TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11266:2015 (ISO 22037:2007) VỀ DAO PHAY NGÓN NGUYÊN KHỐI CÓ GÓC LƯỢN TRÒN VÀ THÂN DAO HÌNH TRỤ ĐƯỢC CHẾ TẠO BẰNG VẬT LIỆU CẮT CỨNG – KÍCH THƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11266:2015

ISO 22037:2007

DAO PHAY NGÓN NGUYÊN KHI CÓ GÓC LƯỢN TRÒN VÀ THÂN DAO HÌNH TRỤ ĐƯỢC CH TẠO BNG VẬT LIỆU CT CỨNG – KÍCH THƯỚC

Solid end mills with corner radii and cylindrical shanks made of hard cutting materials – Dimensions

Lời nói đầu

TCVN 11266:2015 hoàn toàn tương đương ISO 22037:2007.

TCVN 11266:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề ngh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DAO PHAY NGÓN NGUYÊN KHI CÓ GÓC LƯỢN TRÒN VÀ THÂN DAO HÌNH TRỤ ĐƯỢC CH TẠO BNG VẬT LIỆU CT CỨNG – KÍCH THƯỚC

Solid end mills with corner radii and cylindrical shanks made of hard cutting materials – Dimensions

1Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định kiu và kích thước của các dao phay ngón nguyên khối có góc lượn tròn và thân dao hình trụ được chế tạo bằng các vật liệu cứng phù hợp với TCVN 11260 (ISO 513).

2Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 286-2, ISO System for limits and fits – Part 2: Tables of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ thống dung sai và lắp ghép ISO – Phn 2: Các bảng cấp dung sai tiêu chun và các sai lệch giới hạn cho lỗ và trục);

TCVN 11260 (ISO 513)Phân loại và ứng dụng các vật liệu cắt cứng để cắt kim loại có phoi với các lưỡi cắt xác định – Ký hiệu các nhóm chính và các nhóm ứng dụng.

3Các kiểu dao phay ngón có góc lượn tròn

Các dao phay ngón có góc lượn tròn được phân thành hai kiểu:

– Kiểu 1: Dao phay ngón thân ngn có góc lượn tròn theo Hình 1 và Bảng 1.

– Kiểu 1: Dao phay ngón thân dài có góc lượn tròn theo Hình 2 và Bảng 2.

CHÚ THÍCH: Cả hai kidao phay ngón có góc lượn tròn có th được thiết kế có hoặc không có rãnh tròn. Kích thước của rãnh vai hoặc cổ dao (đường kính rãnh vai) d3 được ch dn trên các Hình 1 và 2.

4Kích thước

Hình 1 – Kiu 1 – Dao phay ngón thân ngắn có góc lượn tròn

Bảng 1 – Kiểu 1 – Dao phay ngón thân ngắn có góc lưn tròn

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính cắt gọt

d1

Bán kính

rd

Chiều dài cắt gọt

I1

min

Chiều dài sử dụng đưc

I2a

min

Đường kính rãnh vai

d3d

Chiều dài toàn bộ

l3

Đường kính thân

d2c

h6

0,5

Cột để trống

0,5

1,0

Cột để trống

38,0

3,0

0,6

0,6

1,2

0,8

0,8

1,6

1,0

1,0

2,0

43,0

4,0

1,2

1,2

2,4

1,4

1,4

2,8

1,5

1,5

3,0

1,6

1,6

3,2

1,8

1,8

3,6

2,0

2,0

4,0

57,0

6,0

2,5

2,5

5,0

3,0

3,0

6,0

3,5

3,5

7,0

4,0

4,0

8,0

4,5

4,5

9,0

5,0

5,0

10,0

5,5

5,5

11,0

6,0

6,0

12,0

7,0

7,0

14,0

63,0

8,0

8,0

8,0

16,0

9,0

9,0

18,0

72,0

10,0

10,0

10,0

20,0

11,0

11,0

22,0

83,0

12,0

12,0

12,0

24,0

13,0

13,0

26,0

14,0

14,0

14,0

28,0

16,0

16,0

32,0

92,0

16,0

18,0

18,0

36,0

18,0

20,0

20,0

40,0

104,0

20,0

a I2 được tính bằng chiều dài được kéo dài song song với đường tâm từ đnh của dao phay ngón tới ch giao nhau của đường nh cắt d1 với phn côn ca rãnh vai.

b Kích thước do nhà sản xut qui định.

c Dung sai của d2 phù hợp với ISO 286-2.

d Xem Bảng 3.

Hình 2 – Kiểu 2 – Dao phay ngón thân dài có góc lượn tròn

Bảng 2  Kiểu 2 – Dao phay ngón thân dài có góc lượn tròn

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính cắt gọt

d1

Bán kính

rd

Chiều dài cắt gọt

I1

min

Chiều dài sử dụng đưc

I2a

min

Đường kính rãnh vai

d3d

Chiều dài toàn bộ

l3

Đường kính thân

d2c

h6

0,5

Cột để trống

0,5

1,0

Cột để trống

50,0

3,0

0,6

0,6

1,2

0,8

0,8

1,6

1,0

1,0

2,0

60,0

4,0

1,2

1,2

2,4

1,4

1,4

2,8

1,5

1,5

3,0

1,6

1,6

3,2

1,8

1,8

3,6

2,0

2,0

4,0

80,0

6,0

2,5

2,5

5,0

3,0

3,0

6,0

3,5

3,5

7,0

4,0

4,0

8,0

4,5

4,5

9,0

5,0

5,0

10,0

5,5

5,5

11,0

6,0

6,0

12,0

6,0

6,0

12,0

100,0

8,0

7,0

7,0

14,0

8,0

8,0

16,0

8,0

8,0

16,0

10,0

9,0

9,0

18,0

10,0

10,0

20,0

10,0

10,0

20,0

120,0

12,0

11,0

11,0

22,0

12,0

12,0

24,0

13,0

13,0

26,0

14,0

14,0

14,0

28,0

13,0

13,0

26,0

140,0

16,0

14,0

14,0

28,0

16,0

16,0

32,0

18,0

18,0

36,0

160,0

18,0

18,0

18,0

36,0

20,0

20,0

20,0

40,0

a I2 được tính bằng chiu dài được kéo dài song song với đường tâm từ đnh của dao phay ngón tới ch giao nhau của đường kính ct d1 với phần côn của rãnh vai.

b Kích thước do nhà sn xuất qui định.

c Dung sai của d2 phù hợp với ISO 286-2.

d Xem Bng 3.

Bng 3 – Bán kính cho các dao ngón, thân ngắn và dài

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính

Bán kính r

± 0,010

0,1

0,2

0,3

0,5

1

1,5

2

3

4

5

6

0,5

+

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

+

+

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

+

+

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

1,2

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

 

1,4

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

1,5

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

1,6

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

1,8

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

2,0

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

2,5

 

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

3,0

 

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

3,5

 

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

4,0

 

+

+

+

+

 

 

 

 

 

 

4,5

 

+

+

+

 

 

 

 

 

 

5,0

 

 

+

+

+

 

 

 

 

 

 

5,5

 

 

+

+

+

+

 

 

 

 

 

6,0

 

 

+

+

+

+

 

 

 

 

 

7,0

 

 

 

+

+

+

+

 

 

 

 

8,0

 

 

 

+

+

+

+

 

 

 

 

9,0

 

 

 

+

+

+

+

 

 

 

 

10,0

 

 

 

+

+

+

+

 

 

 

 

11,0

 

 

 

 

+

+

+

+

 

 

 

12,0

 

 

 

 

+

+

+

+

+

 

 

13,0

 

 

 

 

+

+

+

+

+

 

 

14,0

 

 

 

 

+

+

+

+

+

 

 

16,0

 

 

 

 

+

+

+

+

+

+

+

18,0

 

 

 

 

+

+

+

+

+

+

+

20,0

 

 

 

 

+

+

+

+

+

+

+

CHÚ DN

+

Ưu tiên thứ nht: Các bán kính được cho trong tiêu chuẩn này.

 

Ô không được bôi đen, ưu tiên thứ hai: các bán kính không được cho trong tiêu chuẩn này.

 

Ô được bôi đen: các bán kính không được khuyến ngh, sử dụng.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11266:2015 (ISO 22037:2007) VỀ DAO PHAY NGÓN NGUYÊN KHỐI CÓ GÓC LƯỢN TRÒN VÀ THÂN DAO HÌNH TRỤ ĐƯỢC CHẾ TẠO BẰNG VẬT LIỆU CẮT CỨNG – KÍCH THƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN11266:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản