TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10670:2014 VỀ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ BỔ SUNG VÀ BIÊN MỤC
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10670:2014
HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ BỔ SUNG VÀ BIÊN MỤC
Library activities – Terms and definitions of acquisition and cataloguing
Lời nói đầu
TCVN 10670:2014 do Thư viện Quốc gia Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn TCVN 10670:2014 quy định các thuật ngữ và định nghĩa về bổ sung và biên mục trong hoạt động thư viện, bao gồm 121 thuật ngữ và định nghĩa, trong đó xây dựng mới 106 thuật ngữ, viện dẫn 15 thuật ngữ về bổ sung, biên mục được nêu trong các tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 7539:2005 Thông tin và tư liệu – Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục; TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) Thông tin và tư liệu – Từ vựng; TCVN 10274:2013 Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa chung.
HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ BỔ SUNG VÀ BIÊN MỤC
Library activities – Terms and definitions of acquisition and cataloguing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa về bổ sung, biên mục trong hoạt động thư viện.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1. Hoạt động bổ sung
2.1.1. Bổ sung (acquisition)
Các hoạt động nhằm lập, phát triển hoặc cập nhật vốn tư liệu của tổ chức thông tin và tư liệu.
[TCVN 10274:2013, định nghĩa 3.4.7.1].
2.1.2. Bổ sung ban đầu (initial acquisition)
Bổ sung (2.1.1) nhằm tạo lập vốn tài liệu ban đầu cho thư viện.
2.1.3. Bổ sung hiện tại (current acquisition)
Bổ sung (2.1.1) tài liệu mới xuất bản phù hợp với diện bổ sung (2.1.10) của thư viện.
2.1.4. Bổ sung hồi cố (retrospective acquisition)
Bổ sung hoàn bị
Bổ sung (2.1.1) đúng diện nhưng trong quá khứ chưa hoặc đã được bổ sung (2.1.1) thiếu bản (2.2.87) hoặc bị mất, bị hư hỏng.
2.1.5. Bổ sung tập trung (centralized acquisition)
Bổ sung (2.1.1) do một tổ chức tiến hành cho các thư viện trong hệ thống, mạng lưới.
2.1.6. Bổ sung phối hợp (cooperative acquisition)
Bổ sung (2.1.1) có sự phối hợp giữa hai, hay nhiều thư viện để đạt mục tiêu đã đề ra.
2.1.7. Bổ sung theo yêu cầu bạn đọc (demand-drive acquisition)
Bổ sung (2.1.1) dựa trên yêu cầu của bạn đọc nêu ra về tài liệu mà thư viện chưa có hoặc thiếu bản (2.2.87).
2.1.8. Bổ sung trực tuyến (online acquisition)
Bổ sung (2.1.1) thông qua mạng máy tính.
2.1.9. Chính sách bổ sung (acquisitlon policy)
Hệ thống các quy định về bổ sung (2.1.1) chỉ đạo lựa chọn và phát triển vốn tài liệu, xử lý yêu cầu đối với tài liệu sẽ nhập vào thư viện và quản lý ngân sách.
2.1.10. Diện bổ sung (acquisition profile)
Văn bản quy định chủ đề, loại hình, ngôn ngữ, số lượng bản (2.2.87) của từng tài liệu cần bổ sung (2.1.1) vào thư viện.
2.1.11. Cấp độ thu thập (collecting level)
Mức độ bao quát theo lĩnh vực khoa học hoặc chủ đề trong thu thập tài liệu cho bộ sưu tập, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện.
2.1.12. Nguồn bổ sung (acquisition source)
Tổ chức và cá nhân có thể cung ứng tài liệu để bổ sung (2.1.1) vào thư viện thông qua lưu chiểu, mua, trao đổi, biếu tặng và quyên góp.
2.1.33. Tài liệu hồi cố (retrospective document)
Tài liệu được xuất bản trong quá khứ được xử lý để bổ sung (2.1.1) vào thư viện.
2.1.14. Tài liệu kèm theo (accompanying document)
Tài liệu được phát hành kèm theo làm rõ nội dung tài liệu chính.
2.1.15. Đăng ký cá biệt (individual registration)
Đăng ký tài liệu theo từng bản (2.2.87).
2.1.16. Đăng ký tổng quát (general registration)
Đăng ký tài liệu theo từng lô.
2.2. Hoạt động biên mục
2.2.1. Biên mục (cataloguing)
Chuẩn bị và duy trì các mục lục
CHÚ THÍCH: Tổ hợp các quá trình mô tả thư mục, phân loại, định từ khóa, định tiêu đề chủ đề, ký hiệu xếp giá, tạo lập các mục lục nhằm tạo ra các điểm truy cập theo quy tắc thống nhất cho sách hoặc các dạng tài liệu khác.
[TCVN 10274:2013, định nghĩa 3.4.7.5].
2.2.2. Quy tắc biên mục (cataloguing rule)
Quy định cách lựa chọn, thể hiện và trình bày nhất quán các yếu tố mô tả (2.2.28).
2.2.3. Thông tin tác giả (author statement)
Nêu tên tác giả của tài liệu.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.5.02].
2.2.4.Tác giả cá nhân (personal author)
Cá nhân chịu trách nhiệm tạo lập nội dung tác phẩm (2.2.84).
2.2.5. Đồng tác giả (co-author)
Cá nhân hay tổ chức cộng tác với đối tác khác để tạo ra tác phẩm (2.2.84) trong đó tất cả cùng thực hiện chức năng như nhau.
2.2.6. Tác giả chịu trách nhiệm hỗn hợp (authorship of mixed responsibility)
Cá nhân hay tổ chức cộng tác với đối tác khác để tạo ra tác phẩm (2.2.84) trong đó mỗi người thực hiện chức năng khác nhau.
2.2.7. Tác giả khó xác định (diffuse authorship)
Bốn cá nhân hay tổ chức trở lên cùng tạo ra tác phẩm (2.2.84) mà không xác định được ai là người chịu trách nhiệm chính.
2.2.8. Tác giả khuyết danh (unknown authorship)
Không biết hoặc không xác định được tác giả của tác phẩm (2.2.84).
2.2.9. Tác giả tập thể (corporate author)
Tổ chức chịu trách nhiệm tạo lập nội dung tác phẩm (2.2.84).
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.5.06, có sửa đổi].
2.2.10. Nguồn biên mục (cataloguing source)
Cơ quan biên mục tạo lập, sao chép và sửa đổi biểu ghi thư mục
[TCVN 7539:2005, định nghĩa 2.24, có sửa đổi].
2.2.11. Biên mục gốc (original cataloguing)
Biên mục (2.2.1) được thực hiện mà không tham khảo biên mục (2.2.1) của nơi khác.
2.2.12. Biên mục tập trung (centralized cataloguing)
Biên mục (2.2.1) được thực hiện bởi một cơ quan biên mục hoặc thư viện được chỉ định.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.1.06, có sửa đổi].
2.2.13. Biên mục sao chép (copy cataloguing)
Biên mục (2.2.1) được thực hiện bằng việc sao chép từ nguồn khác.
2.2.14. Biên mục hợp tác (cooperative cataloguing)
Biên mục (2.2.1) được thực hiện bằng việc thỏa thuận giữa các thư viện theo một định dạng thống nhất.
2.2.15. Biên mục trong xuất bản phẩm (cataloguing in publication)
CIP
Biên mục (2.2.1) được nhà xuất bản hoặc cơ quan biên mục thực hiện trước khi in tài liệu.
CHÚ THÍCH: CIP có thể bao gồm tiêu đề chủ đề, chỉ mục, chỉ số phân loại.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.1.04, có sửa đổi].
2.2.16. Biên mục lại (recataloguing)
Quá trình tạo lập lại hoặc sửa đổi biểu ghi thư mục của các tài liệu đã được biên mục (2.2.1).
2.2.17. Biên mục mô tả (descriptive cataloguing)
Biên mục (2.2.1) tạo ra các dữ liệu mô tả và điểm truy cập (2.2.99) không phải chủ đề.
2.2.18. Mức độ mô tả (level of description)
Mức độ chi tiết thể hiện bằng số lượng yếu tố dữ liệu được dùng trong mô tả tài liệu.
2.2.19. Mô tả đầy đủ (full bibliographic description)
Mô tả tất cả các yếu tố bắt buộc và không bắt buộc.
2.2.20. Mô tả mở rộng (enlarged bibliographic description)
Mô tả đầy đủ (2.2.19) cộng thêm một số yếu tố khác.
2.2.21. Mô tả rút gọn (short bibliographic description)
Mô tả bao gồm các yếu tố bắt buộc.
2.2.22. Mô tả chuyên khảo (monographic bibliographic description)
Mô tả sách một tập hoặc từng tập của bộ sách hay tùng thư.
2.2.23. Mô tả bộ (collective bibliographic description)
Mô tả chung cho cả bộ tài liệu trong đó có chứa thông tin về các tập, số.
2.2.24. Mô tả trích (analytic bibliographic description)
Mô tả một phần của tài liệu.
2.2.25. Ký hiệu xếp giá (call number)
Tập hợp ký tự dùng để sắp xếp tài liệu trong kho.
2.2.26. Chỉ số Cutter (Cutter number)
Ký hiệu tác giả hoặc tên sách lấy từ một bảng được lập theo nguyên tắc của Cutter.
2.2.27. Nguồn lấy thông tin chính (chief source of information)
Những nguồn chính để lấy thông tin sử dụng cho mô tả thư mục.
2.2.28. Yếu tố mô tả (description element)
Từ, cụm từ hoặc nhóm ký tự trình bày một đơn vị cụ thể của thông tin thư mục và tạo thành các phần của mô tả thư mục.
2.2.29. Vùng mô tả (area of bibliographic description)
Khu vực mô tả thư mục chứa dữ liệu của yếu tố mô tả (2.2.28).
2.2.30. Vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm (title and statement of responsibility area)
Vùng mô tả thư mục, trong đó chứa thông tin nhan đề riêng của một tác phẩm (2.2.84) và thông tin liên quan đến tác giả.
2.2.31. Nhan đề viết tắt (abbreviated title)
Nhan đề của tài liệu được viết tắt để phục vụ cho việc định chỉ mục (2.2.44) hoặc nhận dạng.
2.2.32. Thông tin bổ sung cho nhan đề (additional information for title)
Thông tin làm rõ hay giải thích nhan đề.
2.2.33. Thông tin khác thuộc nhan đề (other title information)
Thông tin khác về nhan đề được xuất hiện trong nguồn lấy thông tin chính (2.2.27).
2.2.34. Thông tin trách nhiệm (statement of responsibility)
Nêu tên tác giả, cộng tác viên khác và nhiệm vụ của họ trong việc tạo ra tài liệu.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.5.01, có sửa đổi].
2.2.35. Vùng lần xuất bản (edition area)
Vùng chứa thông tin về lần xuất bản của tài liệu.
2.2.36. Vùng chi tiết đặc thù của tài liệu (document specific details area)
Vùng chứa thông tin về dữ liệu đại diện cho một số dạng tài liệu nhất định.
2.2.37. Vùng xuất bản (publication/distribution area)
Vùng chứa thông tin về nơi xuất bản, tên tổ chức xuất bản, năm xuất bản hoặc in, phát hành.
2.2.38. Vùng mô tả vật lý (physical description area)
Vùng chứa thông tin về dung lượng, khối lượng, kích thước của một tài liệu cụ thể.
2.2.39. Vùng tùng thư (series area)
Vùng chứa thông tin về tùng thư của tài liệu.
2.2.40. Vùng phụ chú (note area)
Vùng chứa thông tin mô tả hữu ích mà không thể đưa vào những vùng khác của bản mô tả.
2.2.41. Vùng số tiêu chuẩn và điều kiện lưu hành (Standard number and terms of availability area)
Vùng chứa thông tin về mã tài liệu được quốc tế công nhận là duy nhất để nhận dạng một tác phẩm (2.2.84) và các điều kiện lưu hành trên thị trường.
2.2.42. Dấu mô tả (punctuation of bibliographic description)
Các ký tự được quy định thống nhất đúng để phân cách các vùng, các yếu tố mô tả (2.2.28) thư mục.
2.2.43. Biên mục chủ đề (subject cataloguing)
Biên mục (2.2.1) tạo ra các thuật ngữ chủ đề có kiểm soát và chỉ số phân loại (2.2.54).
2.2.44. Định chỉ mục (indexing)
Thể hiện nội dung hoặc hình thức của một tài liệu bằng các từ, cụm từ hoặc hệ thống ký hiệu theo quy tắc của ngôn ngữ định chỉ mục.
[TCVN 10274:2013, định nghĩa 3.4.7.6].
2.2.45. Định chỉ mục tự do (free indexing)
Sử dụng các thuật ngữ của chính văn, không kiểm soát từ vựng (2.2.77).
2.2.46. Phân loại (classifying)
Gán cho tài liệu các ký hiệu của lớp (môn loại) được lấy từ một hệ thống phân loại (2.2.51).
CHÚ THÍCH: Quá trình phân chia các đối tượng hoặc khái niệm vào các lớp, phân lớp, tiểu phân lớp dựa trên các đặc tính theo nghĩa thông thường và có thể phân biệt nhau.
[TCVN 10274:2013, định nghĩa 3.4.7.5.2].
2.2.47. Quy tắc phân loại (classification code)
Các nguyên tắc và quy định phải tuân theo khi phân loại (2.2.46).
2.2.48. Phân loại chi tiết (close classification)
Phân loại (2.2.46) tài liệu với mức độ đầy đủ nhất mà một ký hiệu cho phép.
2.2.49. Phân loại khái quát (broad classification)
Phân loại (2.2.46) tài liệu vào các phạm trù rộng bằng cách rút gọn một cách logic.
2.2.50. Phân loại lại (reclassification)
Hiệu đính lại các chỉ số phân loại (2.2.54) của tài liệu khi bảng phân loại được bổ sung, chỉnh sửa hoặc khi thư viện chuyển đổi sang một hệ thống phân loại (2.2.51) khác.
2.2.51. Hệ thống phân loại (classification system)
Danh mục các lớp được sắp xếp thành nhóm theo bộ quy tắc định trước, dựa trên tính tương đồng và khác biệt của chúng.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.2.4.01, có sửa đổi].
2.2.52. Hệ thống phân loại tổng hợp (synthetic classification system)
Hệ thống phân loại (2.2.51) được hình thành bằng cách kết hợp các đặc tính hoặc các diện, các chủ đề theo quy tắc định trước.
2.2.53. Hệ thống phân loại thứ bậc (hierarchical classification system)
Hệ thống phân loại (2.2.51), trong đó các lớp được chia theo nguyên tắc từ chung tới riêng, từ khái quát đến chi tiết.
2.2.54. Chỉ số phân loại (class number)
Ký hiệu chỉ một lớp trong hệ thống phân loại (2.2.51).
2.2.55. Chỉ số cơ bản (base number)
Chỉ số có độ dài bất kỳ, có thể ghép thêm các số khác để tạo thành ký hiệu phân loại (2.2.59).
2.2.56. Chỉ số liên ngành (interdisciplinary number)
Chỉ số phân loại (2.2.54) được dùng cho tác phẩm (2.2.84) bao quát chủ đề liên quan đến nhiều ngành.
2.2.57. Chỉ số tổng hợp (comprehensive number)
Chỉ số phân loại (2.2.54) dùng cho tác phẩm (2.2.84) bao quát tất cả các khía cạnh trong một ngành.
2.2.58. Chỉ số tạo lập (built number)
Chỉ số phân loại (2.2.54) được cấu tạo theo chỉ dẫn thêm trong hệ thống phân loại (2.2.51).
2.2.59. Ký hiệu phân loại (notation)
Tập hợp các ký tự (thường là chữ số hoặc/và chữ cái), dùng để thể hiện cấp phân chia chính và phụ của một hệ thống phân loại (2.2.51).
2.2.60. Ký hiệu hỗn hợp (mixed notation)
Ký hiệu phân loại (2.2.59) trong đó hai hoặc nhiều loại ký tự được kết hợp để biểu đạt.
2.2.61. Ký hiệu thuần nhất (pure notation)
Ký hiệu đồng nhất
Ký hiệu phân loại (2.2.59) trong đó chỉ một loại ký tự được dùng để biểu đạt.
2.2.62. Tiểu phân mục (subdivision)
Phân chia lớp phân loại thành các khía cạnh bằng việc cấp thêm ký hiệu.
2.2.63. Tiểu phân mục chung (standard subdivision)
Thể hiện loại hình tài liệu cụ thể hoặc quan điểm tiếp cận cho bất kỳ chủ đề hoặc ngành nào.
2.2.64. Tổ chức mục lục (catalogue organization)
Tạo lập cấu trúc và cách thức trình bày của toàn bộ hệ thống và của từng loại mục lục cụ thể cho mục lục truyền thống hoặc mục lục đọc máy.
2.2.65. Duy trì mục lục (catalogue maintenance)
Công việc nhằm bảo trì mục lục hiện hành, bao gồm thêm, sửa chữa, loại bỏ hay thay thế phiếu mô tả thư mục hoặc biểu ghi thư mục.
2.2.66. Chủ đề tài liệu (subject of document)
Một khái niệm hoặc một tập hợp khái niệm thể hiện nội dung tài liệu.
2.2.67. Chủ đề phức hợp (complex subject)
Chủ đề phản ánh về một đối tượng có nhiều đặc trưng.
2.2.68. Chú giải chủ đề (subject annotation)
Phần mô tả giải thích về những đặc trưng chính của chủ đề tài liệu (2.2.66).
2.2.69. Tiêu đề chủ đề (subject heading)
Từ hoặc cụm từ mô tả chủ đề cụ thể hoặc nhiều chủ đề tài liệu (2.2.66).
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.3.04, có sửa đổi].
2.2.70. Tiêu đề chủ đề chung (general subject heading)
Tiêu đề phản ánh khái niệm rộng hơn nội dung tài liệu.
2.2.71. Tiêu đề chủ đề đầy đủ (adequate subject heading)
Tiêu đề phản ánh khái niệm đúng với nội dung tài liệu.
2.2.72. Tiêu đề chủ đề đơn (simple subject heading)
Tiêu đề bao gồm một đơn vị từ vựng phản ánh nội dung tài liệu.
2.2.73. Tiêu đề chủ đề phức (compound subject heading)
Tiêu đề tổ hợp nhiều đơn vị từ vựng phản ánh nội dung tài liệu.
2.2.74. Tiêu đề đồng nhất bao quát (coextensive heading)
Tiêu đề phản ánh tất cả hoặc hầu hết các chủ đề tài liệu (2.2.66).
2.2.75. Tiêu đề phụ tự do (free – floating subdivision)
Tiêu đề phụ được gán thêm vào tiêu đề chủ đề (2.2.69) mà không cần kiểm soát theo chuẩn.
2.2.76. Hình thức của tiêu đề (form of heading)
Từ hoặc cụm từ được dùng để tạo lập điểm truy cập (2.2.99) tuân thủ các quy tắc ngữ pháp của một ngôn ngữ.
2.2.77. Kiểm soát từ vựng (vocabulary control)
Quá trình tạo lập và bảo trì danh mục thuật ngữ ưu tiên phản ánh một khái niệm và mối quan hệ giữa các thuật ngữ đã được chọn.
2.2.78. Biên mục đọc máy (machine-readable cataloguing)
MARC
Quá trình biên mục tài liệu để máy tính có thể đọc được.
[TCVN 7539:2005, định nghĩa 2.2].
2.2.79. Yêu cầu chức năng đối với biểu ghi thư mục (functional requirements for bibliographic records)
FRBR
Những nguyên tắc được dùng liên quan tới mô hình quan hệ (2.2.82) – thực thể (2.2.80) được mô tả trong biểu ghi, trong đó xác định đặc điểm của tài liệu, các biểu hiện (2.2.85), biểu thị (2.2.86) và bản (2.2.87).
2.2.80. Thực thể (entity)
Tất cả những gì có tính chất đơn nhất và độc lập; những gì là độc lập hoặc tồn tại riêng rẽ; một vật thể trừu tượng, khái niệm ý tưởng, đối tượng tư duy, hoặc đối tượng không xác định.
2.2.81. Thuộc tính (attribute)
Đặc trưng của một thực thể (2.2.80), có thể là vốn có trong một thực thể (2.2.80) hoặc từ bên ngoài nhập vào.
2.2.82. Quan hệ (relationship)
Mối liên kết đặc thù giữa các thực thể (2.2.80) hoặc trường hợp của chúng.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 1.1.1.05, có sửa đổi].
2.2.83. Nguồn lực (resource)
Tác phẩm (2.2.84), biểu hiện (2.2.85), biểu thị (2.2.86) hoặc bản (2.2.87); bao gồm không chỉ thực thể (2.2.80) riêng rẽ mà còn cả tập hợp và thành phần của thực thể (2.2.80).
2.2.84. Tác phẩm (work)
Một sáng tạo riêng biệt về nghệ thuật hoặc trí tuệ.
2.2.85. Biểu hiện (expression)
Thể hiện trí tuệ hoặc nghệ thuật của tác phẩm (2.2.84).
2.2.86. Biểu thị (manifestation)
Thể hiện vật lý của một biểu hiện (2.2.85) thuộc tác phẩm (2.2.84).
2.2.87. Bản (item)
Một mẫu đơn lẻ của biểu thị (2.2.86).
2.2.88. Yêu cầu chức năng đối với dữ liệu chuẩn (functional requirements for authority data)
FRAD
Phần mở rộng của mô hình FRBR về liên quan của dữ liệu thư mục được chứa trong biểu ghi dữ liệu chuẩn với yêu cầu khi sử dụng biểu ghi.
2.2.89. Siêu dữ liệu (metadata)
Dữ liệu về dữ liệu.
2.2.90. Siêu dữ liệu quản lý (administrative metadata)
Dữ liệu về nguồn lực (2.2.83) thông tin chủ yếu nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc quản lý dữ liệu.
2.2.91. Siêu dữ liệu cấu trúc (structural metadata)
Dữ liệu về nguồn lực (2.2.83) thông tin dùng để mô tả tổ chức bên trong của nó.
2.2.92. Siêu dữ liệu mô tả (descriptive metadata)
Dữ liệu về nguồn lực (2.2.83) thông tin được tạo lập để hỗ trợ việc tìm kiếm, nhận dạng và lựa chọn.
2.2.93. Siêu dữ liệu bảo quản (preservation metadata)
Một thành phần của siêu dữ liệu quản lý (2.2.90) hỗ trợ việc quản lý nguồn lực (2.2.83) thông tin trong bộ sưu tập số.
2.2.94. Trường cục bộ (local field)
Trường trong biểu ghi thư mục đọc máy không phải là trường chuẩn của MARC, được dùng cho mục đích xử lý mạng tính cục bộ của cơ quan.
2.2.95. Trường cố định (fixed field)
Trường trong biểu ghi MARC có độ dài tính bằng số lượng ký tự không thay đổi từ biểu ghi này sang biểu ghi khác.
2.2.96. Trường biến đổi (variable field)
Trường trong biểu ghi MARC có độ dài tính bằng số lượng ký tự thay đổi từ biểu ghi này sang biểu ghi khác.
2.2.97. Trường lặp (repeatable field)
Trường trong biểu ghi MARC xuất hiện hai lần trở lên trong cùng một biểu ghi.
2.2.98. Chuyển đổi hồi cố (retrospective conversion)
Quá trình chuyển đổi biểu ghi thư mục đã tồn tại ở dạng phiếu mục lục sang định dạng đọc bằng máy.
2.2.99. Điểm truy cập (access point)
Tên, thuật ngữ, mã… có thể được dùng để tìm kiếm và nhận dạng một yếu tố thư mục.
[TCVN 5453:2009, định nghĩa 4.2.1.1.12, có sửa đổi].
2.2.100. Điểm truy cập chính (main entry)
Tiêu đề được nhập vào các trường tiêu đề chính trong biểu ghi thư mục hoặc được đặt ở vị trí tiêu đề chính trong phiếu mô tả.
2.2.101. Điểm truy cập bổ sung (added entry)
Tiêu đề được nhập vào các trường tiêu đề bổ sung trong biểu ghi thư mục hoặc được đặt ở vị trí tiêu đề bổ sung trong phiếu mô tả.
2.2.102. Điểm truy cập cụ thể (specific entry)
Thuật ngữ được liệt kê trong mục lục hoặc cơ sở dữ liệu thư mục, tiêu đề chủ đề (2.2.69) hoặc từ chuẩn cụ thể nhất phản ảnh đầy đủ nội dung của tài liệu.
2.2.103. Điểm truy cập thiết yếu (essential access point)
Điểm truy cập (2.2.99) dựa trên những thuộc tính và quan hệ chủ yếu của tài liệu trong biểu ghi thư mục hoặc biểu ghi dữ liệu chuẩn bảo đảm việc tìm ra và định danh biểu ghi đó.
2.2.104. Điểm truy cập có kiểm soát (controlled access point)
Điểm truy cập (2.2.99) được nhập vào biểu ghi dữ liệu chuẩn.
2.2.105. Điểm truy cập được phép (authorized access point)
Điểm truy cập có kiểm soát (2.2.104) và được ưu tiên đến một thực thể (2.2.80), được hình thành và xây dựng dựa trên quy tắc và tiêu chuẩn.
Mục lục tra cứu thuật ngữ Việt – Anh
STT |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Điều |
001 |
Bản | Item |
2.2.87 |
002 |
Biên mục | Cataloguing |
2.2.1 |
003 |
Biên mục chủ đề | Subject cataloguing |
2.2.43 |
004 |
Biên mục đọc máy | Machine-readable cataloguing |
2.2.78 |
005 |
Biên mục gốc | Original cataloguing |
2.2.11 |
006 |
Biên mục hợp tác | Cooperative cataloguing |
2.2.14 |
007 |
Biên mục lại | Recataloguing |
2.2.16 |
008 |
Biên mục mô tả | Descriptive cataloguing |
2.2.17 |
009 |
Biên mục sao chép | Copy cataloguing |
2.2.13 |
010 |
Biên mục tập trung | Centralized cataloguing |
2.2.12 |
011 |
Biên mục trong xuất bản phẩm | Cataloguing in publication |
2.2.15 |
012 |
Biểu hiện | Expression |
2.2.85 |
013 |
Biểu thị | Manifestation |
2.2.86 |
014 |
Bổ sung | Acquisition |
2.1.1 |
015 |
Bổ sung ban đầu | Initial acquisition |
2.1.2 |
016 |
Bổ sung hiện tại | Current acquisition |
2.1.3 |
017 |
Bổ sung hồi cố | Retrospective acquisition |
2.1.4 |
018 |
Bổ sung phối hợp | Cooperative acquisition |
2.1.6 |
019 |
Bổ sung tập trung | Centralized acquisition |
2.1.5 |
020 |
Bổ sung theo yêu cầu bạn đọc | Demand-drive acquisition |
2.1.7 |
021 |
Bổ sung trực tuyến | Online acquisition |
2.1.8 |
022 |
Cấp độ thu thập | Collecting level |
2.1.11 |
023 |
Chỉ số cơ bản | Base number |
2.2.55 |
024 |
Chỉ số Cutter | Cutter number |
2.2.26 |
025 |
Chỉ số liên ngành | Interdisciplinary number |
2.2.56 |
026 |
Chỉ số phân loại | Class number |
2.2.54 |
027 |
Chỉ số tạo lập | Built number |
2.2.58 |
028 |
Chỉ số tổng hợp | Comprehensive number |
2.2.57 |
029 |
Chính sách bổ sung | Acquisition policy |
2.1.9 |
030 |
Chủ đề phức hợp | Complex subject |
2.2.67 |
031 |
Chủ đề tài liệu | Subject of document |
2.2.66 |
032 |
Chú giải chủ đề | Subject annotation |
2.2.68 |
033 |
Chuyển đổi hồi cố | Retrospective conversion |
2.2.98 |
034 |
Dấu mô tả | Punctuation of bibliographic description |
2.2.42 |
035 |
Diện bổ sung | Acquisition profile |
2.1.10 |
036 |
Duy trì mục lục | Catalogue maintenance |
2.2.65 |
037 |
Đăng ký cá biệt | Individual registration |
2.1.15 |
038 |
Đăng ký tổng quát | General registration |
2.1.16 |
039 |
Điểm truy cập | Access point |
2.2.99 |
040 |
Điểm truy cập bổ sung | Added entry |
2.2.101 |
041 |
Điểm truy cập chính | Main entry |
2.2.100 |
042 |
Điểm truy cập có kiểm soát | Controlled access point |
2.2.104 |
043 |
Điểm truy cập cụ thể | Specific entry |
2.2.102 |
044 |
Điểm truy cập được phép | Authorized access point |
2.2.105 |
045 |
Điểm truy cập thiết yếu | Essential access point |
2.2.103 |
046 |
Định chỉ mục | Indexing |
2.2.44 |
047 |
Định chỉ mục tự do | Free indexing |
2.2.45 |
048 |
Đồng tác giả | Co-author |
2.2.5 |
049 |
Hệ thống phân loại | Classification system |
2.2.51 |
050 |
Hệ thống phân loại thứ bậc | Hierarchical classification system |
2.2.53 |
051 |
Hệ thống phân loại tổng hợp | Synthetic classification system |
2.2.52 |
052 |
Hình thức của tiêu đề | Form of heading |
2.2.76 |
053 |
Kiểm soát từ vựng | Vocabulary control |
2.2.77 |
054 |
Ký hiệu hỗn hợp | Mixed notation |
2.2.60 |
055 |
Ký hiệu phân loại | Notation |
2.2.59 |
056 |
Ký hiệu thuần nhất | Pure notation |
2.2.61 |
057 |
Ký hiệu xếp giá | Call number |
2.2.25 |
058 |
Mô tả bộ | Collective bibliographic description |
2.2.23 |
059 |
Mô tả chuyên khảo | Monographic bibliographic description |
2.2.22 |
060 |
Mô tả đầy đủ | Full bibliographic description |
2.2.19 |
061 |
Mô tả mở rộng | Enlarged bibliographic description |
2.2.20 |
062 |
Mô tả rút gọn | Short bibliographic description |
2.2.21 |
063 |
Mô tả trích | Analytic bibliographic description |
2.2.24 |
064 |
Mức độ mô tả | Level of description |
2.2.18 |
065 |
Nguồn biên mục | Cataloguing source |
2.2.10 |
066 |
Nguồn bổ sung | Acquisition source |
2.1.12 |
067 |
Nguồn lấy thông tin chính | Chief source of information |
2.2.27 |
068 |
Nguồn lực | Resource |
2.2.83 |
069 |
Nhan đề viết tắt | Abbreviated title |
2.2.31 |
070 |
Phân loại | Classifying |
2.2.46 |
071 |
Phân loại chi tiết | Close classification |
2.2.48 |
072 |
Phân loại khái quát | Broad classification |
2.2.49 |
073 |
Phân loại lại | Reclassification |
2.2.50 |
074 |
Quan hệ | Relationship |
2.2.82 |
075 |
Quy tắc biên mục | Cataloguing rule |
2.2.2 |
076 |
Quy tắc phân loại | Classification code |
2.2.47 |
077 |
Siêu dữ liệu | Metadata |
2.2.89 |
078 |
Siêu dữ liệu bảo quản | Preservation metadata |
2.2.93 |
079 |
Siêu dữ liệu cấu trúc | Structural metadata |
2.2.91 |
080 |
Siêu dữ liệu mô tả | Descriptive metadata |
2.2.92 |
081 |
Siêu dữ liệu quản lý | Administrative metadata |
2.2.90 |
082 |
Tác giả cá nhân | Personal author |
2.2.4 |
083 |
Tác giả chịu trách nhiệm hỗn hợp | Authorship of mixed responsibility |
2.2.6 |
084 |
Tác giả khó xác định | Diffuse authorship |
2.2.7 |
085 |
Tác giả khuyết danh | Unknown authorship |
2.2.8 |
086 |
Tác giả tập thể | Corporate author |
2.2.9 |
087 |
Tác phẩm | Work |
2.2.84 |
088 |
Tài liệu hồi cố | Retrospective document |
2.1.13 |
089 |
Tài liệu kèm theo | Accompanying document |
2.1.14 |
090 |
Thông tin bổ sung cho nhan đề | Additional information for title |
2.2.32 |
091 |
Thông tin khác thuộc nhan đề | Other title information |
2.2.33 |
092 |
Thông tin tác giả | Author statement |
2.2.3 |
093 |
Thông tin trách nhiệm | Statement of responsibility |
2.2.34 |
094 |
Thuộc tính | Attribute |
2.2.81 |
095 |
Thực thể | Entity |
2.2.80 |
096 |
Tiêu đề chủ đề | Subject heading |
2.2.69 |
097 |
Tiêu đề chủ đề chung | General subject heading |
2.2.70 |
098 |
Tiêu đề chủ đề đầy đủ | Adequate subject heading |
2.2.71 |
099 |
Tiêu đề chủ đề đơn | Simple subject heading |
2.2.72 |
100 |
Tiêu đề chủ đề phức | Compound subject heading |
2.2.73 |
101 |
Tiêu đề đồng nhất bao quát | Coextensive heading |
2.2.74 |
102 |
Tiêu đề phụ tự do | Free-Floating subdivision |
2.2.75 |
103 |
Tiểu phân mục | Subdivision |
2.2.62 |
104 |
Tiểu phân mục chung | Standard subdivision |
2.2.63 |
105 |
Tổ chức mục lục | Catalogue organization |
2.2.64 |
106 |
Trường biến đổi | Variable field |
2.2.96 |
107 |
Trường cố định | Fixed field |
2.2.95 |
108 |
Trường cục bộ | Local field |
2.2.94 |
109 |
Trường lặp | Repeatable field |
2.2.97 |
110 |
Vùng chi tiết đặc thù của tài liệu | Document specific details area |
2.2.36 |
111 |
Vùng lần xuất bản | Edition area |
2.2.35 |
112 |
Vùng mô tả | Area of bibliographic description |
2.2.29 |
113 |
Vùng mô tả vật lý | Physical description area |
2.2.38 |
114 |
Vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm | Title and statement of responsibility area |
2.2.30 |
115 |
Vùng phụ chú | Note area |
2.2.40 |
116 |
Vùng số tiêu chuẩn và điều kiện lưu hành | Standard number and terms of availability area |
2.2.41 |
117 |
Vùng tùng thư | Series area |
2.2.39 |
118 |
Vùng xuất bản | Publication/distribution area |
2.2.37 |
119 |
Yêu cầu chức năng đối với biểu ghi thư mục | Functional requirements for bibliographic records |
2.2.79 |
120 |
Yêu cầu chức năng đối với dữ liệu chuẩn | Functional requirements for authority data |
2.2.88 |
121 |
Yếu tố mô tả | Description element |
2.2.28 |
Mục lục tra cứu thuật ngữ Anh – Việt
STT |
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Điều |
001 |
Abbreviated title | Nhan đề viết tắt | 2.2.31 |
002 |
Access point | Điểm truy cập | 2.2.99 |
003 |
Accompanying document | Tài liệu kèm theo | 2.1.14 |
004 |
Acquisition | Bổ sung | 2.1.1 |
005 |
Acquisition policy | Chính sách bổ sung | 2.1.9 |
006 |
Acquisition profile | Diện bổ sung | 2.1.10 |
007 |
Acquisition source | Nguồn bổ sung | 2.1.12 |
008 |
Added entry | Điểm truy cập bổ sung | 2.2.101 |
009 |
Additional information for title | Thông tin bổ sung cho nhan đề | 2.2.32 |
010 |
Adequate subject heading | Tiêu đề chủ đề đầy đủ | 2.2.71 |
011 |
Administrative metadata | Siêu dữ liệu quản lý | 2.2.90 |
012 |
Analytic bibliographic description | Mô tả trích | 2.2.24 |
013 |
Area of bibliographic description | Vùng mô tả | 2.2.29 |
014 |
Attribute | Thuộc tính | 2.2.81 |
015 |
Author statement | Thông tin tác giả | 2.2.3 |
016 |
Authorized access point | Điểm truy cập được phép | 2.2.105 |
017 |
Authorship of mixed responsibility | Tác giả chịu trách nhiệm hỗn hợp | 2.2.6 |
018 |
Base number | Chỉ số cơ bản | 2.2.55 |
019 |
Broad classification | Phân loại khái quát | 2.2.49 |
020 |
Built number | Chỉ số tạo lập | 2.2.58 |
021 |
Call number | Ký hiệu xếp giá | 2.2.25 |
022 |
Cataloguing rule | Quy tắc biên mục | 2.2.2 |
023 |
Catalogue maintenance | Duy trì mục lục | 2.2.65 |
024 |
Catalogue organization | Tổ chức mục lục | 2.2.64 |
025 |
Cataloguing | Biên mục | 2.2.1 |
026 |
Cataloguing in publication | Biên mục trong xuất bản phẩm | 2.2.15 |
027 |
Cataloguing source | Nguồn biên mục | 2.2.10 |
028 |
Centralized acquisition | Bổ sung tập trung | 2.1.5 |
029 |
Centralized cataloguing | Biên mục tập trung | 2.2.12 |
030 |
Chief source of information | Nguồn lấy thông tin chính | 2.2.27 |
031 |
Class number | Chỉ số phân loại | 2.2.54 |
032 |
Classification code | Quy tắc phân loại | 2.2.47 |
033 |
Classification system | Hệ thống phân toại | 2.2.51 |
034 |
Classifying | Phân loại | 2.2.46 |
035 |
Close classification | Phân loại chi tiết | 2.2.48 |
036 |
Co-author | Đồng tác giả | 2.2.5 |
037 |
Coextensive heading | Tiêu đề đồng nhất bao quát | 2.2.74 |
038 |
Collecting level | Cấp độ thu thập | 2.1.11 |
039 |
Collective bibliographic description | Mô tả bộ | 2.2.23 |
040 |
Complex subject | Chủ đề phức hợp | 2.2.67 |
041 |
Compound subject heading | Tiêu đề chủ đề phức | 2.2.73 |
042 |
Comprehensive number | Chỉ số tổng hợp | 2.2.57 |
043 |
Controlled access point | Điểm truy cập có kiểm soát | 2.2.104 |
044 |
Cooperative acquisition | Bổ sung phối hợp | 2.1.6 |
045 |
Cooperative cataloguing | Biên mục hợp tác | 2.2.14 |
046 |
Copy cataloguing | Biên mục sao chép | 2.2.13 |
047 |
Corporate author | Tác giả tập thể | 2.2.9 |
048 |
Current acquisition | Bổ sung hiện tại | 2.1.3 |
049 |
Cutter number | Chỉ số Cutter | 2.2.26 |
050 |
Demand-drive acquisition | Bổ sung theo yêu cầu bạn đọc | 2.1.7 |
051 |
Description element | Yếu tố mô tả | 2.2.28 |
052 |
Descriptive cataloguing | Biên mục mô tả | 2.2.17 |
053 |
Descriptive metadata | Siêu dữ liệu mô tả | 2.2.92 |
054 |
Diffuse authorship | Tác giả khó xác định | 2.2.7 |
055 |
Document specific details area | Vùng chi tiết đặc thù của tài liệu | 2.2.36 |
056 |
Edition area | Vùng lần xuất bản | 2.2.35 |
057 |
Enlarged bibliographic description | Mô tả mở rộng | 2.2.20 |
058 |
Entity | Thực thể | 2.2.80 |
059 |
Essential access point | Điểm truy cập thiết yếu | 2.2.103 |
060 |
Expression | Biểu hiện | 2.2.85 |
061 |
Fixed field | Trường cố định | 2.2.95 |
062 |
Form of heading | Hình thức của tiêu đề | 2.2.76 |
063 |
Free indexing | Định chỉ mục tự do | 2.2.45 |
064 |
Free-Floating subdivision | Tiêu đề phụ tự do | 2.2.75 |
065 |
Full bibliographic description | Mô tả đầy đủ | 2.2.19 |
066 |
Functional requirements for authority data | Yêu cầu chức năng đối với dữ liệu chuẩn | 2.2.88 |
067 |
Functional requirements for bibliographic records | Yêu cầu chức năng đối với biểu ghi thư mục | 2.2.79 |
068 |
General registration | Đăng ký tổng quát | 2.1.16 |
069 |
General subject heading | Tiêu đề chủ đề chung | 2.2.70 |
070 |
Hierarchical classiflcation system | Hệ thống phân loại thứ bậc | 2.2.53 |
071 |
Indexing | Định chỉ mục | 2.2.44 |
072 |
Individual registration | Đăng ký cá biệt | 2.1.15 |
073 |
Initial acquisition | Bổ sung ban đầu | 2.1.2 |
074 |
Interdisciplinary number | Chỉ số liên ngành | 2.2.56 |
075 |
Item | Bản | 2.2.87 |
076 |
Level of description | Mức độ mô tả | 2.2.18 |
077 |
Local field | Trường cục bộ | 2.2.94 |
078 |
Machine-readable cataloguing | Biên mục đọc máy | 2.2.78 |
079 |
Main entry | Điểm truy cập chính | 2.2.100 |
080 |
Manifestation | Biểu thị | 2.2.86 |
081 |
Metadata | Siêu dữ liệu | 2.2.89 |
082 |
Mixed notation | Ký hiệu hỗn hợp | 2.2.60 |
083 |
Monographic bibliographic description | Mô tả chuyên khảo | 2.2.22 |
084 |
Notation | Ký hiệu phân loại | 2.2.59 |
085 |
Note area | Vùng phụ chú | 2.2.40 |
086 |
Online acquisition | Bổ sung trực tuyến | 2.1.8 |
087 |
Original cataloguing | Biên mục gốc | 2.2.11 |
088 |
Other title information | Thông tin khác thuộc nhan đề | 2.2.33 |
089 |
Personal author | Tác giả cá nhân | 2.2.4 |
090 |
Physical description area | Vùng mô tả vật lý | 2.2.38 |
091 |
Preservation metadata | Siêu dữ liệu bảo quản | 2.2.93 |
092 |
Publication/distribution area | Vùng xuất bản | 2.2.37 |
093 |
Punctuation of bibliographic description | Dấu mô tả | 2.2.42 |
094 |
Pure notation | Ký hiệu thuần nhất | 2.2.61 |
095 |
Recataloguing | Biên mục lại | 2.2.16 |
096 |
Reclassification | Phân loại lại | 2.2.50 |
097 |
Relationship | Quan hệ | 2.2.82 |
098 |
Repeatabte field | Trường lặp | 2.2.97 |
099 |
Resource | Nguồn lực | 2.2.83 |
100 |
Retrospective acquisition | Bổ sung hồi cố | 2.1.4 |
101 |
Retrospective conversion | Chuyển đổi hồi cố | 2.2.98 |
102 |
Retrospective document | Tài liệu hồi cố | 2.1.13 |
103 |
Series area | Vùng tùng thư | 2.2.39 |
104 |
Short bibliographic description | Mô tả rút gọn | 2.2.21 |
105 |
Simple subject heading | Tiêu đề chủ đề đơn | 2.2.72 |
106 |
Specific entry | Điểm truy cập cụ thể | 2.2.102 |
107 |
Standard number and terms of availabitity area | Vùng số tiêu chuẩn và điều kiện lưu hành | 2.2.41 |
108 |
Standard subdivision | Tiểu phân mục chung | 2.2.63 |
109 |
Statement of responsibility | Thông tin trách nhiệm | 2.2.34 |
110 |
Structural metadata | Siêu dữ liệu cấu trúc | 2.2.91 |
111 |
Subdivision | Tiểu phân mục | 2.2.62 |
112 |
Subject annotation | Chú giải chủ đề | 2.2.68 |
113 |
Subject cataloguing | Biên mục chủ đề | 2.2.43 |
114 |
Subject heading | Tiêu đề chủ đề | 2.2.69 |
115 |
Subject of document | Chủ đề tài liệu | 2.2.66 |
116 |
Synthetic classification system | Hệ thống phân loại tổng hợp | 2.2.52 |
117 |
Title and statement of responsibility area | Vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm | 2.2.30 |
118 |
Unknown authorship | Tác giả khuyết danh | 2.2.8 |
119 |
Variable field | Trường biến đổi | 2.2.96 |
120 |
Vocabulary control | Kiểm soát từ vựng | 2.2.77 |
121 |
Work | Tác phẩm | 2.2.84 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Anglo – American cataloguing rules. – 2nd ed., 1988 revision.
[2] America library Association. ALA Glossary of Library and lnformation Science. – 1st ed. – Tucson: Galen Press, 1994.
[3] Bộ quy tắc mô tả Anh – Mỹ (AACR 2). Phần thuật ngữ.
[4] Cataloging rules by Martha M. Yee.
[5] Dewey Decimal Classification (ODC).
[6] Information and documentation – The MARC 21 format for bibliographic data.
[7] International Standard Bibliographic Description for Serials/Approved by the Standing Committees of the IFLA Section on Cataloguing and the IFLA Section on Serial Publications (IFLA – International Federation of Library Associations).
[8] Lavoie, Brian F. “Metadata for Digital Preservation”/Brian F. Lavoie//OCLC Newsletter. – 2001. – September-October (OCLC – Online Computer Library Center).
[9] Library of Congress Subject Headings (LCSH).
[10] Multilingual Dictionary of Cataloguing Terms and Concepts/MulDiCat Working Group. – IFLA, 2012.
[11] Online Computer Library Center (OCLC). Glossary.
[12] Reitz, Joan M. DLIS: Dictionary of Library and Information Science. – Westport : Libraries unlimited, 2004.
[13] Reitz, Joan M. ODLIS: Online Dictionary of Library and Information Science.
[14] Taylor, Arlene G. Introduction to cataloging and classification. – 10th ed. – Englewood: Libraries Unlimited INC, 2006.
[15] Từ điển giải nghĩa thư viện học và tin học Anh – Việt = English – Vietnamese ALA Glossary of Library and lnformation Science/Lâm Vĩnh Thế, Phạm Thị Lệ Hương, Nguyễn Thị Nga dịch. – Tucson : Galen Press.Ltd, USA.
[16] Wortman, William A. Collection management: background and principles. – Chicago.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1. Hoạt động bổ sung
2.2. Hoạt động biên mục
Mục lục tra cứu thuật ngữ Việt – Anh
Mục lục tra cứu thuật ngữ Anh – Việt
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10670:2014 VỀ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ BỔ SUNG VÀ BIÊN MỤC | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10670:2014 | Ngày hiệu lực | 31/12/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |