TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10434:2014 (ISO 17703:2003) VỀ GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY – TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ CAO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10434:2014
ISO 17703:2003
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY – TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ CAO
Footwear – Test methods for uppers – High temperature behaviour
Lời nói đầu
TCVN 10434:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17703:2003. ISO 17703:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10434:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY – TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ CAO
Footwear – Test methods for uppers – High temperature behaviour
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ bền kéo của mũ giầy hoặc mũ giầy hoàn chỉnh, không kể vật liệu, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO 18454)1), Giầy dép – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
TCVN 10437 (ISO 17706)2), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Độ bền kéo và độ giãn dài
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1. Tác động của nhiệt độ cao (High temperature behaviour)
Độ bền với nhiệt độ cao của vật liệu được đo bởi mức độ ảnh hưởng đến độ căng giãn của vật liệu. Áp dụng đặc biệt đối với vật liệu sử dụng cho giầy dép lưu hóa.
3.2. Mũ giầy (upper)
Các vật liệu mặt ngoài của giầy dép được gắn vào phần đế giầy và ôm mu bàn chân. Đối với ủng, mũ ủng bao gồm mặt ngoài của vật liệu che phủ ống chân. Mũ giầy chỉ tính đến các vật liệu có thể nhìn thấy, không tính đến các vật liệu phía dưới.
3.3. Mũ giầy hoàn chỉnh (complete upper assembly)
Mũ giầy thành phẩm, được may, nối hoặc ghép lớp đầy đủ, gồm cả vật liệu ở giữa và các lớp lót cùng tất cả các chi tiết như lót trong, chất kết dính, màng, mút xốp hoặc chi tiết gia cường, nhưng không bao gồm pho mũi và pho hậu.
CHÚ THÍCH Mũ giầy hoàn chỉnh có thể phẳng, bán phẳng hoặc bao gồm mũ giầy đã gò trong giầy hoàn chỉnh
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1. Máy ép tác động nhanh có:
4.1.1. Khả năng tác dụng lực 1 000 kPa ± 50 kPa trên diện tích 160 mm x 25 mm.
4.1.2. Các tấm ép phía trên và phía dưới có các bề mặt kim loại nhẵn.
4.1.3. Bộ phận duy trì nhiệt độ tấm ép phía trên và phía dưới như quy định trong Bảng 1.
4.2. Nhiệt kế có khả năng đo nhiệt độ của bề mặt các tấm ép, chính xác đến 1 oC.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng cặp nhiệt điện và máy đo hiện số gắn vào bề mặt
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử
5.1. Chuẩn bị các mẫu thử theo TCVN 10437 (ISO 17706).
CHÚ THÍCH Các mẫu thử có thể được lấy từ vật liệu được sử dụng làm mũ giầy hoặc từ mũ giầy có sẵn hoặc từ giầy thành phẩm. Chuẩn bị các mẫu thử từ mũ giầy hoàn chỉnh khi vật liệu lót được gắn cố định vào vật liệu làm mũ giầy.
6. Phương pháp thử
6.1. Nguyên tắc
Mẫu thử được ép giữa hai bề mặt cứng nóng trong một khoảng thời gian quy định. Sau đó xác định ảnh hưởng của cách xử lý nhiệt đến độ bền khi đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 10437 (ISO 17706).
6.2. Cách tiến hành
6.2.1. Điều chỉnh nhiệt độ của các tấm ép (4.1.2) đến nhiệt độ yêu cầu, xem Bảng 1.
6.2.2. Đặt từng mẫu thử vào máy ép (4.1) sao cho mặt trong của mũ giầy ở phía dưới. Ngay sau đó đóng máy ép và tác dụng một lực 1 000 kPa ± 50 kPa lên mẫu thử hình chữ nhật của vật liệu trong khoảng thời gian yêu cầu, xem Bảng 1.
6.2.3. Lặp lại cách tiến hành trong 6.2.2 đối với các mẫu thử còn lại.
6.2.4. Lưu giữ tất cả các mẫu thử trong môi trường chuẩn được kiểm soát theo quy định trong TCVN 10071 (ISO 18454) ít nhất 72 h.
6.2.5. Thực hiện theo cách tiến hành được mô tả trong TCVN 10437 (ISO 17706) để xác định lực kéo đứt trung bình và độ giãn dài khi đứt trung bình.
Bảng 1 – Nhiệt độ tấm ép và thời gian ép khuyến cáo để mô phỏng sự ép đúc cao su
Chi tiết áp dụng |
Nhiệt độ tấm ép phía trên oC |
Nhiệt độ tấm ép phía dưới oC |
Thời gian ép min |
Phom chưa gia nhiệt |
105 ± 5 |
85 ± 5 |
12,0 ± 0,5 |
Phom đã gia nhiệt |
180 ± 5 |
110 ± 5 |
8,0 ± 0,5 |
7. Biểu thị kết quả
Sự thay đổi về tỷ lệ phần trăm các giá trị lực kéo đứt hoặc độ giãn dài khi đứt được tính theo công thức:
Trong đó:
là giá trị trung bình của độ căng giãn trước khi xử lý nhiệt;
là giá trị trung bình của độ căng giãn sau khi xử lý nhiệt.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:
a) Đối với từng điều kiện gia nhiệt sử dụng:
– Nhiệt độ của các tấm ép, tính bằng 0C, và thời gian ép, tính bằng phút;
– Giá trị lực kéo đứt trung bình, tính bằng niutơn trên milimét, và độ giãn đứt trung bình, tính bằng %, được xác định trước và sau khi xử lý nhiệt đối với từng hướng thử và sự thay đổi tỷ lệ phần trăm của chúng đối với từng hướng thử như xác định theo 6.2.5;
b) Mô tả vật liệu, gồm cả chỉ số thương mại (mã kiểu loại v.v…);
c) Mô tả lớp lót hoặc chi tiết gia cường khác hiện có;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
e) Ngày thử;
f) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC ZZ
(quy định)
Sự tương đương giữa các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc gia
EN 12222:1997 | ISO 18454:2001 (TCVN 10071:2013), Giầy dép – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép |
EN 13522:2001 | TCVN 10437:2014 (ISO 17706:2003), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Độ bền kéo và độ giãn dài. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 13400:2001, Footwear – Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử
6. Phương pháp thử
6.1. Nguyên tắc
6.2. Cách tiến hành
7. Biểu thị kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục ZZ (quy định) Sự tương đương giữa các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc gia
Thư mục tài liệu tham khảo
1) ISO 18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222
2) ISO 17706 hoàn toàn tương đương với EN 13522
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10434:2014 (ISO 17703:2003) VỀ GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY – TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ CAO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10434:2014 | Ngày hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 01/01/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |