TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-40:2014 (ISO 22745-40:2010) VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 40: THỂ HIỆN DỮ LIỆU CÁI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10566-40:2014
ISO 22745-40:2010
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 40: THỂ HIỆN DỮ LIỆU CÁI
Industrial automation systems and integration – Open technical dictionaries and their application to master data – Part 40: Master data representation
Lời nói đầu
TCVN 10566-40:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22745-40:2010.
TCVN 10566-40:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, bộ TCVN 10566 về “Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái” gồm các tiêu chuẩn:
– TCVN 10566-1:2014 (ISO 22745-1:2010), Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản;
– TCVN 10566-2:2014 (ISO 22745-2:2010), Phần 2: Từ vựng;
– TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010), Phần 10: Thể hiện từ điển;
– TCVN 10566-11:2014 (ISO 22745-11:2010), Phần 11: Hướng dẫn trình bày thuật ngữ;
– TCVN 10566-13:2014 (ISO 22745-13:2010), Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ;
– TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010), Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển;
– TCVN 10566-20:2014 (ISO 22745-20:2010), Phần 20: Thủ tục duy trì từ điển kỹ thuật mở;
– TCVN 10566-30:2014(ISO/TS 22745-30:2009), Phần 30: Thể hiện hướng dẫn định danh;
– TCVN 10566-35:2014 (ISO/TS 22745-35:2010), Phần 35: Truy vấn dữ liệu đặc trưng;
– TCVN 10566-40:2014 (ISO/TS 22745-40:2010), Phần 40: Thể hiện dữ liệu cái;
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 40: THỂ HIỆN DỮ LIỆU CÁI
Industrial automation systems and integration – Open technical dictionaries and their application to master data – Part 40: Master data representation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mô hình thông tin khái niệm và định dạng tệp trao đổi đối với các danh mục phân loại.
CHÚ THÍCH 1 Danh mục phân loại là một bộ sưu tập về các bản ghi dữ liệu cái. Bản ghi dữ liệu cái được tạo thành từ dữ liệu đặc trưng được biểu diễn như các cặp giá trị đặc tính, trong đó, đặc tính được định danh bởi tham chiếu tới một khái niệm trong từ điển kỹ thuật mở.
Mô hình thông tin khái niệm trong ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (UML).
CHÚ THÍCH 2 Mô hình thông tin khái niệm được quy định bởi tham chiếu tới ISO/TS 29002-10.
Định dạng tệp vật lý trong ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) và được quy định thông qua một lược đồ XML.
Tiêu chuẩn này là một bản chuyên môn hóa của ISO/TS 29002-10.
CHÚ THÍCH 3 ISO/TS 29002-10 xác định mô hình thông tin khái niệm và định dạng tệp trao đổi đối với các danh mục phân loại chung cho TCVN 10566 và ISO 13584.
Điều sau trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
● Mô hình thông tin khái niệm đối với các danh mục phân loại;
CHÚ THÍCH 4 Mô hình thông tin được quy định bởi tham chiếu tới ISO/TS 29002-10, với các ràng buộc được thêm vào bởi tiêu chuẩn này.
● Định dạng trao đổi đối với các danh mục phân loại.
CHÚ THÍCH 5 Mô hình thông tin được quy định bởi tham chiếu tới ISO/TS 29002-10, với các ràng buộc được thêm vào bởi tiêu chuẩn này. Các ràng buộc đó được quy định bởi một lược đồ Schematron ISO/IEC 19757-3.
Điều sau ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
● Lược đồ định danh;
CHÚ THÍCH 6 Điều này được quy định trong ISO/TS 29002-5, với các ràng buộc được thêm bởi TCVN 10566-13.
● Mô hình thông tin khái niệm và định dạng trao đổi đối với các OTD.
CHÚ THÍCH 7 Điều này được quy định trong TCVN 10566-10.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 10249-110 (ISO 8000-110), Chất lượng dữ liệu – Phần 110: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Cú pháp, mã hóa ngữ nghĩa và sự phù hợp đối với đặc điểm kỹ thuật dữ liệu.
TCVN 10566-1 (ISO 22745-1), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản.
TCVN 10566-2 (ISO 22745-2), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 2: Từ vựng;
TCVN 10566-30 (ISO 22745-30), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 30: Thể hiện hướng dẫn định danh;
ISO/TS 29002-10, Exchange of characteristic data – Part 10: Characteristic data exchange format (Trao đổi dữ liệu đặc điểm – Phần 10: Định dạng trao đổi dữ liệu đặc điểm).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 10566-2.
4. Thuật ngữ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ viết tắt sau:
ASCII | Mã tiêu chuẩn Hoa kỳ đối với trao đổi thông tin (American Standard Code for Information Interchange) |
DTD | Định nghĩa kiểu tài liệu (document type definition) |
HTML | Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language) |
IG | Hướng dẫn định danh (identification guide) |
OTD | Từ điển kỹ thuật mở (Open Technical Dictionary) |
UML | Ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (Unified Modeling Language) |
URI | Định danh tài nguyên đồng nhất (uniform resource identifier) |
URL | Bộ định vị tài nguyên đồng nhất (uniform resource locator) |
XML | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (Extensible Markup Language) |
5. Mô hình dữ liệu đặc trưng
5.1. Yêu cầu chung
Mô hình dữ liệu đặc trưng được quy định trong ISO/TS 29002-10 được kết hợp bởi tham chiếu với các thay đổi được mô tả trong 5.2.
CHÚ THÍCH Cơ sở hợp lý đối với các thay đổi này như sau:
Trong ISO/TS 29002-10:
● Một tổ chức có thể được định danh bởi một mã tổ chức hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm để thể hiện tổ chức đó.
● Có thể quy định đặc tả dữ liệu để các dữ liệu danh mục phân loại phù hợp, trừ khi không cần quy định.
Tuy nhiên, trong TCVN 10566, một tổ chức luôn được tham chiếu bởi IRDI được gán-OTD và do đó,thuộc tính organization_ref (tham chiếu tổ chức) cần được thể hiện trong dữ liệu cái để phù hợp với tiêu chuẩn này. Thuộc tính organization_code (mã tổ chức) cũng có thể được thể hiện, nếu cần.) Hướng dẫn định danh cho các phù hợp dữ liệu danh mục phân loại có thể được quy định, trừ khi không cần quy định. (Một hướng dẫn định danh là một kiểu đặc tả dữ liệu.)
5.2. Các điều chỉnh đối với các thực thể hiện có
5.2.1. Item (mục)
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính data_specification_ref (tham chiếu đặc tả dữ liệu) từ [0..1] sang [1..1].
Đặc tả dữ liệu được tham chiếu phải là một hướng dẫn định danh phù hợp với TCVN 10566-30.
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10249-110 đối với yêu cầu để đặc tả dữ liệu tham chiếu dữ liệu cái phù hợp.
5.2.2. Reference (tham chiếu)
Gỡ bỏ thuộc tính organization_code (mã tổ chức).
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính organization_ref (tham chiếu tổ chức) từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi tổ chức.
6. Mô hình dữ liệu giá trị
6.1. Yêu cầu chung
Mô hình dữ liệu giá trị được quy định trong ISO/TS 29002-10 được kết hợp bởi tham chiếu với các thay đổi được mô tả trong 6.2.
CHÚ THÍCH Cơ sở hợp lý đối với các thay đổi này như sau:
Trong ISO/TS 29002-10:
● một ngôn ngữ có thể được định danh bởi một Mã ngôn ngữ của ISO và tùy chọn một Mã quốc gia của ISO; hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm để thể hiện ngôn ngữ đó;
● Một UOM có thể được định danh bởi một mã UOM (ví dụ: “m” là “mét”) hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm để thể hiện UOM;
● một bộ hạn định giá trị có thể được định danh bởi một mã hạn định (ví dụ: “max” là “maximum (tối đa)”) hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm để thể hiện bộ hạn định;
● Một tiền tệ có thể được định danh bởi mã tiền tệ ISO của nó hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm để thể hiện tiền tệ;
● Một giá trị được xác định trong một từ điển có thể được định danh bởi một mã giá trị hoặc bởi IRDI của một mục nhập từ điển khái niệm để thể hiện giá trị.
Tuy nhiên, trong bộ TCVN 10566, một ngôn ngữ, một UOM, một bộ hạn định đo lường, một tiền tệ hoặc một giá trị được xác định trong một OTD luôn được tham chiếu bởi IRDI được gán-OTDvà do đó, thuộc tính định danh cần được thể hiện và thuộc tính mã không cần được thể hiện trong dữ liệu cái để phù hợp với tiêu chuẩn này.
6.2. Các điều chỉnh đối với các thực thể hiện có
6.2.1. controlled_value (giá trị được kiểm soát)
Gỡ bỏ thuộc tính value_code (mã giá trị).
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính value_ref từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi khái niệm. (Trong TCVN 10566,giá trị của đặc tính được xác định trong OTD được coi là một kiểu khái niệm.)
6.2.2. currency_value (giá trị tiền tệ)
Gỡ bỏ thuộc tính currency_code (mã tiền tệ).
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính currency_ref (tham chiếu tiền tệ) từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi tiền tệ.
6.2.3. language_string (chuỗi ngôn ngữ)
Gỡ bỏ thuộc tính country_code (mã quốc gia).
Gỡ bỏ thuộc tính language_code (mã ngôn ngữ).
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính language_ref (tham chiếu ngôn ngữ) từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi ngôn ngữ.
6.2.4. measure_value (giá trị đo)
Gỡ bỏ thuộc tính UOM_code (mã UOM).
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính UOM_ref từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi khái niệm. (Trong TCVN 10566, một UOM được coi là một kiểu khái niệm.).
6.2.5. qualified_value (giá trị được hạn định)
Gỡ bỏ thuộc tính qualifier_code (mã bộ hạn định).
Thay đổi các yếu tố tập hợp của thuộc tính qualifier_ref (tham chiếu bộ hạn định) từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi khái niệm. (Trong TCVN 10566, một bộ hạn định đo lường được coi là một kiểu khái niệm).
7. Yêu cầu sự phù hợp
Một danh mục phân loại yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này phải:
a. thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 10249-110, lớp phù hợp “mã hóa tùy ý”;
b. thỏa mãn các điều chỉnh đối với mô hình UML được đưa ra trong các Điều 5 và 6.
c. là XML hợp lệ, như được xác định trong khuyến cáo XML của W3C và phải tuân theo danh mục phân loại lược đồ XML được đưa ra trong Phụ lục B;
d. là phần tử gốc của các phần tử danh mục phân loại được xác định trong lược đồ danh mục phân loại được đưa ra trong Phụ lục B;
e. liên kết, cho tất cả các khái niệm được xác định-bên ngoài và siêu dữ liệu đối với các mục nhập trong một OTD phù hợp với TCVN 10566-1.
Phụ lục A
(quy định)
Đăng ký đối tượng thông tin
A.1. Định danh tài liệu
Để đưa ra định danh tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn tcvn 22745 phần (40) phiên bản (1)}
được gán cho tiêu chuẩn này. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1 và được môt tả trong ISO 10303-1.
A.2. Định danh lược đồ
Để đưa ra định danh tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn 22745 phần (40) phiên bản (1) lược đồ (1) catalogue.sch(1)}
được gán cho lược đồ catalogue.sch. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1 và được môt tả trong ISO 10303-1.
Phụ lục B
(quy định)
Danh sách máy tính có thể phiên dịch
Phụ lục này bao gồm việc trao đổi của dữ liệu cái phù hợp với ISO/TS 29002-10, như được điều chỉnh trong các Điều 5 và 6. . Danh sách này sẵn có theo dạng máy tính có thể phiên dịch trong Bảng B.1.
Lược đồ XML chính là lược đồ danh mục phân loại; nó tham chiếu lược đồ giá trị.
Thông cáo sau đây áp dụng cho các tệp máy tính có thể phiên dịch trong phụ lục này.
Thông cáo về việc chấp nhận và chối bỏ sau đây phải bao gồm trong tất cả các bản sao của (“Lược đồ”) này và các dẫn xuất từ Lược đồ đó:
Việc chấp nhận ở đây được thừa nhận, miễn phí vĩnh viễn, cho bất kỳ người nào có được bản sao lược đồ để sử dụng, sao chép, sửa đổi, kết hợp và phân phối miễn phí các bản sao lược đồ với các mục đích phát triển, thực thi, cài đặt và sử dụng phần mềm dựa trên cơ sở lược đồ đó và cho phép các cá nhân người được trang bị lược đồ đó có thể làm như vậy, tùy thuộc vào các điều kiện sau: LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC CUNG CẤP “NHƯ HIỆN TRẠNG”, KHÔNG BẢO ĐẢM VỀ BẤT KỲ LOẠI NÀO, RÕ RÀNG HAY HÀM Ý, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH NÀO ĐÓ VÀ KHÔNG VI PHẠM. KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO MÀ TÁC GIẢ HAY NGƯỜI GIỮ BẢN QUYỀN PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO MỌI KHIẾU NẠI, THIỆT HẠI HOẶC CÁC TRÁCH NHIỆM KHÁC, DÙ LÀ HÀNH ĐỘNG THEO HỢP ĐỒNG, SAI LẦM HOẶC CÁC HÀNH ĐỘNG KHÁC NẢY SINH TỪ BÊN NGOÀI HOẶC TRONG VIỆC KẾT NỐI VỚI LƯỢC ĐỒ HOẶC SỬ DỤNG HAY CÁC XỬ LÝ KHÁC TRONG LƯỢC ĐỒ. Ngoài ra, mọi bản sao đã sửa đổi của lược đồ phải bao gồm thông cáo sau: LƯỢC ĐỒ NÀY ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TỪ LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TCVN 10566-40 VÀ KHÔNG NÊN HIỂU LÀ TUÂN THỦ THEO TIÊU CHUẨN ĐÓ. |
Bảng B.1 – Các lược đồ XML được xác định trong tiêu chuẩn này
Mô tả |
Tệp HTML |
Tệp ASCII |
URI |
Tài liệu gốc |
Lược đồ Schematron danh mục phân loại đối với ứng dụng của các OTD cho dữ liệu cái | catalogue.sch | catalogue.sch | urn:iso:std:iso:ts:22745:-40:ed-1:tech:schematron- schema:catalogue | TCVN 10566-40 |
CHÚ THÍCH Đuôi mở rộng “.txt” được gắn thêm vào tên của mỗi tệp ASCII để đảm bảo rằng nó được hiển thị phù hợp trên trình duyệt web. Để sử dụng một trong các tệp này trong một phần mềm ứng dụng cần gỡ bỏ đuôi mở rộng “.txt”.
Các lược đồ trong Bảng B.1 tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp các lược đồ xác định bên ngoài được liệt kê trong Bảng B.2.
Bảng B.2 – Các lược đồ XML được xác định ngoài tiêu chuẩn này
Mô tả |
Tệp HTML |
Tệp ASCII |
URI |
Tài liệu nguồn |
Lược đồ XMLphân loại | catalogue.xsd | catalogue.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-10:ed-1:tech:xml-schema:catalogue | ISO/TS 29002-10 |
Lược đồ XML giá trị | value.xsd | value.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-10:ed-1:tech:xml-schema:value | ISO/TS 29002-10 |
Lược đồ XML định danh | identifier.xsd | identifier.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:xml-schema:identifier | ISO/TS 29002-5 |
Phân đoạn DTD định danh | identifier.dtd | identifier.dtd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:dtd:identifier | ISO/TS 29002-5 |
Phụ lục C
(tham khảo)
Thông tin hỗ trợ thực thi
Thông tin bổ sung có thể cung cấp để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin được cung cấp thì có thể tìm thấy tại URL sau đây:
Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/22745/00040
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10303 (all parts), Product data representation and exchange (Trao đổi và thể hiện dữ liệu sản phẩm).
[2] ISO 13584 (all parts), Industrial automation systems và integration – Parts library (Hệ thống tự động ngành công nghiệp – Thư viện các phần).
[3] TCVN 10566- 10, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 10: Thể hiện từ điển.
[4] TCVN 10566-13, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ.
[5] ISO/TS 29002-5, Exchange of characteristic data – Part 5: Identification scheme (Trao đổi dữ liệu đặc trưng -Phần 5: Lược đồ định danh).
[6] ISO/IEC 8824-1, Information technology – Abstract Syntax Notation One (ASN.1) – Part 1: Specification of basic notation (Công nghệ thông tin -Ký pháp cú pháp trừu tượng 1 (ASN.1) -Phần 1: Đặc tả ký pháp cơ sở).
[7] ISO/IEC 19757-3, Information technology – Document Schema Definition Languages (DSDL) – Part 3: Rule-based validation -Schematron (Công nghệ thông tin -Ngôn ngữ định nghĩa lược đồ tài liệu (DSDL) -Phần 3: Xác nhận hợp lệ dựa trên-qui tắc – Schematron).
[8] Extensible Markup Language (XML) 1.1 (Second Edition), 2006-08-16. World Wide Web Consortium, 2006 (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.1 (Phiên bản 2), 16-08-2006. Công-xoóc-xi- om WWW).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt
5. Mô hình dữ liệu đặc trưng
6. Mô hình dữ liệu giá trị
7. Yêu cầu sự phù hợp
Phụ lục A Đăng ký đối tượng thông tin
Phụ lục B Danh sách máy tính có thể phiên dịch
Phụ lục C Thông tin hỗ trợ thực thi
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-40:2014 (ISO 22745-40:2010) VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 40: THỂ HIỆN DỮ LIỆU CÁI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10566-40:2014 | Ngày hiệu lực | 31/12/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |