TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11113:2015 (ISO 2762:1973) VỀ AXIT CLOHYDRIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HOÀ TAN – PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11113:2015

ISO 2762:1973

AXIT CLOHYDRIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HÒA TAN – PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Hydrochloric acid for industrial use – Determination of soluble sulphates – Turbidimetric method

Lời nói đầu

TCVN 11113:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 2762:1973.

TCVN 11113:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

AXIT CLOHYDRIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HÒA TAN – PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Hydrochloric acid for industrial use – Determination of soluble sulphates – Turbidimetric method

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp đo độ đục để xác định hàm lượng sulfat hòa tan có trong axit clohydric sử dụng trong công nghiệp.

2  Lĩnh vực áp dụng

Phương pháp này được áp dụng cho sản phẩm có chứa các sulfat hòa tan nh hơn 0,1 % (theo khối lượng), tính theo SO42 1).

3  Nguyên tc

Làm bay hơi phần mẫu thử đến khô hoàn toàn và hòa tan phần cặn trong axit clohydric.

Phép đo độ đục thu được do sự kết tủa của bari sulfat trong điều kiện xác định.

4  Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Bari clorua dihydrat, có c hạt đồng đều từ 0,50 mm đến 1,25 mm, được chun hóa bằng cách sàng.

Điều quan trọng là mọi sự chuẩn bị liên quan đến việc xác định và chuẩn hóa phải được thực hiện bằng cách sử dụng sản phẩm có cùng sự phân bố c hạt.

4.2  Natri cacbonat, dung dch khoảng 1 N.

4.3  Axit clohydric, dung dịch khoảng 1 N.

4.4  Dung dịch tu chuẩn axit sulfuric, tương ứng với 0,100 g SO42 trong một lít.

Chuyển 20,80 mL dung dch chuẩn độ tiêu chuẩn axit sulfuric 0,1 N vào bình định mức một vạch dung tích 1000 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

1 mL dung dịch tiêu chuẩn này chứa 0,1 mg SO42.

5  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và

5.1  Thiết b quang phổ, hoặc

5.2  Thiết b hp thụ quang điện, được trang b bộ lọc, chỉ cho truyền qua không đáng kể trong vùng dưới 450 nm và trên 550 nm.

 Cách tiến hành

6.1  Phn mẫu thử

Cân, chính xác đến 0,01 g, lượng mẫu thử chứa từ 0,5 mg đến 4 mg SO42.

Nếu mẫu thử b đục, trước tiên lọc mẫu qua phễu khô vào bình khô, loại bỏ phần cặn trên phễu và gom phần lọc được vào trong bình thu.

CHÚ THÍCH: Trong trưng hợp này bất k hợp cht sulfat nào không tan đều không được xác định.

6.2  Phép thử trắng

Tại cùng thời điểm xác định, thực hiện phép thử trắng bằng cách sử dụng cùng một quy trình và cùng lượng thuốc thử để xác định, nhưng thay phần mẫu thử bằng 5 mL dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4), tương ứng với 0,5 mg SO42, được thêm vào đ dễ tính toán được trong phần tuyến tính của đường chuẩn.

6.3  Chuẩn b đường chuẩn

6.3.1  Chuẩn bị dung dịch đối chứng tiêu chuẩn

Lấy một loạt chín bình định mức một vạch dung tích 50 mL, thêm vào các thể tích dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4) theo Bảng 1.

Bảng 1 – Th tích của dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric

Dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4)

Khối lượng tương ứng của SO42-

mL

mg

0*

0

5,0

0,5

10,0

1,0

15,0

1,5

20,0

2,0

25,0

2,5

30,0

3,0

35,0

3,5

40,0

4,0

* Dung dch b chính.

Với mỗi bình, thêm 2 mL dung dch natri cacbonat (4.2) và 5 mL dung dịch axit clohydric (4.3), khuấy, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

6.3.2  Phản ứng đục

Trừ dung dịch đầu tiên, lấy 25,0 mL từng dung dịch ở Bảng 1 cho lần lượt vào từng cốc khô, dung tích 100 mL, mỗi cốc có chứa sẵn 0,15 g bari clorua (4.1). Lắc bằng tay trong 1 min với tốc độ 2 r/s.

Để yên trong 15 min tại nhiệt độ (20 ± 2) °C.

CHÚ THÍCH: Sắp xếp các thử nghiệm đ đảm bảo thời gian phản ứng.

6.3.3  Phép đo độ đục

Lấy lượng vừa đủ dung dịch bổ chính (6.3.1) vào cuvet có chiều dài quang phù hợp và sử dụng dung dch này để điều chỉnh thiết b quang phổ (5.1) hoặc thiết bị hấp thụ quang điện (5.2) về hệ số hấp thụ zero.

Lắc bng tay và chuyển các dung dịch khác (6.3.2) vào các cuvet có cùng chiều dài quang và thực hiện phép đo tại bước sóng khoảng 470 nm.

6.3.4  Dựng đường chuẩn

Vẽ đồ thị trong đó trục hoành biu diễn hàm lượng SO42, tính bằng miligam, trong tổng dung lượng (50 mL) của dung dch đi chứng tiêu chuẩn và tung độ là độ hấp thụ đã được hiệu chính tương ứng. Lưu ý rằng đường chuẩn chỉ là đường tuyến tính trên 0,5 mg SO42-.

6.4  Phép xác định

6.4.1  Chuẩn b dung dch thử nghiệm

Chuyển phần mẫu thử (6.1) vào đĩa bay hơi có dung tích phù hợp và thêm 2 mL dung dịch natri carbonat (4.2). Làm bay hơi đến khô hoàn toàn trong bn cách thủy, hòa tan cặn trong 5 mL dung dịch axit clohydric (4.3) và 20 mL nước. Gia nhiệt nồi cách thủy trong vài min, để nguội, sau đó chuyển định lượng vào bình định mức một vạch dung tích 50 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

6.4.2  Phản ứng đục

Lấy 25,0 mL dung dịch thử nghiệm (6.4.1) và chuyển nhanh dung dịch này vào cốc khô dung tích 100 mL có chứa 0,15 g bari clorua (4.1). Lắc bằng tay trong 1 min với tc độ 2 r/ s. Bari clorua phải tan hoàn toàn trong dung dịch. Đ yên trong 15 min tại nhiệt độ (20 ± 2) °C.

6.4.3  Phép đo độ đục

Chuyển lượng vừa đ dung dịch thử nghiệm (6.4.1) vào cuvet có chiều dài quang tương ứng dùng để chuẩn bị đường chuẩn (6.3.1), và dùng dung dịch này như dung dịch bổ chính để điu chỉnh thiết bị quang phổ (5.1) hoặc thiết bị hp thụ quang điện (5.2) v hệ số hấp thụ zero.

Khuấy dung dịch (6.4.2) bằng tay, chuyển dung dịch đó vào cuvet có cùng chiều dài quang học và thực hiện phép đo độ đục bằng phương pháp được mô tả trong 6.3.3.

CHÚ THÍCH: Nếu phản ứng dẫn đến độ đục vượt quá giới hạn đường chuẩn, pha loãng phần dung dịch thử nghiệm (6.4.1) đến 50 mL và thực hiện xác định trong 25 mL dung dịch đã pha loãng. Trong trưng hợp này, dùng dung dịch còn lại như dung dịch bổ chính và dùng dung dịch pha loãng thêm này trong việc tính kết quả.

7  Biểu th kết quả

Sử dụng đường chuẩn (6.3.4), xác định hàm lượng sulfat (SO42) tương ứng với giá trị của phép đo độ đục.

Hàm lượng sulfat (SO42), tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau

trong đó

m0 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;

m1 là khối lượng sulfat thu được trong tổng dung tích dung dịch thử nghiệm (6.4.1), tính bằng miligam;

m2 là khối lượng sulfat thu được trong tổng dung tích dung dịch thử trắng (6.2), sau khi tr 0,5 mg sulfat thêm vào (xem 6.2), tính bằng miligam.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Viện dẫn phương pháp sử dụng;

b) Kết quả thử nghiệm và đơn v tính được sử dụng;

c) Mọi dấu hiệu bất thường ghi nhận trong quá trình xác định;

d) Thao tác bất kỳ không bao gm trong tiêu chuẩn này hoặc lựa chọn tùy ý.



1) Đối với các sản phẩm có hàm lượng SO42 lớn hơn 0,1 % (theo khối lượng) xem ISO/R 906 Axit clohydric sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng sulfat – Phương pháp khối lượng bari sulfat.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11113:2015 (ISO 2762:1973) VỀ AXIT CLOHYDRIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HOÀ TAN – PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC
Số, ký hiệu văn bản TCVN11113:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản