TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10465:2014 VỀ GIỐNG BA BA – YÊU CẦU KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10465:2014
GIỐNG BA BA – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Stock of Trionyx – Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 10465:2014 do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG BA BA – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Stock of Trionyx – Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống của loài ba ba hoa [Trionyx sinensis (Weigmann, 1834)] và loài ba ba gai [Trionyx steinachderi (Siebenrock, 1960)], bao gồm ba ba bố mẹ và ba ba giống.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Ba ba bố mẹ nuôi vỗ, cho đẻ
Ba ba bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ, cho đẻ có nguồn gốc rõ ràng, không cận huyết và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với ba ba bố mẹ nuôi vỗ, cho đẻ
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
|
Ba ba hoa |
Ba ba gai |
|
1. Tuổi ba ba, năm, không nhỏ hơn |
|
|
– Ba ba cái |
2 |
4 |
– Ba ba đực |
2 |
4 |
2. Khối lượng cá thể, kg |
|
|
– Ba ba cái |
từ 1 đến 3 |
từ 4 đến 12 |
– Ba ba đực |
từ 1,5 đến 3 |
từ 6 đến 12 |
3. Ngoại hình | Cơ thể nguyên vẹn, không dị hình, không bị bị sẹo;
Ba ba cái dày mình, bụng to bè sang hai bên; Ba ba đực có thân dài, đuôi dài thò qua mai. |
Cơ thể nguyên vẹn, không dị hình, không bị sẹo;
Ba ba cái dày mình, đuôi bằng hoặc ngắn hơn ma; Ba ba đực có thân thon dài, đuôi dài thò qua mai; Viền trước bờ mai có một hàng nốt sần nhỏ, phần cuối mai có những nốt sần to, gai lưng rõ. |
4. Màu sắc cơ thể | Cơ thể sáng bóng, mắt sáng;
Phần lưng màu xám xanh với chấm đen to; Phần bụng màu trắng đục và có nhiều chấm lớn màu xanh. |
Cơ thể sáng bóng, mắt sáng;
Mai phủ lớp da mỏng màu xám nhạt, lấm tấm có những vết đen; Da bụng màu xám trắng. |
5. Trạng thái hoạt động | Vận động nhanh nhẹn, phản xạ nhanh với tác động bên ngoài, tự lật mình khi bị đặt nằm ngửa. | |
6. Tình trạng sức khỏe | Khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý. |
2.2. Ba ba giống
2.2.1. Ba ba giống cấp 1
Ba ba giống cấp 1 đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với ba ba giống cấp 1
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
|
Ba ba hoa |
Ba ba gai |
|
1. Tuổi ba ba, tính từ thời điểm sau nở, ngày |
3 |
3 |
2. Chiều dài, cm, không nhỏ hơn |
2 |
2,5 |
3. Khối lượng cá thể, g, không nhỏ hơn |
3 |
7 |
4. Ngoại hình |
Cơ thể hoàn chỉnh, mắt sáng, không dị hình, không bị thương tật |
|
5. Màu sắc | Sáng bóng.
Da bụng có màu đỏ. Trên nền da bụng có khoảng trên dưới 10 chấm đen to và đậm. |
Sáng bóng.
Da bụng có màu xám đen. |
6. Trạng thái hoạt động |
Hoạt động nhanh nhẹn, tự lật mình khi bị đặt nằm ngửa |
|
7. Tình trạng sức khỏe |
Khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý |
2.2.2. Ba ba giống cấp 2
Ba ba giống cấp 2 đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với ba ba giống cấp 2
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
|
Ba ba hoa |
Ba ba gai |
|
1. Thời gian ương nuôi, tính từ thời điểm 3 ngày sau nở, ngày |
90 |
90 |
2. Chiều dài, cm, không nhỏ hơn |
4 |
6 |
3. Khối lượng cá thể, g, không nhỏ hơn |
15 |
30 |
4. Ngoại hình |
Cơ thể nguyên vẹn, mắt sáng, không dị hình, không bị thương tật |
|
5. Màu sắc | Sáng bóng;
Da bụng có màu đỏ. Trên nền da bụng có khoảng trên dưới 10 chấm đen to và đậm. |
Sáng bóng;
Da bụng có màu xám đen. |
6. Trạng thái hoạt động | Vận động nhanh nhẹn, tự lật mình khi bị đặt nằm ngửa;
Khi thả xuống đất, ba ba di chuyển nhanh, tìm chỗ trốn; khi nằm cổ rụt vào trong mai; phản xạ nhanh với tiếng động. |
|
7. Tình trạng sức khỏe |
Khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý. |
2.2.3. Ba ba giống cấp 3
Ba ba giống cấp 3 đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với ba ba giống cấp 3
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
|
Ba ba hoa |
Ba ba gai |
|
1. Thời gian ương nuôi, tính từ thời điểm kết thúc giai đoạn giống cấp 2, ngày |
từ 100 đến 120 |
từ 150 đến 180 |
2. Chiều dài, cm |
từ 8 đến 12 |
từ 12 đến 15 |
3. Khối lượng cá thể, g |
từ 80 đến 100 |
từ 100 đến 120 |
4. Ngoại hình | Ngoại hình cân đối, nguyên vẹn, da bóng, không dị hình và không bị thương tật | Ngoại hình cân đối, nguyên vẹn, không dị hình và không bị thương tật |
5. Màu sắc | Màu vàng sáng;
Trên nền da bụng có khoảng trên dưới 10 chấm đen to và đậm. |
Màu xanh sáng bóng;
Da bụng có màu xám đen. |
6. Trạng thái hoạt động | Vận động nhanh nhẹn, tự lật mình khi bị đặt nằm ngửa.
Thả xuống đất, ba ba di chuyển nhanh, tìm chỗ trốn; khi nằm cổ rụt vào trong mai; phản xạ nhanh với tiếng động. |
|
7. Tình trạng sức khỏe | Khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý. |
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Dụng cụ, thiết bị
3.1.1. Vợt, đường kính từ 400 mm đến 500 mm, kích thước mắt lưới (2a) từ 20 mm đến 30mm (dùng để vớt ba ba bố mẹ).
3.1.2. Vợt, đường kính từ 200 mm đến 300mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) bằng 4 mm (dùng để vớt ba ba giống cấp 1).
3.1.3. Vợt, đường kính từ 350 mm đến 400 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) bằng 10 mm (dùng để vớt ba ba giống cấp 2 và cấp 3).
3.1.4. Chậu, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
3.1.5. Chậu, sáng màu, dung tích từ 20 lít đến 30 lít.
3.1.6. Chậu, sáng màu, dung tích từ 40 lít đến 50 lít.
3.1.7. Xô, sáng màu, dung tích từ 20 lít đến 30 lít.
3.1.8. Xô, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
3.1.9. Thước dẹt hoặc giấy kẻ li, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
3.1.10. Cân đồng hồ, có thể cân đến 5 kg, chính xác 5 g.
3.1.11. Cân đồng hồ, có thể cân đến 10 kg, chính xác 10 g.
3.1.12. Cân đồng hồ hoặc cân treo, có thể cân đến 30 kg, chính xác đến 10 g.
3.3. Lấy mẫu
3.3.1. Ba ba bố mẹ
Dùng vợt (3.1.1) để thu hoặc bắt bằng tay từng cá thể ba ba bố mẹ để kiểm tra. Số lượng ba ba được kiểm tra tùy thuộc nhu cầu sản xuất giống của cơ sở, đảm bảo tỷ lệ số cá thể đực : số cá thể cái là 1:2 đến 1:3.
3.3.2. Ba ba giống
3.3.2.1. Ba ba giống cấp 1
3.3.2.1.1. Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu màu sắc, ngoại hình, trạng thái hoạt động, chiều dài
Dùng vợt (3.1.2) lấy ngẫu nhiên ba ba từ bể ương, số lượng không dưới 50 cá thể, thả vào chậu sáng màu (3.1.4) đã chứa sẵn nước ngọt sạch.
3.3.2.1.2. Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng
Dùng vợt (3.1.2) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu ba ba giống cấp 1 trong bể ương ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu không dưới 200 g, thả vào xô (3.1.8) đã chứa sẵn nước ngọt sạch.
3.3.2.2. Ba ba giống cấp 2 và cấp 3
3.3.2.2.1. Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu màu sắc, ngoại hình, trạng thái hoạt động, chiều dài
Dùng vợt (3.1.3) lấy ngẫu nhiên ba ba từ bể ương, số lượng không dưới 30 cá thể, thả vào chậu sáng màu (3.1.5) đã chứa sẵn nước ngọt sạch.
3.3.2.2.2. Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng
Dùng vợt (3.1.3) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu ba ba giống trong bể hoặc giai ương ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu không dưới 500 g, thả vào xô (3.1.7) đã chứa sẵn nước ngọt sạch.
3.4. Cách tiến hành
3.4.1. Đối với ba ba bố mẹ
3.4.1.1. Kiểm tra tuổi
Xác định tuổi ba ba bố mẹ căn cứ vào hồ sơ, lý lịch của đàn ba ba trong quá trình nuôi dưỡng.
3.4.1.2. Kiểm tra khối lượng
Sử dụng cân đồng hồ (3.1.12) để xác định khối lượng từng cá thể bố, mẹ.
3.4.1.3. Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát ba ba trong ao nuôi, trong chậu chứa mẫu (3.1.6), kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của ba ba bố mẹ theo quy định tại Bảng 1.
3.4.1.4. Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt từng cá thể ba ba bố mẹ ở vị trí có điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt về dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe ba ba bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
3.4.2. Đối với ba ba giống
3.4.2.1. Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu chứa mẫu ba ba ở vị trí có đủ ánh sáng để quan sát trực tiếp bàng mắt về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của ba ba, kết hợp bắt từng con để quan sát. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật ba ba giống theo quy định tại Bảng 2, Bảng 3 hoặc Bảng 4.
3.4.2.2. Kiểm tra chiều dài
Dùng thước dẹt hoặc giấy kẻ li (3.1.9) lần lượt đo từng cá thể (từ đầu mai đến hết mai dưới bụng) để xác định kích cỡ của ba ba.
3.4.2.3. Kiểm tra khối lượng cá thể
3.4.2.3.1. Ba ba giống cấp 1
Cho vào xô (3.1.8) từ 3 lít đến 4 lít nước ngọt sạch, dùng cân (3.1.10) để xác định khối lượng (bì).
Dùng vợt (3.1.2) vớt ba ba trong xô chứa mẫu, để ráo nước, sau đó thả ba ba sang xô (bì). Tiến hành cân xô có mẫu (có thể cân thành hai lần). Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.
Xác định khối lượng số ba ba mẫu đã cân (sau trừ bì). Đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng trung bình của cá thể phải nằm trong khoảng giá trị được quy định tại Bảng 2.
3.4.2.3.2. Ba ba giống cấp 2 và cấp 3
Đối với ba ba giống cấp 2 và 3 có thể cân khô trong vợt (3.1.3.) hoặc xô (3.1.8). Dùng cân (3.1.11) có thể cân 10 kg, độ chính xác 10 g.
Xác định khối lượng số ba ba mẫu đã cân (sau trừ bì). Đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng trung bình của cá thể phải nằm trong khoảng giá trị được quy định tại Bảng 3 và Bảng 4.
3.4.2.4. Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt chậu chứa mẫu ba ba giống ở vị trí có đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt để phát hiện những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của ba ba bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] FAO, Cultured Aquatic Species Information Programme: Trionyx sinensis (Weigmann, 1834)
[2] TCN 28 TCN 113:1998 Quy trình kỹ thuật sản xuất ba ba giống (Trionyx sinensis)
[3] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ba ba, 2005
[4] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ba ba gai, 2003
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10465:2014 VỀ GIỐNG BA BA – YÊU CẦU KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10465:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |