TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010) VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 10: THỂ HIỆN TỪ ĐIỂN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2014

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10566-10:2014

ISO/TS 22745-10:2010

HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 10: THỂ HIỆN TỪ ĐIỂN

Industrial automation systems and integration – Open technical dictionaries and their application to master data-Part 10:Dictionary representation

 

Lời nói đầu

TCVN 10566-10:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22745-10:2010.

TCVN 10566-10:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Hiện nay, bộ TCVN 10566 về “Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp

– Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái” gồm các tiêu chuẩn:

– TCVN 10566-1:2014 (ISO 22745-1:2010), Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản;

– TCVN 10566-2:2014 (ISO 22745-2:2010), Phần 2: Từ vựng;

– TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010), Phần 10: Thể hiện từ điển;

– TCVN 10566-11:2014 (ISO 22745-11:2010), Phần 11: Hướng dẫn trình bày thuật ngữ;

– TCVN 10566-13:2014 (ISO 22745-13:2010), Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ;

– TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010), Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển;

– TCVN 10566-20:2014 (ISO 22745-20:2010), Phần 20: Thủ tục duy trì từ điển kỹ thuật mở;

– TCVN 10566-30:2014(ISO/TS 22745-30:2009), Phần 30: Trình bày hướng dẫn định danh;

– TCVN 10566-35:2014 (ISO/TS 22745-35:2010), Phần 35: Truy vấn dữ liệu đặc trưng;

– TCVN 10566-40:2014 (ISO/TS 22745-40:2010), Phần 40: Trình bày dữ liệu cái;

 

HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI -PHẦN 10: THỂ HIỆN TỪ ĐIỂN

Industrial automation systems and integration – Open technical dictionaries and their application to mater data – Part 10: Dictionary representation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này là bản chuyên môn hóa của ISO/TS 29002-6 qui định mô hình thông tin khái niệm và định dạng tệp trao đổi đối với các OTD. Mô hình khái niệm trong ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (UML). Định dạng tệp vật lý dựa trên ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML).

Các điều sau đây nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:

· Đặc tả mô hình khái niệm cho các OTD;

CHÚ THÍCH 1 Mô hình khái niệm được xác định trong ISO/TS 29002-6 và được tham chiếu với các qui định của tiêu chuẩn này.

· Đặc tả việc định kỳ phát hành các phần tử cụ thể trong OTD với mục đích trao đổi các phần tử đó qua các dịch vụ web.

CHÚ THÍCH 2 Việc định kỳ phát hành được xác định trong ISO/TS 29002-6 và được tham chiếu với các qui định của tiêu chuẩn này.

Các điều sau nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:

· Đặc tả mô hình khái niệm và định dạng trao đổi cho các hướng dẫn định danh (IG);

CHÚ THÍCH 3 Hướng dẫn định danh (IG) được quy định trong TCVN 10566-30.

· Đặc tả mô hình khái niệm và định dạng trao đổi cho dữ liệu cái;

CHÚ THÍCH 4 Dữ liệu cái được quy định trongTCVN 10566-40.

· Định dạng trao đổi cho một OTD hoàn thiện.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10566-2 (ISO 22745-2), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Phần 2: Từ vựng.

ISO/TS 29002-6, Industrial automation systems and integration – Exchange of characteristic data – Part 6: Concept dictionary terminology reference model (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Trao đổi dữ liệu đặc trưng- Phần 6: Mô hình tham chiếu thuật ngữ từ điển khái niệm).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 10566-2.

4. Thuật ngữ viết tắt

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ viết tắt dưới đây:

ASCII Mã tiêu chuẩn Hoa kỳ đối với trao đổi thông tin (American Standard Code for Information Interchange)

CSI Định danh không gian mã (code space identifier)

DTD Định nghĩa kiểu tài liệu (document type definition)

HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language)

IANA Tổ chức thẩm quyềncấp số Internet (Internet Assigned Numbers Authority)

IG Hướng dẫn định danh

MIME Các mở rộng thư tín Internet đa mục đích (Multipurpose Internet Mail Extensions)

OTD Từ điển kỹ thuật mở (Open Technical Dictionary)

UML Ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (Unified Modeling Language)

URI Định danh tài nguyên đồng nhất (uniform resource identifier)

URL Định vị tài nguyên đồng nhất (uniform resource locator)

W3C Hiệp hội WWW (World Wide Web Consortium)

XML Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (Extensible Markup Language)

5. Mô hình thuật ngữ từ điển

5.1. Yêu cầu chung

Mô hình dữ liệu quy định trong ISO/TS 29002-6 được kết hợp bởi các tham chiếu với các thay đổi được mô tả trong điều 5.2.

CHÚ THÍCH Lý do cho các thay đổi này như sau:

Trong mô hình ISO/TS 29002-6, các thuộc tính sau đây là tùy chọn:

· Terminological_item.terminological_item_ID (hạng mục thuật ngữ.ID hạng mục thuật ngữ);

· Language.language_item_ID (ngôn ngữ.ID hạng mục ngôn ngữ).

Tuy nhiên, trong TCVN 10566, một terminological_item(hạng mục thuật ngữ) và một language (ngôn ngữ) thường được tham chiếu bởi IRDI được gán-OTD của nó, do vậy, cần có định danh, cả trong một mục nhập OTD để biểu thị một terminological_item(hạng mục thuật ngữ) hoặc language (ngôn ngữ), cả trong các thông điệp được sử dụng để trao đổi thông tin về một hạng mục thuật ngữ hoặc một ngôn ngữ.

5.2. Điều chỉnh đối với các mục nhập hiện tại

5.2.1. Terminological_item(hạng mục thuật ngữ)

Thay đổi các yếu tố trong tập hợp của thuộc tính terminological_item_ID (ID hạng mục thuật ngữ)từ [0..1] đến [1..1].

Thay đổi này yêu cầu:

· Mỗi mục nhập trong OTD cho một terminological_item(hạng mục thuật ngữ) có một định danh;

· Bất cứ khi nào một terminological_item(hạng mục thuật ngữ) được trao đổi, terminological_item (hạng mục thuật ngữ) đó phải gồm một định danh.

CHÚ THÍCH Đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi terminological_item(hạng mục thuật ngữ) xem TCVN 10566-13

5.2.2. Langguge (ngôn ngữ)

Thay đổi các yếu tố trong tập hợp của thuộc tính language_ID (ID ngôn ngữ)từ [0..1] sang [1..1].

CHÚ THÍCH Đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi language (ngôn ngữ) xem TCVN 10566-13.

6. Nội dung từ điển

Một OTD phải có một trường hợp về concept_type (kiểu khái niệm) tương ứng với mỗi loại khái niệm được liệt kê trong Bảng 1. Các thuộc tính của mục nhập concept_type (kiểu khái niệm) phải như quy định trong ISO/TS 29002-6. Ý nghĩa của các mục nhập trong Bảng 1 và các định danh không gian mã(CSI) phải như quy định trong ISO/TS 29002-6.

Bảng 1 -Các trường hợp được yêu cầu về concept_type (kiểu khái niệm)

Danh mục liệt kê các hạng mục được quản trị

Định danh không gian mã (CSI)

Class (lớp)

01

Property (đặc tính)

02

Feature (tính năng)

03

Representation (thể hiện)

04

unit_of_measure (đơn vị đo)

05

qualifier_of_measure (hạn định đo)

06

value_of_property (giá trị đặc tính)

07

currency (tiền tệ)

08

7. Yêu cầu sự phù hợp

Mọi dữ liệu được khẳng định là phù hợp với tiêu chuẩn này phải:

a. là XML được thiết lập tốt;

CHÚ THÍCH 1 Các yêu cầu đối với tính thiết lập tốt xem khuyến cáo XML của W3C.

b. là một trường hợp của phần tử toàn cầu được xác định trong lược đồ XML của từ điển dịch vụ thuật ngữ (xem Phụ lục B) và hợp lệ đối với lược đồ XML của từ điển dịch vụ thuật ngữ đó;

CHÚ THÍCH 2 Ý nghĩa của “phần tử toàn cầu” và các yêu cầu về tính hợp lệ xem khuyến cáo về cấu trúc lược đồ XML của W3C.

c. phù hợp với ISO/TS 29002-6;

d. thỏa mãn các yêu cầu của điều 6;

e. Hợp lệ đối với lược đồ Schematron của từ điển dịch vụ thuật ngữ cho các OTD (xem Phụ lục B);

CHÚ THÍCH 3 Các yêu cầu về tính hợp lệ cho các lược đồ schematron xem khuyến cáo về Schematron.

CHÚ THÍCH 4 Thông tin về tính hợp lệ dữ liệu có sử dụng lược đồ Schematron xem trang web được tham chiếu trong Phụ lục C.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Đăng ký đối tượng thông tin

A.1. Định danh tài liệu

Để cung cấp định danh tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng

{ TCVN 10566 phần (10) phiên bản (1) }

được gán cho tiêu chuẩn này. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1 và được mô tả trong ISO 10303-1.

A.2. Định danh lược đồ

Để cung cấp định danh tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng

{ TCVN 10566 phần (10) phiên bản (1) lược đồ (1) từ điển cho dịch vụ thuật ngữ(1) }

được gán cho từ điển đối với lược đồ dịch vụ thuật ngữ. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1 và được mô tả trong ISO 10303-1.

PHỤ LỤC B

(quy định)

Danh sách máy tính có thể phiên dịch

Phụ lục này gồm một lược đồ Schematron để giới hạn lược đồ XML của từ điển dịch vụ thuật ngữ được xác định trong ISO/TS 29002-6 đối với việc sử dụng khi trao đổi dữ liệu thuật ngữ từ một OTD. Các giới hạn này phù hợp với các giới hạn đối với mô hình dữ liệu thuật ngữ từ điển đưa ra trong Điều 5. Danh sách này sẵn có ở dạng máy tính có thể phiên dịch trong Bảng B.1.

Thông cáo sau đây áp dụng cho các tệp máy tích có thể phiên dịch trong Phụ lục này.

Thông cáo về việc chấp nhận và chối bỏ sau đây phải bao gồm trong tất cả các bản sao của (“Lược đồ”) này và các dẫn xuất từ lược đồ đó:

Việc chấp nhận ở đây được thừa nhận, miễn phí vĩnh viễn, cho bất kỳ người nào có được bản sao lược đồ để sử dụng, sao chép, sửa đổi, kết hợp và phân phối miễn phí các bản sao lược đồ với các mục đích phát triển, thực thi, cài đặt và sử dụng phần mềm dựa trên cơ sở lược đồ đó và cho phép các cá nhân được trang bị lược đồ đó có thể làm như vậy, tùy thuộc vào các điều kiện sau:

LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC CUNG CẤP “NHƯ HIỆN TRẠNG”, KHÔNG BẢO ĐẢM VỀ BẤT KỲ LOẠI NÀO, RÕ RÀNG HAY HÀM Ý, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH NÀO ĐÓ VÀ KHÔNG VI PHẠM. KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO MÀ TÁC GIẢ HAY NGƯỜI GIỮ BẢN QUYỀN PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO MỌI KHIẾU NẠI, THIỆT HẠI HOẶC CÁC TRÁCH NHIỆM KHÁC, DÙ LÀ HÀNH ĐỘNG THEO HỢP ĐỒNG, SAI LẦM HOẶC CÁC HÀNH ĐỘNG KHÁC NẢY SINH TỪ BÊN NGOÀI HOẶC TRONG VIỆC KẾT NỐI VỚI LƯỢC ĐỒ HOẶC SỬ DỤNG HAY CÁC XỬ LÝ KHÁC TRONG LƯỢC ĐỒ.

Ngoài ra, mọi bản sao đã sửa đổi của lược đồ phải bao gồm thông cáo sau:

LƯỢC ĐỒ NÀY ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TỪ LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TCVN 10566-10 VÀ KHÔNG NÊN HIỂU LÀ TUÂN THỦ THEO TIÊU CHUẨN ĐÓ.

 

Bảng B.1 -Các lược đồ XML xác định trong tiêu chuẩn này

Mô tả

Tệp HTML

Tệp ASCII

URI

Tài liệu nguồn

Lược đồ Schematron từ điển dịch vụ thuật ngữ cho các OTD

terminology- service- dictionary.sch

terminology- service- dictionary.sch

urn:iso:std:iso:ts:22745:- 40:ed-1:tech:schematron- schema:catalogue

TCVN 10566-10

CHÚ THÍCH Đuôi mở rộng “.txt” được gắn thêm vào tên của mỗi tệp ASCII để đảm bảo rằng nó được hiển thị phù hợp trên trình duyệt web. Để sử dụng một trong các tệp này trong một phần mềm ứng dụng cần gỡ bỏ đuôi mở rộng “.txt”.

Các lược đồ trong Bảng B.1 tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp các lược đồ xác định bên ngoài được liệt kê trong Bảng B.2.

Bảng B.2 -Các lược đồ XML xác định bên ngoài tiêu chuẩn này

Mô tả

Tệp HTML

Tệp ASCII

URI

Tài liệu nguồn

Lược đồ XML từ điển dịch vụ thuật ngữ terminology- service- dictionary.xsd terminology- service- dictionary.xsd urn:iso:std:iso:ts:29002:-6:ed- 1:tech:xml-schema:terminology- service-dictionary ISO/TS 29002-6
Lược đồ XML dữ liệu cơ sở basic.xsd basic.xsd urn:iso:std:iso:ts:29002:-4:ed- 1:tech:xml-schema:basic ISO/TS 29002-4
Lược đồ XML định danh identifier.xsd identifier.xsd urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed- 1:tech:xml-schema:identifier ISO/TS 29002-5
Đoạn DTD định danh identifier.dtd identifier.dtd urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed- 1:tech:dtd:identifier ISO/TS 29002-5

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

Thông tin hỗ trợ thực thi

Thông tin bổ sung có thể được cung cấp để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin này được cung cấp thì có thể tìm thấy tại URL sau đây:

Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/22745/00010

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 10303 (all parts), Industrial automation systems and integration – Product data representation and exchange (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp -Thể hiện và trao đổi dữ liệu sản phẩm).

[2] TCVN 10566-1 (ISO 22745-1),Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái-Phần 1: Tổng quan và nguyên lý cơ bản.

[3] TCVN 10566-13, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ.

[4] TCVN 10566-14 (ISO 22745-14), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển.

[5] TCVN 10566-30, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Part 30: Thể hiện hướng dẫn định danh.

[6] TCVN 10566-40, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Phần 40: Thể hiện dữ liệu cái.

[7] ISO/TS 29002-4, Industrial automation systems and integration – Exchange of characteristic data – Part 4: Basic entities and types (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp -Trao đổi dữ liệu đặc trưng – Phần 4: Kiểu và thực thể cơ sở).

[8] ISO/TS 29002-5, Industrial automation systems and integration – Exchange of characteristic data – Part 5: Identification scheme (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp -Trao đổi dữ liệu đặc trưng – Phần 5: Lược đồ định danh).

[9] ISO/IEC 8824-1, Information technology – Abstract Syntax Notation One (ASN.1) – Part 1: Specification of basic notation (Công nghệ thông tin-Ký pháp cú pháp trừu tượng Một (ASN.1) – Phần 1: Đặc tả ký pháp cơ sở).

[10] ISO/IEC 19757-3, Information technology – Document Schema Definition Languages (DSDL) – Part 3: Rule-based validation – Schematron (Công nghệ thông tin -Ngôn ngữ định nghĩa lược đồ tài liệu (DSDL) – Phần 3: kiểm tra hợp lệ trên cơ sở qui tắc- Schematron).

[11] Extensible Markup Language (XML) 1.1 (Second Edition), 2006-08-16. World Wide Web Consortium, 2006 (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.1 (Xuất bản lần 2), 2006-08-16. Hiệp hội WWW, 2006).

[12] XML Schema Part 1: Structures. World Wide Web Consortium, 2004 (Lược đồ XML Phần 1: Cấu trúc. Hiệp hội WWW, 2004).

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Thuật ngữ viết tắt

5. Mô hình thuật ngữ từ điển

6. Nội dung từ điển

7. Yêu cầu sự phù hợp

Phụ lục A Đăng ký đối tượng thông tin

Phụ lục B Danh sách máy tính có thể phiên dịch

Phụ lục C Thông tin hỗ trợ thực thi

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010) VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 10: THỂ HIỆN TỪ ĐIỂN
Số, ký hiệu văn bản TCVN10566-10:2014 Ngày hiệu lực 31/12/2014
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 31/12/2014
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản