TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11030:2015 VỀ ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở MỨC THẤP – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
TCVN 11030:2015
ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở MỨC THẤP – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Non-alcoholic beverages – Determination of low-level pesticide residues – Liquid chromatography with tandem mass spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11030:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2007.08 Low-level pesticide residues in soft drinks and sports drinks. Liquid chromatography with tandem mass spectrometry;
TCVN 11030:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở MỨC THẤP – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Non-alcoholic beverages – Determination of low-level pesticide residues – Liquid chromatography with tandem mass spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ở mức thấp trong đồ uống không cồn.
Giới hạn định lượng của phương pháp đối với alachlor, atrazine, butachlor, isoproturon, malaoxon, monocrotophos, dimethyl-p-nitrophenylphosphat (methyl paraoxon), phorat sulfon, phorat sulfoxit và axit 2,4 dichlorophenoxyacetic (2,4 D) là 0,5 μg/l, đối với phorat là 5,0 μg/l.
2. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được lọc (nếu có các hạt nhỏ), khử khí (nếu có cacbonat) và được phân tích bằng thiết bị sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần (LC/MS/MS). Tiến hành định lượng, sử dụng các dung dịch ngoại chuẩn phù hợp với nền mẫu.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1. Metanol, loại dùng cho HPLC.
3.2. Nước, đã khử ion, điện trở suất lớn hơn 18 MΩ.cm.
3.3. Dung dịch amoni axetat, 5 mM
Hòa tan 7,708 g amoni axetat trong nước và thêm nước đến 100 ml (dung dịch 1 M). Pha loãng 5 ml dung dịch 1 M đến 1 lit và lọc.
3.4. Dung dịch chuẩn
3.4.1. Dung dịch chuẩn đơn lẻ
3.4.1.1. Dung dịch chuẩn gốc đơn lẻ, 1 mg/ml
Cân các chất chuẩn đơn lẻ để tạo dung dịch 1 mg/ml, hiệu chính theo độ tinh khiết. Hòa tan trong dung môi thích hợp. Dung dịch này bền trong 3 tháng khi được bảo quản lạnh.
3.4.1.2. Dung dịch chuẩn trung gian đơn lẻ, 0,1 mg/ml
Chuyển chính xác 10 ml từng dung dịch chuẩn gốc đơn lẻ (3.4.1.1) cho vào các bình định mức 100 ml riêng rẽ. Thêm metanol đến vạch. Dung dịch này bền trong 3 tháng khi được bảo quản lạnh.
3.4.2. Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp, 1 μg/ml (đối với phorat là 10 μg)
Chuyển chính xác 1 ml từng dung dịch chuẩn trung gian đơn lẻ (10 ml dung dịch trung gian phorat) cho vào cùng một bình định mức 100 ml, thêm metanol đến vạch. Dung dịch này bền trong 3 tháng khi được bảo quản lạnh.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn như trong Bảng 1.
Bảng 1 – Chuẩn bị các dung dịch chuẩn đơn lẻ và chuẩn gốc hỗn hợp
Nhận biết dung dịch |
Nồng độ ban đầu, mg/ml |
Thể tích trung gian, ml |
Thể tích cuối cùnga, ml |
Nồng độ, mg/ml |
Dung dịch chuẩn gốc đơn lẻ |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
1 |
Dung dịch chuẩn trung gian đơn lẻ |
1 |
10,0 |
100 |
0,1 |
Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp |
0,1 |
1,0b |
100 |
0,001 |
a Dùng metanol để làm đầy.
b Đối với phorat, sử dụng 10,0 ml để tăng nồng độ đến 10 μg/ml. |
3.5. Dung dịch dùng cho đường chuẩn
3.5.1. Dung dịch chuẩn hỗn hợp trên nền mẫu, 100 μg/l
Chuyển chính xác 5 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp (3.4.2) vào bình định mức 50 ml; thêm chất nền (mẫu trắng) đến vạch để phân tích. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
CHÚ THÍCH Mẫu trắng là mẫu tương đồng với mẫu phân tích nhưng không chứa các chất cần phân tích.
3.5.2. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
3.5.2.1. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 1, 0,0750 μg/l (đối với phorat là 0,750 μg/l)
Chuyển chính xác 75 μl dung dịch chuẩn hỗn hợp trên nền mẫu vào bình định mức 100 ml, thêm chất nền (mẫu trắng) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
3.5.2.2. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 2, 0,500 μg/l (đối với phorat là 5,00 μg/l)
Chuyển chính xác 0,5 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp trên nền mẫu vào bình định mức 100 ml, thêm chất nền (mẫu trắng) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
3.5.2.3. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 3, 3,00 μg/I (đối với phorat là 30,0 μg/l)
Chuyển chính xác 3 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp trên nền mẫu vào bình định mức 100 ml, thêm chất nền (mẫu trắng) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
3.5.2.4. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 4, 10,0 μg/l (đối với phorat là 100 μg/I)
Chuyển chính xác 10 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp trên nền mẫu vào bình định mức 100 ml, thêm chất nền (mẫu trắng) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
Chuẩn bị các dung dịch dùng cho đường chuẩn như trong Bảng 2.
Bảng 2 – Chuẩn bị các dung dịch dùng cho đường chuẩn
Nhận biết dung dịch |
Nồng độ ban đầu |
Thể tích trung gian |
Thể tích cuối cùnga |
Nồng độb μg/I |
Dung dịch chuẩn hỗn hợp trên nền mẫu |
1000 |
5,0 |
50 |
100 |
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 1 |
100 |
0,075 |
100 |
0,0750 |
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 2 |
100 |
0,5 |
100 |
0,500 |
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 3 |
100 |
3,0 |
100 |
3,00 |
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn số 4 |
100 |
10,1 |
100 |
10,0 |
a Dùng nền mẫu để làm đầy.
b Đối với phorat, mức chuẩn đối với nền mẫu là 1 000; 0,0750; 5,00; 30,0 và 100 μg/l. |
4. Thiết bị, dụng cụ
Chú ý – Để tránh bị nhiễm bẩn và các pic bị mờ, cần làm sạch kỹ thiết bị. Làm sạch dụng cụ thủy tinh bằng dung dịch tẩy rửa và tráng kỹ bằng nước cất và metanol. Các dụng cụ bằng thủy tinh đã được sử dụng cho phân tích dư lượng thì không sử dụng cho các phép phân tích khác.
4.1. Màng lọc teflon, đường kính 13 mm, cỡ lỗ 0,45 μm.
4.2. Màng lọc nilon, dùng để lọc pha động, cỡ lỗ 0,45 μm.
4.3. Xyranh dùng một lần, dung tích 1 ml.
4.4. Bộ lọc pha động bằng thủy tinh.
4.5. Nồi cách thủy, có khả năng siêu âm.
4.6. Cột C18, kích thước 25 mm x 4,6 mm, ví dụ: Onyx Monolithic.
4.7. Cột C8, 3,5 μm, kích thước 50 mm x 2,1 mm, ví dụ: Sunfire.
4.8. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml
4.9. Cột Hypercarb, 5 μm, kích thước 20 mm x 2,1 mm.
4.10. Hệ thống sắc kí phổ khối lượng hai lần, gồm có các bộ phận sau:
– bẫy ion hoặc tứ cực có khả năng ion hóa tia điện và thu thập dữ liệu/ kiểm soát thiết bị.
– van chuyển quay 6 cổng và bơm đẳng dòng hoặc bơm hai kênh;
– bơm hai kênh, dùng cho pha động;
– bộ khử khí dung môi;
– bộ lấy mẫu tự động có bộ phận làm lạnh (đặt ở 10 °C) và có khả năng bơm 100 μl;
– lò cột ổn nhiệt được gắn với cột 6 cổng với van chuyển mạch.
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị dung dịch thử
Đưa nhiệt độ của dung dịch đến nhiệt độ phòng. Chuyển 50 ml dung dịch thử vào cốc có mỏ 250 ml (4.8). Nếu dung dịch thử đã cacbonat hóa thì khử khí bằng siêu âm trong nồi cách thủy siêu âm (4.5) ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 30 min hoặc cho đến khi hết sủi bọt. Nếu dung dịch thử chứa các hạt lơ lửng thì lọc qua màng lọc xyranh Teflon (4.1). Thu lấy mẫu đại diện ít nhất là 2 ml để phân tích.
6.2. Xác định
6.2.1. Phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Kết hợp hai cột để phân tích HPLC: Cột C18 (4.6) là cột đầu tiên giữ lại các chất phân tích từ nền dung dịch mẫu thử cả chế độ ion hóa dương và chế độ ion hóa âm. Chất phân tích được chuyển từ cột này lên cột phân tích thứ hai để tách các thành phần. Cột phân tích C8 (4.7) được dùng để phân tích 2,4 D ở chế độ ion hóa âm. Các chất phân tích được xác định ở chế độ ion hóa dương được tách trên cột phân tích Hypercarb (4.9), cột này có thể phân giải thuốc bảo vệ thực vật ra khỏi các thành phần chất nền đồng rửa giải. Việc chuyển chất phân tích từ cột này sang cột phân tích thứ hai sẽ tách các chất phân tích còn lại và phân giải thuốc bảo vệ thực vật ra khỏi các thành phần chất nền đồng rửa giải.
Xem Hình 1 về sơ đồ hệ thống các cột và Bảng 3 về các điều kiện HPLC.
Hình 1 – Sơ đồ hệ thống các cột
CHÚ THÍCH Vị trí 1>6 được dùng để bơm mẫu lên cột Monolithic. Vị trí 1>2 được dùng để chuyển chất phân tích lên cột phân tích để tách và phân tích bằng MS/MS.
Bảng 3 – Điều kiện HPLC để phân tích các hợp chất (chế độ ion hóa dương và ion hóa âm)a
Pha độngb: Cột thứ nhất – đẳng dòng, C18 (4.6) |
||||||
Bước |
Tổng thời gian, min |
Tốc độ dòng, ml/min |
||||
0 |
0 |
1 |
||||
1 |
4 |
1 |
||||
2 |
5 |
0,2 |
||||
3 |
8,5 |
0,2 |
||||
4 |
11,5 |
1 |
||||
5 |
12 |
1 |
||||
6 |
14 |
1 |
||||
Pha độngc: Sơ đồ gradient cột thứ hai – yêu cầu bơm hai kênh (hoặc bốn kênh), cột (4.9) (chế độ ion hóa dương) và cột C8 (chế độ ion hóa âm) | ||||||
Tốc độ dòng, ml/min |
||||||
Bước |
Tổng thời gian |
Chế độ ion hóa dương |
Chế độ ion hóa âm |
A % |
B % |
|
0 |
0 |
0,55 |
0,3 |
75 |
25 |
|
1 |
4 |
0,55 |
0,3 |
75 |
25 |
|
2 |
7,5 |
0,55 |
0,3 |
8 |
92 |
|
3 |
12 |
0,55 |
0,3 |
8 |
92 |
|
4 |
12,2 |
0,55 |
0,3 |
75 |
25 |
|
5 |
14 |
0,55 |
0,3 |
75 |
25 |
|
Bảng thời gian chuyển mạch cột |
||||||
Tổng thời gian, min |
Vị trí van |
|||||
0 |
trái (1 >6) |
|||||
3,5 |
phải (1>2) |
|||||
12,8 |
trái (1 >6) |
|||||
13,3 |
phải (1>2) |
|||||
13,5 |
trái(1>6) |
|||||
Thể tích bơm |
100 μl |
|||||
Van chia dòng |
Có |
|||||
Vị trí van |
|
|||||
+ tại 0,0 min |
B (để thải) |
|||||
+ tại 5 min |
A (để phân tích phổ khối lượng) |
|||||
+ tại 9 min |
B (để thải) |
|||||
a Điều kiện thiết bị có thể thay đổi để phù hợp với máy sắc ký và độ nhạy.
b Amoni axetat 5 mM trong hỗn hợp nước – metanol (tỉ lệ thể tích 90:10). c A = amoni axetat 5 mM trong nước và B = metanol. |
||||||
6.2.2. Phân tích phổ khối lượng hai lần
a) Xem Bảng 4 về chuyển khối MRM (kiểm soát phản ứng đa cấp) và điện áp đối với các chất phân tích được phát hiện ở chế độ ion hóa dương.
Bảng 4 – Chuyển khối MRM và điện áp đối với các chất phân tích được phát hiện ở chế độ ion hóa dương
Chất phân tích |
Thời gian lưu, min |
Ion mẹ |
Ion con |
Điện thế bắn phá (DP), V |
Năng lượng va chạm (CE), eV |
Điện thế bắn đầu ra (CXP), V |
||
Ion định lượng |
Ion định tính |
|||||||
Alachlor |
7,2 |
207,2 |
238,2 |
|
28 |
15 |
15 |
|
|
|
|
162,2 |
28 |
29 |
9 |
||
Atrazine |
7,6 |
216,1 |
174,0 |
|
65 |
27 |
10 |
|
|
|
|
145,9 |
60 |
32 |
8 |
||
|
|
|
131,9 |
60 |
34 |
7 |
||
Butachlor |
7,9 |
312,2 |
238,1 |
|
35 |
18 |
15 |
|
|
|
|
162,2 |
35 |
18 |
15 |
||
Isoproturon |
7,4 |
207,2 |
165,1 |
|
50 |
21 |
10 |
|
|
|
|
134,1 |
50 |
31 |
7 |
||
Malaoxon |
6,3 |
315,1 |
127,2 |
|
35 |
19 |
8 |
|
|
|
|
142,9 |
35 |
17 |
8 |
||
|
|
|
173,1 |
45 |
16 |
10 |
||
Monocrotophos |
5,9 |
224,1 |
127,1 |
|
35 |
21 |
6,5 |
|
|
|
|
167,1 |
52 |
13 |
10 |
||
|
|
|
193,0 |
45 |
12 |
11,5 |
||
Paraoxon methyl |
7,4 |
248,1 |
202,0 |
|
67 |
28 |
12 |
|
|
|
|
127 |
65 |
42 |
6 |
||
|
|
|
109 |
65 |
41 |
5 |
||
|
|
|
90,1 |
63 |
37 |
15 |
||
Phorat |
7,5 |
261,2 |
75,0 |
|
29 |
20 |
13 |
|
|
|
|
199,0 |
28 |
12 |
12 |
||
Phorat sulfon |
6,7 |
293,0 |
171,0 |
|
35 |
17 |
10 |
|
|
|
|
247 |
35 |
10 |
6,5 |
||
Phorat sulfonxit |
6,5 |
277,0 |
199 |
|
33 |
15 |
12 |
|
|
|
|
143 |
31 |
30 |
8 |
||
|
|
|
153 |
33 |
22 |
9 |
||
|
|
|
1171 |
34 |
20,5 |
10 |
||
Các điều kiện của thiết bịa) |
||||||||
Kiểu quét |
MRM |
|||||||
Nguồn ion |
ESI (ion hóa phun điện tử) |
|||||||
Chiều phân cực |
Dương |
|||||||
Độ phân giải Q1 |
Đơn vị |
|||||||
Độ phân giải Q3 |
Đơn vị |
|||||||
Thời gian ngưng |
40 ms (mili giây) |
|||||||
CAD (va chạm hoạt hóa phân ly) |
Trung bình |
|||||||
Khí chắn |
25,0 |
|||||||
Khí 1 |
50,0 |
|||||||
Khí 2 |
50,0 |
|||||||
Bộ làm nóng bề mặt (Ihe) |
Bật |
|||||||
IS (Điện áp phun ion), V |
5500 |
|||||||
Nhiệt độ, °C |
550 |
|||||||
EP (điện thế đầu vào), V |
10,00 |
|||||||
a) Các điều kiện có thể thay đổi để phù hợp với máy sắc ký và độ nhạy. | ||||||||
b) Xem Bảng 5 về chuyển khối MRM và điện áp đối với các chất phân tích được phát hiện ở chế độ ion hóa âm.
Bảng 5 – Chuyển khối MRM và điện áp đối với các chất phân tích được phát hiện ở chế độ ion hóa âm
Chất phân tích |
Thời gian lưu, min |
Ion mẹ |
Ion con |
Điện thế bắn phá (DP), V |
Năng lượng va chạm (CE), eV |
Điện thế bắn đầu ra (CXP), V |
|
Ion định lượng |
Ion định tính |
||||||
2,4-D |
6,9 |
218,9 |
160,8 |
124,8 |
-36 -38 |
-17 -36 |
-11 -20 |
Các điều kiện của thiết bịa) |
|||||||
Kiểu quét |
MRM |
||||||
Nguồn ion |
ESI (ion hóa phun điện tử) |
||||||
Chiều phân cực |
Âm |
||||||
Độ phân giải Q1 |
Đơn vị |
||||||
Độ phân giải Q3 |
Đơn vị |
||||||
Thời gian ngưng |
40 ms (mili giây) |
||||||
CAD (va chạm hoạt hóa phân ly) |
Cao |
||||||
Curtain |
30,0 |
||||||
Khí 1 |
40,0 |
||||||
Khí 2 |
50,0 |
||||||
Bộ làm nóng bề mặt (Ihe) |
Bật |
||||||
IS (Điện áp phun ion), V |
-2000 |
||||||
Nhiệt độ, °C |
550 |
||||||
EP (điện thế đầu vào), V |
-10,00 |
||||||
a) Các điều kiện có thể thay đổi để phù hợp với máy sắc ký và độ nhạy. |
6.2.3. Cân bằng thiết bị
Bơm ba dung dịch chuẩn 10 μg/l (xem 3.4) sau đó bơm tiếp một hoặc nhiều chất nền mẫu trắng.
6.2.4. Trình tự bơm
Để phân tích, cho chạy hai bộ chất chuẩn hiệu chuẩn (xem 3.5) giữa các lần chạy các dung dịch thử và bao gồm một hoặc nhiều lần bơm mẫu trắng sau mỗi lần bơm mẫu thử. Trong quá trình chạy mẫu có thể bổ sung các chất chuẩn.
6.2.5. Nhận biết phổ khối lượng
Ước tính giới hạn dưới của phép khẳng định đối với từng chất phân tích bằng cách xác định nồng độ mà tại đó đáp ứng ion thấp nhất không lớn hơn tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) được chấp nhận. Đánh giá việc nhận biết các pic dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dùng tỉ lệ phần trăm tương đối. Xem Bảng 4 và Bảng 5 về các chuyển tiếp MRM. Đối với từng chất phân tích, tỷ lệ phần trăm tương đối của mẫu đích là ± (0 đến 50) % của tỷ lệ tương đối chuẩn của chất chuẩn, phụ thuộc vào cường độ tương đối của ion, xem Bảng 6.
Bảng 6 – Mức dung sai tối đa cho phép đối với cường độ ion tương đối sử dụng kỹ thuật phổ khối lượng
Cường độ tương đối (% diện tích pic) |
Dung sai tối đa cho phép |
> 50 |
±20 |
> 20 đến 50 |
±25 |
> 10 đến 10 |
±30 |
≤10 |
±50 |
Chú ý – Đặc biệt chú ý đến việc nhận biết phorat sulfoxit vì xác suất số kết quả dương sai bị vượt quá. Ước tính giới hạn dưới của phép khẳng định sẽ giảm xác suất các kết quả dương sai đối với tất cả các chất phân tích.
7. Tính kết quả
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, X, biểu thị bằng miligam trên lit (μg/I), được tính bằng công thức:
Trong đó:
y là diện tích pic của mẫu;
m là độ dốc của đường hồi quy tuyến tính;
b là giao điểm được xác định bằng đường hồi quy tuyến tính.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tuỳ chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 – Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm đối với dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ở mức thấp trong đồ uống không cồn
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật |
Nồng độ bổ sung, μg/I |
Nồng độ trung bình, μg/I |
Sra |
RSDrb, % |
SRc |
RSDRd, % |
Chỉ số HorRat |
Độ thu hồi, % |
Số luợng phòng thử nghiệm |
Pepsi | |||||||||
2,4-D |
0,1 |
0,091 |
–e |
– |
0,013 |
15 |
0,23 |
91 |
5 |
0,5 |
0,41 |
– |
– |
0,06 |
14 |
0,27 |
81 |
8 |
|
Alachlor |
0,1 |
0,11 |
– |
– |
0,02 |
16 |
0,25 |
112 |
4 |
0,1f |
0,11f |
– |
– |
0,02f |
13f |
0,21f |
110 f |
6 f |
|
0,5 |
0,37 |
– |
– |
0,18 |
47 |
0,90 |
74 |
9 |
|
0,5f |
0,44f |
– |
– |
0,09f |
21f |
0,40f |
89 f |
9 f |
|
0,5g |
0,41g |
– |
– |
0,15 g |
38 g |
0,73 g |
81 g |
8 g |
|
Atrazine |
0,1 |
0,12 |
– |
– |
0,06 |
50 |
0,79 |
118 |
8 |
0,5 |
0,45 |
– |
– |
0,09 |
21 |
0,40 |
89 |
9 |
|
Butachlor |
0,1 |
0,13 |
– |
– |
0,07 |
56 |
0,92 |
133 |
7 |
0,5 |
0,47 |
– |
– |
0,11 |
23 |
0,46 |
94 |
9 |
|
Isoproturon |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,02 |
16 |
0,24 |
97 |
8 |
0,5 |
0,44 |
– |
– |
0,09 |
21 |
0,40 |
87 |
9 |
|
Malaoxon |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,01 |
13 |
0,21 |
100 |
6 |
0,5 |
0,42 |
– |
– |
0,17 |
39 |
0,76 |
84 |
9 |
|
Monocrotophos |
0,1 |
0,14 |
– |
– |
0,10 |
68 |
1,13 |
144 |
5 |
0,5 |
0,42 |
– |
– |
0,10 |
24 |
0,46 |
83 |
9 |
|
Methyl paraoxon |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,03 |
27 |
0,43 |
101 |
4 |
0,5 |
0,41 |
– |
– |
0,12 |
30 |
0,59 |
81 |
8 |
|
Phorat |
1,0 |
1,1 |
– |
– |
0,2 |
17 |
0,37 |
105 |
5 |
5,0 |
4,2 |
– |
– |
0,9 |
22 |
0,60 |
84 |
9 |
|
Phorat sulfone |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,01 |
7 |
0,11 |
95 |
5 |
0,5 |
0,44 |
– |
– |
0,10 |
23 |
0,44 |
87 |
9 |
|
Phorat sulfoxit |
0,1 |
0,084 |
– |
– |
– |
– |
– |
84 |
1 |
0,5 |
0,53 |
– |
– |
0,08 |
15 |
0,30 |
105 |
9 |
|
Fanta cam | |||||||||
2,4-D |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,02 |
21 |
0,33 |
97 |
5 |
0,5 |
0,42 |
– |
– |
0,06 |
14 |
0,26 |
85 |
7 |
|
Alachlor |
0,1 |
0,15 |
– |
– |
0,05 |
33 |
0,55 |
153 |
4 |
0,1f |
0,14f |
– |
– |
0,05 f |
33f |
0,54 f |
144 f |
5 f |
|
0,5 |
0,46 |
– |
– |
0,22 |
49 |
0,95 |
91 |
8 |
|
0,5f |
0,50f |
– |
– |
0,16f |
33f |
0,65f |
99f |
9f |
|
0,5g |
0,46g |
– |
– |
0,22g |
49g |
0,95g |
91g |
8g |
|
Atrazine |
0,1 |
0,11 |
– |
– |
0,02 |
20 |
0,31 |
106 |
7 |
0,5 |
0,48 |
– |
– |
0,07 |
15 |
0,29 |
97 |
8 |
|
Butachlor |
0,1 |
0,13 |
– |
– |
0,05 |
39 |
0,63 |
127 |
8 |
0,5 |
0,44 |
– |
– |
0,09 |
21 |
0,41 |
89 |
9 |
|
Isoproturon |
0,1 |
0,12 |
– |
– |
0,03 |
24 |
0,38 |
118 |
6 |
0,5 |
0,46 |
– |
– |
0,06 |
14 |
0,27 |
91 |
8 |
|
Malaoxon |
0,1 |
0,11 |
– |
– |
0,03 |
26 |
0,41 |
106 |
5 |
0,5 |
0,51 |
– |
– |
0,12 |
24 |
0,48 |
102 |
9 |
|
Monocrotophos |
0,1 |
0,11 |
– |
– |
0,02 |
23 |
0,36 |
105 |
6 |
0,5 |
0,46 |
– |
– |
0,17 |
36 |
0,72 |
92 |
9 |
|
Methyl paraoxon |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,02 |
22 |
0,35 |
99 |
5 |
0,5 |
0,44 |
– |
– |
0,09 |
21 |
0,40 |
89 |
8 |
|
Phorat |
1,0 |
0,97 |
– |
– |
0,10 |
10 |
0,23 |
97 |
7 |
5,0 |
4,7 |
– |
– |
1,0 |
22 |
0,61 |
94 |
9 |
|
Phorat sulfone |
0,1 |
0,12 |
– |
– |
0,08 |
66 |
1,06 |
118 |
8 |
0,5 |
0,44 |
– |
– |
0,07 |
16 |
0,31 |
88 |
9 |
|
Phorat sulfoxit |
0,1 |
0,094 |
– |
– |
0,023 |
25 |
0,38 |
94 |
3 |
05 |
0,61 |
– |
– |
0,24 |
40 |
0,82 |
121 |
9 |
|
Sprite (nước uống có ga hương chanh) | |||||||||
2,4-D |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,01 |
12 |
0,19 |
100 |
5 |
0,5 |
0,39 |
– |
– |
0,11 |
27 |
0,53 |
78 |
9 |
|
Alachlor |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,03 |
26 |
0,41 |
101 |
4 |
0,1 |
0,11f |
– |
– |
0,03f |
29f |
0,46f |
111f |
5f |
|
05 |
0,42 |
– |
– |
0,14 |
34 |
0,66 |
84 |
9 |
|
0,5f |
0,48f |
– |
– |
0,12f |
25f |
0,49f |
95f |
9f |
|
0,5g |
0,46g |
– |
– |
0,11g |
24g |
0,46g |
91g |
8g |
|
Atrazine |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,03 |
27 |
0,42 |
101 |
8 |
0,5 |
0,50 |
– |
– |
0,09 |
18 |
0,37 |
100 |
8 |
|
Butachlor |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,02 |
17 |
0,27 |
99 |
6 |
0,5 |
0,49 |
– |
– |
0,12 |
25 |
0,50 |
99 |
9 |
|
Isoproturon |
0,1 |
0,094 |
– |
– |
0,012 |
13 |
0,20 |
94 |
8 |
0,5 |
0,52 |
– |
– |
0,08 |
16 |
0,33 |
104 |
8 |
|
Malaoxon |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,01 |
13 |
0,21 |
100 |
6 |
0,5 |
0,53 |
– |
– |
0,21 |
39 |
0,78 |
107 |
9 |
|
Monocrotophos |
0,1 |
0,14 |
– |
– |
0,09 |
61 |
1,01 |
142 |
7 |
0,5 |
0,47 |
– |
– |
0,08 |
16 |
0,32 |
94 |
8 |
|
Methyl Maraoxon |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,02 |
20 |
0,31 |
99 |
4 |
0,5 |
0,39 |
– |
– |
0,10 |
25 |
0,49 |
79 |
8 |
|
Phorat |
1,0 |
2,0 |
– |
– |
2,3 |
115 |
2,83 |
203 |
6 |
5,0 |
4,9 |
– |
– |
0,7 |
15 |
0,41 |
98 |
8 |
|
Phorat sulfone |
0,1 |
0,14 |
– |
– |
0,08 |
60 |
0,98 |
141 |
7 |
0,5 |
0,45 |
– |
– |
0,08 |
17 |
0,33 |
91 |
9 |
|
Phorat sulfoxit |
0,1 |
0,11 |
– |
– |
0,04 |
34 |
0,54 |
107 |
3 |
0,5 |
0,64 |
– |
– |
0,22 |
35 |
0,73 |
127 |
8 |
|
Coke (coca cola) | |||||||||
2,4-D |
0,1 |
0,085 |
– |
– |
0,006 |
7 |
0,11 |
85 |
4 |
0,5 |
0,39 |
– |
– |
0,09 |
23 |
0,44 |
78 |
9 |
|
Alachlor |
0,1 |
0,12 |
– |
– |
0,06 |
49 |
0,79 |
119 |
5 |
0,1f |
0,12f |
– |
– |
0,05f |
44f |
0,71f |
119f |
6f |
|
0,5 |
0,39 |
– |
– |
0,12 |
31 |
0,60 |
78 |
9 |
|
0,5f |
0,44f |
– |
– |
0,09f |
19f |
0,38f |
88f |
9f |
|
0,5g |
0,43 g |
– |
– |
0,07 g |
17g |
0,33g |
85g |
8g |
|
Altrazine |
0,1 |
0,11 |
– |
– |
0,04 |
35 |
0,56 |
114 |
8 |
0,5 |
0,45 |
– |
– |
0,07 |
14 |
0,28 |
90 |
9 |
|
Butachlor |
0,1 |
0,12 |
– |
– |
0,04 |
34 |
0,55 |
120 |
8 |
0,5 |
0,49 |
– |
– |
0,15 |
30 |
0,59 |
98 |
9 |
|
Isoproturon |
0,1 |
0,089 |
– |
– |
0,015 |
17 |
0,26 |
89 |
4 |
0,5 |
0,42 |
– |
– |
0,06 |
13 |
0,26 |
85 |
9 |
|
Malaoxon |
0,1 |
0,094 |
– |
– |
0,022 |
23 |
0,36 |
94 |
7 |
0,5 |
0,43 |
– |
– |
0,05 |
13 |
0,25 |
86 |
8 |
|
Monocrotophos |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,02 |
23 |
0,37 |
105 |
4 |
0,5 |
0,46 |
– |
– |
0,09 |
20 |
0,40 |
91 |
9 |
|
Methyl praoxon |
0,1 |
0,12 |
– |
– |
0,07 |
54 |
0,87 |
123 |
4 |
0,5 |
0,45 |
– |
– |
0,09 |
20 |
0,39 |
89 |
7 |
|
Phorat |
1,0 |
1,1 |
– |
– |
0,2 |
17 |
0,38 |
112 |
6 |
5,0 |
4,6 |
– |
– |
0,4 |
9 |
0,24 |
92 |
8 |
|
Phorat sulfone |
0,1 |
0,10 |
– |
– |
0,01 |
12 |
0,18 |
102 |
6 |
0,5 |
0,47 |
– |
– |
0,09 |
20 |
0,39 |
95 |
9 |
|
Phorat sulfoxit |
0,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
0 |
0,5 |
0,56 |
– |
– |
0,12 |
22 |
0,44 |
111 |
9 |
|
Diet Pepsi | |||||||||
2,4-D |
0,1 |
0,10 |
0,07 |
70 |
0,07 |
70 |
1,09 |
97 |
6 |
0,5 |
0,39 |
0,02 |
4 |
0,13 |
32 |
0,62 |
79 |
8 |
|
Alachlor |
0,1 |
0,19 |
0,02 |
10 |
0,04 |
20 |
0,34 |
186 |
4 |
0,1f |
0,15f |
0,03f |
23f |
0,04f |
26f |
0,43f |
147f |
6f |
|
0,5 |
0,33 |
0,06 |
19 |
0,19 |
57 |
1,06 |
668 |
8 |
|
0,5f |
0,45f |
0,06f |
14f |
0,16f |
36f |
0,69f |
89f |
8f |
|
0,5g |
0,36g |
0,06g |
18g |
0,18g |
50g |
0,95g |
71g |
7g |
|
Atrazine |
0,1 |
0,11 |
0,01 |
7 |
0,03 |
29 |
0,46 |
106 |
5 |
0,5 |
0,44 |
0,03 |
6 |
0,08 |
18 |
0,34 |
89 |
8 |
|
Butachlor |
0,1 |
0,17 |
0,01 |
4 |
0,05 |
27 |
0,46 |
173 |
5 |
0,5 |
0,41 |
0,03 |
7 |
0,12 |
28 |
0,55 |
82 |
8 |
|
Isoproturon |
0,1 |
0,15 |
0,03 |
19 |
0,04 |
26 |
0,43 |
147 |
5 |
0,5 |
0,43 |
0,03 |
6 |
0,12 |
29 |
0,57 |
86 |
8 |
|
Malaoxon |
0,1 |
0,13 |
0,05 |
39 |
0,05 |
41 |
0,67 |
131 |
5 |
0,5 |
0,47 |
0,02 |
5 |
0,16 |
35 |
0,69 |
94 |
8 |
|
Monocrotophos |
0,1 |
0,19 |
0,11 |
54 |
0,17 |
87 |
1,51 |
194 |
6 |
0,5 |
0,47 |
0,05 |
11 |
0,09 |
20 |
0,39 |
93 |
9 |
|
Methyl panaoxon |
0,1 |
0,11 |
0 |
0 |
0,05 |
40 |
0,63 |
114 |
4 |
0,5 |
0,37 |
0,06 |
17 |
0,08 |
21 |
0,41 |
74 |
6 |
|
Phorat |
1,0 |
1,3 |
0 |
2 |
0,2 |
15 |
0,34 |
130 |
4 |
5,0 |
3,7 |
0,3 |
7 |
1,3 |
35 |
0,93 |
74 |
8 |
|
Phorat sulfone |
0,1 |
0,25 |
0,09 |
38 |
0,37 |
151 |
2,70 |
245 |
7 |
0,5 |
0,42 |
0,05 |
11 |
0,05 |
13 |
0,25 |
85 |
8 |
|
Phorat sultoxit |
0,1 |
0,28 |
– |
– |
0,17 |
61 |
1,12 |
283 |
2 |
0,5 |
0,55 |
0,14 |
26 |
0,16 |
28 |
0,57 |
110 |
8 |
|
Gatorade | |||||||||
2,4-D |
0,1 |
0,10 |
0,02 |
23 |
0,03 |
31 |
0,48 |
103 |
4 |
0,5 |
0,43 |
0,02 |
6 |
0,06 |
14 |
0,27 |
86 |
8 |
|
Alachlor |
0,1 |
0,088 |
0,005 |
6 |
0,010 |
12 |
0,18 |
88 |
3 |
0,1f |
0,096f |
0,009f |
10f |
0,018f |
19f |
0,30f |
96f |
4f |
|
0,5 |
0,37 |
0,04 |
10 |
0,17 |
47 |
0,89 |
74 |
9 |
|
0,5f |
0,42 |
0,04f |
11 |
0,16f |
38f |
0,74f |
84f |
9f |
|
0,5g |
0,40g |
0,04g |
10g |
0,16g |
39g |
0,75g |
80g |
8g |
|
Atrazine |
0,1 |
0,11 |
0,01 |
10 |
0,01 |
12 |
0,20 |
110 |
6 |
0,5 |
0,45 |
0,02 |
4 |
0,06 |
14 |
0,28 |
90 |
9 |
|
Butachlor |
0,1 |
0,30 |
0,37 |
124 |
0,37 |
124 |
2,29 |
300 |
4 |
0,5 |
0,47 |
0,11 |
23 |
0,24 |
51 |
1,01 |
93 |
7 |
|
Isoproturon |
0,1 |
0,10 |
0,01 |
6 |
0,02 |
19 |
0,30 |
98 |
7 |
0,5 |
0,45 |
0,04 |
10 |
0,11 |
24 |
0,47 |
90 |
9 |
|
Malaoxon |
0,1 |
0,10 |
0,01 |
8 |
0,04 |
41 |
0,64 |
104 |
6 |
0,5 |
0,47 |
0,05 |
12 |
0,15 |
33 |
0,64 |
93 |
9 |
|
Monocrotophos |
0,1 |
0,11 |
0,01 |
7 |
0,03 |
28 |
0,45 |
107 |
6 |
0,5 |
0,42 |
0,03 |
6 |
0,12 |
28 |
0,54 |
83 |
8 |
|
Methyl paraoxon |
0,1 |
0,10 |
0,02 |
21 |
0,05 |
50 |
0,78 |
101 |
4 |
0,5 |
0,42 |
0,02 |
6 |
0,12 |
30 |
0,57 |
83 |
8 |
|
Phorat |
1,0 |
1,1 |
0,4 |
35 |
0,4 |
35 |
0,77 |
108 |
6 |
5,0 |
4,2 |
0,8 |
18 |
1,3 |
32 |
0,88 |
84 |
9 |
|
Phorat sulfone |
0,1 |
0,10 |
0,01 |
8 |
0,01 |
10 |
0,16 |
97 |
5 |
0,5 |
0,45 |
0,06 |
13 |
0,12 |
28 |
0,54 |
89 |
9 |
|
Phorat sulfoxit |
0,1 |
0,14 |
0 |
1 |
0,07 |
46 |
0,77 |
143 |
2 |
0,5 |
0,56 |
0,05 |
10 |
0,21 |
38 |
0,76 |
112 |
9 |
|
a Sr là độ lệch chuẩn lặp lại.
b RSDr là độ lệch chuẩn tương đối lặp lại. c SR là độ lệch chuẩn tái lập. d RSDR là độ lệch chuẩn tương đối tái lập. e “–” là không áp dụng. f được tính theo phương pháp thống kê sau khi các kết quả chuyển từ phòng thử nghiệm F và I. g các kết quả thống kê được tính dựa vào các kết quả ban đầu, loại trừ phòng thử nghiệm I. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11030:2015 VỀ ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở MỨC THẤP – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11030:2015 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |