần nhất với yêu cầu xác nhận. Tỷ lệ các mẫu có những đặc tính khác này phải được cơ quan có thẩm quyền của nhà chế tạo đề xuất và phải được cơ quan có thm quyền chp thuận.

Các mẫu dự phòng được phép như sau:

a) Một mẫu dự phòng cho mỗi giá tr điện tr và một mẫu dự phòng cho mỗi hệ số nhiệt độ hoặc giá trị đặc tính nhiệt độ, có thể được sử dụng để thay các mẫu khiếm khuyết cho phép  Nhóm 0A và Nhóm 0B.

b) Một mẫu dự phòng cho mỗi giá trị điện tr và một mẫu dự phòng cho mỗi hệ số nhit độ hoặc giá trị đặc tính nhiệt độ, có thể được sử dụng để thay các mẫu khiếm khuyết do các sự cố không thể quy cho nhà chế tạo.

Khi các nhóm bổ sung được đưa vào bảng kê các thử nghiệm xác nhận phù hp, số mẫu đưc yêu cầu đối với Nhóm 0A và Nhóm 0B phải được tăng lên một lượng bằng số mẫu yêu cầu đối với các nhóm bổ sung.

3.2.2. Thử nghiệm

Chuỗi đầy đủ các thử nghiệm qui định trong Bảng 4 được yêu cầu cho việc xác nhận các hệ các điện trở gắn kết bề mặt được đề cập trong một quy định kỹ thuật cụ thể. Các thử nghiệm của mỗi nhóm phải được thực hiện theo thứ tự đã cho.

Toàn bộ mẫu phải chịu các thử nghiệm của Nhóm 0A và Nhóm 0B, sau đó được chia cho các nhóm khác.

Các mẫu có khiếm khuyết trong quá trình thử nghiệm Nhóm 0A hoặc 0B không được sử dụng cho các nhóm khác.

“Một khiếm khuyết” được tính khi một hệ các điện trở gắn kết bề mặt không đáp ứng toàn bộ hoặc một phần của các thử nghiệm của một nhóm.

Xác nhận được cấp khi số lượng khiếm khuyết không vượt quá số lượng qui định các khiếm khuyết cho phép đối với mỗi nhóm hoặc phân nhóm và tổng số các khiếm khuyết cho phép.

CHÚ THÍCH: Bảng kê các th nghiệm cỡ mẫu không đổi được cho trong Bảng 4. Bng kê này bao gồm các chi tiết về lấy mẫu và các khiếm khuyết cho phép đối với các th nghiệm và nhóm các th nghiệm khác nhau, cùng vi các chi tiết về các thử nghiệm có trong Điều 4 của IEC 60115-1 và Điều 2 của quy định kỹ thuật này, một tóm tắt đầy đủ các điều kiện th nghiệm và các yêu cầu tính năng.

Bảng 4 ch ra các trường hợp, đối với các phương pháp thử nghiệm, các điều kiện thử nghiệm và/hoặc các yêu cu tính năng, cần phải lựa chọn quy định kỹ thuật chi tiết.

Các điều kiện thử nghiệm và các yêu cầu tính năng đối với bảng kê các thử nghiệm c mẫu không đi phải tương tự như đã được nêu trong quy định kỹ thuật chi tiết cho việc kiểm tra sự phù hợp về chất lượng.

Bảng 4 – Bảng kê các thử nghiệm cỡ mẫu không đổi dùng để đánh giá xác nhận phù hp mc EZ

Số điều và th nghiệm

D hoặc ND

Điều kiện thử nghiệm

Cỡ mẫu  tiêu chí chấp nhận

Yêu cầu tính năng

(xem CHÚ THÍCH 1)

(xem CHÚ THÍCH 1)

(xem CHÚ THÍCH 2)

(xem CHÚ THÍCH 1)

 

 

n

c

 

NHÓM 0A

ND

 

165

0

 
4.4.1 Kiểm tra bằng mắt

 

 

 

 

Như  4.4.1
NHÓM 0B

ND

 

165

0

 
4.4.2 Kích thước (đo)

4.5 Điện trở

 

 

 

 

Như qui định trong quy định kỹ thuật chi tiết. Như  4.5.2
NHÓM 1A

D

 

20

0

 
4.18 Khả năng chịu nhiệt hàn

 

Kiểm tra bằng mắt

Điện trở

 

 

Như  4.18.

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)

4.29 Khả năng chịu dung môi của linh kiện

 

Dung môi:…

Nhiệt độ dung môi: …

Phương pháp 2

Phục hồi:…

 

 

Xem quy định kỹ thuật chi tiết
NHÓM 1B

D

 

20

0

 
4.17 Khả năng hàn

 

Lão hóa, nếu áp dụng

 

 

Như ở 4.17.5
4.7 Thử điện áp (ch cho điện trở cách điện)

 

Phương pháp:…

Điện áp cách điện: …V

 

 

Như  4.7.3
Th điện áp giữa các điện trở gần nhau

 

Điện áp: …V

 

 

Như  4.7.3
4.13 Gắn kết

 

Vật liệu nền và khoảng cách, xem 2.3.2 của quy định kỹ thuật này

 

 

 
4.6 Điện trở cách điện (chỉ cho các điện tr được cách điện)

 

Phương pháp:…

Điện áp cách điện: …V

 

 

≥100 MΩ
4.13 Quá tải ( trạng thái đã gắn kết)

 

Điện áp đặt phải là 2,5 lần điện áp danh định hoặc 2 lần điện áp giới hạn của phần tử, chọn mức ít khắc nghiệt hơn

Khoảng thời gian: 2 s

 

 

 
 

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thấy được
 

 

Điện trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
4.30 Khả năng chịu được dung môi của nhãn (nếu áp dụng)

 

Dung môi: …

Nhiệt độ dung môi: …

Phương pháp 1

Vật liệu chà xát: bông

Phục hồi: …

 

 

Ghi nhãn rõ ràng
Nhóm 2

 

 

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
4.33 Thử nghiệm uốn vật nền

 

Điện trở

 

 

 
4.33.6 Kiểm tra lần cuối

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thy dược
Nhóm 3

D

 

100

0

 
4.31 Dán

 

Vật liệu nền:…
Kiểm tra bng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thấy được
 

 

Đin trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
Nhóm 3.1

D

 

20

0

 
4.32 Ứng sut cắt

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thy được
4.19 Thay đổi nhiệt độ đột ngột

 

TA: Nhiệt độ mức dưới

TB: Nhiệt độ mức trên

 

 

 
 

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thấy được
 

 

Điện trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
4.23 Trình tự khí hậu

– Nóng khô

– Nóng m, chu kỳ, Thử nghiệm Db, chu kỳ tuần hoàn thứ nhất

– Lạnh

– Nóng m, chu kỳ, Thử nghiệm Db, các chu k còn lại

– Tải điện một chiều

 

 

 

 

 
 

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thấy được
 

 

Điện trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
Nhóm 3.2

D

 

20

0

 
4.24 Nóng ẩm, trạng thái ổn định

 

Không có điện áp phân cc

 

 

 
 

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thy được

Nhãn dễ đọc

 

 

Điện trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
Nhóm 3.3

D

 

20

0

 
4.25.1 Khả năng chu đựng  70°C

 

Khoảng cách như  2.3.2 của qui định kỹ thuật này

Khoảng thời gian: 1000 h

Kiểm tra  48 h, 500 h và 1000 h:

 

 

 
 

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thấy được
 

 

Điện trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
Nhóm 3.4

D

 

20

0

 
4.25.3 Khả năng chịu đựng nhiệt độ mức cao

 

Khoảng cách như ở 2.3.2 của quy định kỹ thuật này Khoảng thời gian: 1000 h Kiểm tra ở 48 h, 500 h và 1000 h

 

 

 
 

 

Kiểm tra bằng mắt

 

 

Không có hư hại nhìn thấy được
 

 

Điện trở

 

 

∆R ≤ ±(…%R +…Ω)
Nhóm 3.5

ND

 

20

0

 
4.8 Thay đổi điện trở theo nhiệt độ

 

Nhiệt độ mức thấp/20 °C

 

 

…% hoặc

α: …10-6/°C

 

 

20 °C/nhiệt độ mức cao

 

 

…% hoặc

α: …10-6/°C

CHÚ THÍCH 1: Số điều của thử nghiệm và các yêu cầu tính năng tham khảo Quy định kỹ thuật chung của IEC 60115-1, riêng các yêu cầu về thay đổi điện trở phải chọn theo Bng 1 và Bảng 2 của yêu cu kỹ thuật này.

CHÚ THÍCH 2: Trong bảng này:

n = cỡ mẫu

c = tiêu chí chấp nhận nhóm (số các khiếm khuyết cho phép trên mỗi nhóm hoặc phân nhóm)

D = phá hủy

ND = không phá hủy

3.3. Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng

3.3.1. Hình thành lô kim tra

Một lô kiểm tra phải bao gồm các hệ các điện trở gắn kết bề mặt có cu trúc tương tự (xem 3.1). Lô phải là đại diện của các giá trị cực trị của dãy điện trở được chế tạo trong giai đoạn kiểm tra. Các kiểu loại có các đặc điểm nhiệt độ khác nhau của tr kháng được chế tạo trong giai đoạn này có thể được tổng hợp, ngoại trừ đối với các phân nhóm có chứa một thử nghiệm về đặc tính nhiệt độ của điện trở. Các giá trị cực trị thấp và cao, hoặc bất kỳ giá trị quan trọng của dải điện trở và đặc tính nhiệt độ của điện trở mà đã được xác nhận phù hợp thì phải được kiểm tra trong thời kỳ được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận (xem CHÚ THÍCH).

Các mẫu cho Nhóm C và Nhóm D phải được thu thập trong vòng 13 tuần cuối của thời kỳ kiểm tra.

CHÚ THÍCH: Giá trị cực trị “thấp” nên trong khoảng từ 0 % đến 50 % của giá trị điện trở thấp nhất hiện tại đã được phê duyệt (hoặc giá tr thấp nhất được tạo ra trong phạm vi dải phê duyệt); Giá tr cực trị “cao” nên trong khoảng từ -30 % đến 0 % của giá tr điện trở cao nhất hiện tại đã được phê duyệt (hoặc giá tr cao nhất được tạo ra trong dải phê duyệt); các giá trị “cực trị” nên trong khoảng từ -20 % đến 0 % của giá trị tính toán.

3.3.2. Bảng kê các thử nghiệm

Bảng kê các thử nghiệm theo lô và thử nghiệm định kỳ đối với kiểm tra sự phù hợp về chất lượng được cho  Điều 2, Bảng 2 của quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống, tức là IEC 60115-1.

3.3.3. Mức đánh giá

Mức đánh giá đưa ra trong quy định kỹ thuật chi tiết chỗ trống phải phù hợp với Bảng 5 và Bảng 6.

Bảng 5 – Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng dùng cho kiểm tra theo lô

Phân nhóm kiểm trad)

Mức đánh giá

 

EZ

 

   
 

ILa)

na)

ca)

   

A0

100 % b)

   

A1

S-4

c)

0

B1

S-3

c)

0

B2

S-3

c)

0

B3

S-3

c)

0

a) IL là mức kiểm tra;

n là c mẫu;

c là số lượng cho phép các hạng mục không phù hợp.

b) 100 % thử nghiệm phải được tiếp tục kiểm tra lại bằng cách ly mẫu để theo dõi mức chất lượng diễn ra, tính bằng số các hạng mục không phù hợp trên phần mỗi triệu (ppm). Mức ly mu do nhà chế tạo xác định. Để tính toán các giá trị phần triệu, mọi trường hợp tham số không đạt nào đều được tính như là một hạng mục không phù hợp. Trường hợp một hoặc nhiều hạng mục không phù hợp xảy ra trên một mẫu, thì lô này phải bị loại bỏ.

c) Số lượng cần thử nghiệm: cỡ mẫu được phân bổ trực tiếp cho mã chữ cái IL trong Bảng IIA của IEC 60410 (kế hoạch lấy mẫu duy nht dùng cho kiểm tra bình thường).

d) Nội dung của các phân nhóm kiểm tra được mô tả trong Điều 2 của yêu cu kỹ thuật cụ th để trống liên quan.

Bảng 6 – Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng dùng cho th nghiệm định kỳ

Phân nhóm kiểm tra b)

Mức đánh giá

EZ

   
 

pa)

na)

ca)c)

   

C1

C2

C3

C4

C5

D1

D2

3

3

3

3

3

12

36

20

20

20

20

20

20

20

0

0

0

0

0

0

0

   
a) p là định kỳ theo tháng

n là cỡ mẫu

c là số lượng cho phép các hạng mục không phù hợp.

b) Nội dung của các phân nhóm kiểm tra được mô tả trong Điều 2 của yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan.

c) Nếu có một hạng mục không phù hợp, tất cả các thử nghiệm của phân nhóm phải được lặp lại trên một mẫu mới và sau đó không cho phép có thêm các hạng mục không phù hợp. Được phép tiếp tục ra sản phẩm trong khi thử nghiệm lặp lại.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Giản đồ tiêu chuẩn hóa và nhận dạng chân dùng cho hệ điện trở gắn kết bề mặt

Sơ đồ A

Sơ đồ B

Sơ đồ C

Sơ đồ C

Hình A.1 – Giản đồ tiêu chuẩn hóa và nhận dạng chân điện trở

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

Kết cấu các chân

Chân lồi

Chân lõm

CHÚ THÍCH 1: Các hình trên được đưa ra ch đ cho thy kết cu chân, không để nhận dạng hình dạng cụ thể của điện trở.

CHÚ THÍCH 2: Kích thước A, B và P được ưu tiên để  tả như là các giá trị tham chiếu trong mỗi quy định kỹ thuật chi tiết.

Hình B.1 – Kết cấu các chân

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1Yêu cầu chung

2Thông số đặc trưng, các đặc tính và mức khắc nghiệt thử nghiệm ưu tiên

3Qui trình đánh giá chất lượng

Phụ lục A (quy định) – Giản đồ tiêu chuẩn hóa và nhận dạng chân dùng cho hệ các điện tr gắn kết bề mặt

Phụ lục B (quy định) – Kết cấu các đầu nối



[1] Hệ thống tiêu chuẩn Quốc gia đã có TCVN 6748-1:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60115-1:2008.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 6748-9:2015 (IEC 60115-9:2003) VỀ ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI SỬ DỤNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ – PHẦN 9: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN: HỆ ĐIỆN TRỞ KHÔNG ĐỔI GẮN KẾT BỀ MẶT CÓ ĐIỆN TRỞ ĐO RIÊNG ĐƯỢC
Số, ký hiệu văn bản TCVN6748-9:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản