Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
Thủ tục | Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển | |
Trình tự thực hiện | a) Bước 1: Thông báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. b) Bước 2: Đăng ký xét tuyển c) Bước 3: Lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển d) Bước 4: Thành lập hội đồng cử tuyển đ) Bước 5: Thông báo kết quả xét duyệt: |
|
Cách thức thực hiện | Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển gồm:
a) Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này); b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh; c) Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này); d) Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có); đ) Hai ảnh chân dung (cỡ 4×6 cm) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; e) Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. |
|
Đối tượng thực hiện | Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển | |
Cơ quan thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển;
b) Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 7.10.1. Tiêu chuẩn chung
a) Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này; b) Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển; c) Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành. 7.10.2. Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: a) Tốt nghiệp trung học phổ thông; b) Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt; c) Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên; d) Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. 7.10.3. Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: a) Tốt nghiệp trung học phổ thông; b) Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt; c) Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên; d) Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. 7.10.4. Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: a) Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông; b) Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên; c) Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên; d) Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. 7.10.5. Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển a) Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; b) Học tại trường phổ thông dân tộc nội trú; c) Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển; d) Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên; đ) Trường hợp người học thuộc đối tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong tuyển sinh cử tuyển. |
|
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số./. |
Số hồ sơ | 1.009394 | Lĩnh vực | Tuyển sinh |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |