QUYẾT ĐỊNH 1713/QĐ-CHK NGÀY 08/08/2022 VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN NHÂN VIÊN TRỢ GIÚP THỦ TỤC KẾ HOẠCH BAY DO CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/08/2022

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1713/QĐ-CHK

Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN NHÂN VIÊN TRỢ GIÚP THỦ TỤC KẾ HOẠCH BAY

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về nhà chức trách hàng không;

Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay; Thông tư 32/2021/TT- BGTVT ngày 14/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không; Thông tư 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018;

Căn cứ Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam, Quyết định số 1055/QĐ-BGTVT ngày 31/05/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017;

Xét đề nghị của Học viện Hàng không Việt Nam tại công văn số 445/HVHK-TTĐTNVHK ngày 29/7/2022 về Chương trình đào tạo ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chương trình đào tạo ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

Điều 2. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm như sau:

a) Cơ sở đào tạo nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay:

– Áp dụng chương trình đào tạo ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay;

– Biên soạn và ban hành giáo trình đào tạo theo chương trình này.

b) Phòng Quản lý hoạt động bay theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị trong công tác thực hiện và triển khai chương trình đào tạo này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam, Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Cục trưởng (để b/c);
– PCT Hồ Minh Tấn;
– Phòng TCCB;
– Lưu: VT, QLHĐB (05b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Hồ Minh Tấn

 

CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO BAN ĐẦU CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN NHÂN VIÊN TRỢ GIÚP THỦ TỤC KẾ HOẠCH BAY
(Kèm theo Quyết định số: 1713/QĐ-CHK ngày 08/8/2022 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)

I. MỤC TIÊU

Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng, các kiến thức chung về lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay và kiến thức chuyên môn, kỹ năng cơ bản về trợ giúp thủ tục kế hoạch bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn trợ giúp thủ tục kế hoạch bay, được tham gia huấn luyện để kiểm tra, cấp giấy phép và năng định trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

II. ĐỐI TƯỢNG

Học viên có nhu cầu đào tạo và là người do doanh nghiệp tuyển dụng được phân công thực hiện nhiệm vụ trợ giúp thủ tục kế hoạch bay để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn tốt nghiệp THPT trở lên, tiếng Anh đáp ứng quy cầu của đơn vị đào tạo và tuyển dụng.

III. NỘI DUNG

– Phần I. Lý thuyết

– Phần II. Thực hành

– Phần III. Ôn tập, kiểm tra:

IV. THỜI LƯỢNG (Theo TT35)

Thời lượng (tiết)

Lý thuyết (tiết)

Tham quan (tiết)

Thực tập tại vị trí làm việc (OJT) (tiết)

Ôn tập, kiểm tra (tiết)

500

440

44

00

16

(01 tiết lý thuyết = 45 phút; 01 tiết thực hành = 60 phút)

V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

1. Yêu cầu đánh giá: Chương trình đưa ra yêu cầu đánh giá học viên theo 3 mức sau:

– Mức độ 1: Học viên phải biết nội dung được học (knowledge)

– Mức độ 2: Học viên phải hiểu nội dung được học (understanding)

– Mức độ 3: Học viên phải áp dụng nội dung được học (application)

2. Quy định về thi, kiểm tra, đánh giá kết quả: Thực hiện theo các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước và của doanh nghiệp và quy định của cơ sở đào tạo.

VI. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH (Ký hiệu tài liệu sử dụng xem tại Phụ đính kèm theo)

1. Mục lục các môn học

STT

Môn học

Thời lượng

Trong đó

Ghi chú

Lý thuyết

Bài tập

KT kết thúc HP

PHẦN I: LÝ THUYẾT

440

378

35

27

A

KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

84

75

01

08

1

Khái quát chung

09

08

01

2

Pháp luật về hàng không dân dụng

20

19

01

3

An ninh hàng không

16

14

02

4

An toàn hàng không

24

23

01

5

An toàn, vệ sinh lao động

04

03

01

6

Công tác khẩn nguy và phòng chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay

06

05

01

7

Phép bay

05

03

01

01

B

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

356

303

34

19

1

Yếu tố con người

10

09

01

2

Kế hoạch bay

28

23

04

01

3

Quy tắc bay

12

11

01

4

Tổ chức, sử dụng và quản lý vùng trời

16

15

01

5

Dịch vụ không lưu

16

15

01

6

Quản lý luồng không lưu (ATFM)

10

09

01

7

Dịch vụ Thông tin, Dẫn đường, Giám sát (CNS)

18

17

01

8

Dịch vụ Khí tượng hàng không (MET)

58

36

20

02

9

Dịch vụ tìm kiếm cứu nạn (SAR)

08

07

01

10

Sân bay

36

33

02

01

11

Tàu bay (nguyên lý bay, tàu bay, tính năng tàu bay)

32

31

01

12

Dẫn đường

20

19

01

13

Phương thức bay

12

11

01

14

Bản đồ và sơ đồ hàng không

12

11

01

15

Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (AIS)

50

40

08

02

16

Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

07

06

01

17

Theo dõi chuyến bay

11

10

01

PHẦN II: THỰC HÀNH- THAM QUAN THỰC TẾ:

44

44

1

Tham quan các cơ sở liên quan trong công việc trợ giúp thủ tục kế hoạch bay

08

08

PHẦN III: ÔN TẬP, KIỂM TRA

16

14

02

1

Tốt nghiệp kết thúc khoá học

16

14

02

TỔNG THỜI LƯỢNG

500

6.2. Nội dung chi tiết các môn học

TT

Nội dung

Tài liệu sử dụng

Yêu cầu về mức độ

Thời lượng (tiết)

LT (tiết)

BT (tiết)

KT (tiết)

 
PHẦN I: LÝ THUYẾT  

440

378

35

27

 

A

Kiến thức chung về Hàng không dân dụng  

84

75

01

08

 

1

Khái quát chung về HKDD Giáo trình Bồi dưỡng Khái quát chung về HKDD

Mức 2

09

08

01

 

1.1

Lịch sử và sự phát triển ngành hàng không dân dụng (thế giới, Việt Nam)  

02

 

1.2

Tổ chức về hàng không dân dụng  

06

 

1.2.1

Tổ chức HKDD quốc tế (ICAO)  

 

1.2.2

Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế (IATA)  

 

1.2.3

Liên đoàn các Hiệp hội giao nhận Vận tải Quốc tế (FIATA)  

 

1.2.4

Các liên minh hàng không  

 

1.2.5

Các nội dung khác  

 

2

Pháp luật về hàng không dân dụng Giáo trình Bồi dưỡng Kiến thức chung Luật HKDD

Mức 2

20

19

01

 

2.1

Khái quát về Pháp luật Hàng không Giáo trình Bồi dưỡng Kiến thức chung Luật HKDD

02

 

2.2

Chế định pháp lý về vận chuyển hàng không Giáo trình Bồi dưỡng Kiến thức chung Luật HKDD

04

 

2.3

Chế định pháp lý về dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không Giáo trình Bồi dưỡng Kiến thức chung Luật HKDD

05

 

2.4

Chế định pháp lý đối với nhân viên hàng không Giáo trình Bồi dưỡng Kiến thức chung Luật HKDD

05

 

2.5

Các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành Quản lý và bảo đảm hoạt động bay – Thông tư ANS,

– Nghị định 125/2015/NĐ-CP ,

– Nghị định 96/2021/NĐ-CP ,

– Thông tư 28/2010/TT-BGTVT ,

– Quy tắc bay và các văn bản quy phạm pháp luật khác

02

 

2.6

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HKDD Nghị định 162/2018/NĐ-CP

02

 

3

An ninh hàng không (theo quy định pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện An ninh hàng không) – Thông tư 43/2017/TT-BGTVT (điều 29)

Mức 3

16

14

02

 

3.1

An ninh Hàng không  

02

 

3.2

An ninh Cảng hàng không, Sân bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay  

02

 

3.3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không  

02

 

3.4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không; an ninh nội bộ  

02

 

3.5

Đối phó với tình huống can thiệp bất hợp pháp vào tàu bay đang bay; đối phó với tình huống đe dọa bom  

02

 

3.6

Quy trình báo động và khẩn nguy  

02

 

4

An toàn hàng không – TT 01/2011/TT- BGTVT,

– TT 03/2016/TT-BGTVT ,

– TT 17/2016/TT-BGTVT ,

– TT 21/2017/TT-BGTVT ,

– TT 56/2018/TT-BGTVT ,

– TT 42/2020/TT-BGTVT ,

– TT 19/2017/TT-BGTVT ,

– Văn bản HD 15/VBHN-BGTVT ,

– Phụ ước 19,

– Giáo trình Bồi dưỡng kiến thức chung về HKDD, Quy định an toàn cảng HK

Mức 3

24

23

01

 

4.1

An toàn hàng không  

08

 

4.1.1

Khái quát chung về an toàn hàng không  

 

4.1.2

Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn hàng không dân dụng  

 

4.1.3

Chương trình An toàn quốc gia trong lĩnh vực hàng không dân dụng (Quyết định số 1189/QĐ- BGTVT ngày 07/05/2013)  

 

4.1.4

Hệ thống quản lý an toàn (SMS) và các quy định về an toàn khai thác và cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay  

 

4.1.5

Biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn theo hệ thống quản lý an toàn  

 

4.1.6

Yếu tố con người đối với an toàn hàng không nói chung và an toàn trong khai thác, cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay  

 

4.1.7

Văn hóa an toàn giao thông hàng không  

 

4.2

An toàn sân đỗ  

10

 

4.2.1

Khái quát chung về an toàn sân đỗ (khái niệm, mục đích, yêu cầu, nội dung an toàn sân đỗ)  

 

4.2.2

Các hoạt động trên sân đỗ (quản lý, khai thác, kỹ thuật, dịch vụ, an ninh…) và các trang thiết bị, phương tiện, người, tàu bay hoạt động trên sân đỗ  

 

4.2.3

Quy định của Bộ Giao thông vận tải về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay  

 

4.2.5

Giới thiệu sơ đồ, tín hiệu sân đỗ, quy tắc và quy trình di chuyển, vận hành trên sân đỗ tàu bay  

 

4.2.6

Các yếu tổ có nguy cơ gây mất an toàn trên sân  

 

đỗ, những nguyên tắc cơ bản đảm bảo an toàn trên sân đỗ  

 

4.2.7

Công tác phòng chống cháy nổ trên sân đỗ  

 

4.2.8

Tai nạn, sự cố tại sân đỗ và một số quy trình khẩn nguy tại chỗ  

 

4.2.9

Các quy định khác liên quan  

 

4.3

Quy định của Bộ Giao thông vận tải về an toàn hoạt động bay  

05

 

5

An toàn, vệ sinh lao động Luật An toàn, vệ sinh lao động

Mức 2

04

03

00

01

 

5.1

Những vấn đề chung về công tác AT, VSLĐ  

01

 

5.2

Các quy định của nhà nước và đơn vị về công tác an toàn, vệ sinh lao động  

 

5.3

Các yếu tố có nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không tại CHK, SB.  

01

 

5.4

Các biện pháp chủ yếu của đơn vị đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.  

01

 

6

Công tác khẩn nguy và phòng chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay Giáo trình Bồi dưỡng Kiến thức chung về Công tác khẩn nguy và phòng chống cháy nổ tại CHK, SB; Luật Phòng cháy, chữa cháy

Mức 2

06

05

00

01

 

6.1

Công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn  

02

 

6.1.1

Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn  

 

6.1.2

Kiến thức về phòng cháy, chữa cháy  

 

6.1.3

Các biện pháp phòng cháy, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay  

 

6.1.4

Các văn bản quy pháp luật về phòng cháy, chữa cháy  

 

6.2

Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trang thiết bị, phương tiện chữa cháy và phương pháp thoát hiểm, cứu nạn  

01

 

6.3

Kế hoạch khẩn nguy sân bay  

02

 

6.3.1

Một số khái niệm và các quy định, khuyến cáo của ICAO  

 

6.3.2

Các loại khẩn nguy sân bay  

 

6.3.3

Phân loại mức độ triển khai khẩn nguy  

 

6.3.4

Các tình huống khẩn nguy Cảng hàng không, sân bay  

 

7

Phép bay  

Mức 2

05

03

01

01

 

7.1

Khái niệm, điều kiện cấp phép bay, nội dung, hiệu lực, hủy bỏ, sửa đổi phép bay, triển khai phép bay – Luật HKDD;

– Nghị định 125/2015/NĐ-CP ;

– Thông tư 62/2011/TT-BGTVT .

03

01

 

B

Kiến thức chuyên ngành  

356

303

34

19

 

1

Yếu tố con người Giáo trình Bồi dưỡng Yếu tố con người

Mức 2

10

09

01

 

1.1

Các mô hình khái niệm khác nhau về sự cố, tai nạn  

02

 

Mô hình SHEL dựa trên các Yếu tố con người  

 

Mô hình REASON dựa trên các Yếu tố con người  

 

1.2

Quản lý nguồn lực Bảo đảm hoạt động bay  

03

 

1.3

Nhận thức tình huống  

02

 

1.4

Thực hành và phản hồi  

02

 

2

Kế hoạch bay (KHB)  

Mức 3

28

23

04

01

 

2.1

Tổng quan về kế hoạch bay – Phụ ước 2, 11 và Tài liệu 4444 của ICAO;

– Nghị định 125/2015/NĐ-CP ;

– Thông tư ANS;

– Quyết định số 415/ QĐ-CHK;

– AIP Việt Nam;

– Doc 9426;

– Văn bản Hướng dẫn thực hiện KHB từ xa của Cục HKVN.

02

 

2.2

Nội dung của kế hoạch bay không lưu

01

 

2.3

Mẫu kế hoạch bay không lưu

 

2.4

Điền kế hoạch bay không lưu

05

03

 

2.5

Nộp kế hoạch bay không lưu

02

 

2.6

Thực hiện kế hoạch bay

07

01

 

2.7

Giới thiệu một số điện văn không lưu

02

 

2.8

Kế hoạch bay từ xa

04

 

3

Quy tắc bay Phụ ước 2 ICAO, Chương 3, 4 và 5 Thông tư ANS

Mức 2

12

11

01

 

3.1

Các định nghĩa cơ bản: chiều cao, độ cao, mực bay, độ cao chuyển tiếp, mực bay chuyển tiếp….  

02

 

3.2

Áp dụng quy tắc bay:  

 

3.2.1

Áp dụng quy tắc bay  

 

3.2.2

Tuân thủ quy tắc bay  

 

3.2.3

Trách nhiệm tuân thủ quy tắc bay  

01

 

3.2.4

Quyền hạn của lái chính  

01

 

3.3

Các quy tắc bay tổng quát:  

02

 

3.3.1

Bảo vệ con người và tài sản  

 

3.3.2

Tránh va chạm  

 

3.3.3

Hành động can thiệp bất hợp pháp  

 

3.3.4

Bay chặn  

 

3.3.5

Đèn tín hiệu  

 

3.4

Quy tắc bay bằng mắt (VFR)  

02

 

3.5

Quy tắc bay bằng thiết bị (IFR):  

01

 

3.5.1

Quy tắc áp dụng với các chuyến bay IFR  

 

3.5.2

Quy tắc áp dụng với các chuyến bay IFR trong  

 

vùng trời có kiểm soát  

 

3.5.3

Quy tắc áp dụng với các chuyến bay IFR ngoài vùng trời có kiểm soát  

 

3.6

Quy tắc về phân bổ mực bay  

01

 

3.7

Tín hiệu:  

01

 

3.7.1

Tín hiệu khẩn nguy và khẩn cấp  

 

3.7.2

Tín hiệu bay chặn  

 

4

Tổ chức, sử dụng và quản lý vùng trời  

Mức 2

16

15

01

 

4.1

Vùng trời và đường hàng không – Nghị định 125/2015/NĐ-CP

– AIP Việt Nam

01

 

4.1.1

Định nghĩa vùng trời, vùng trời kiểm soát và vùng trời không kiểm soát – Nghị định 125/2015/NĐ-CP

AIP Việt Nam

01

 

4.1.2

Phân loại vùng trời – Nghị định 125/2015/NĐ-CP

AIP Việt Nam

01

 

4.1.3

Phân biệt sự khác nhau giữa các loại vùng trời – Nghị định 125/2015/NĐ-CP

AIP Việt Nam

01

 

4.1.4

Định nghĩa đường hàng không – Nghị định 125/2015/NĐ-CP

AIP Việt Nam

02

 

4.1.5

Khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay dân dụng – Nghị định 125/2015/NĐ-CP

AIP Việt Nam

01

 

4.1.6

Vùng trời được chỉ định đặc biệt Nghị định 125/2015/NĐ-CP

01

 

4.2

Quản lý vùng trời (Airspace Management – ASM) Circular 330 Civil/Military Cooperation in ATM Flexible Use of Airspace (FUA) Manual Template – ICAO

 

4.2.1

Định nghĩa ASM

01

 

4.2.2

Mô tả mục đích, phạm vi của ASM

05

 

4.2.3

Cấu trúc vùng trời sử dụng trong ASM

 

4.2.4

Nguyên tắc và chiến lược thực hiện ASM

 

4.2.5

Sử dụng vùng trời linh hoạt (FUA)

 

4.2.6

Các bước thực hiện FUA

 

4.2.7

Điều kiện tiên quyết để thực hiện FUA

 

4.2.8

Ba mức độ thực hiện FUA

 

4.2.9

Ảnh hưởng của việc thực hiện FUA tới ATFM và ATS

 

4.2.10

Nguyên tắc thực hiện FUA

 

4.2.11

Hiệu quả của FUA

 

4.3

Áp dụng các biện pháp quản lý vùng trời tại Việt Nam  

01

 

5

Dịch vụ không lưu – Phụ ước 11, Doc 7030, Doc 4444,

– Nghị định 125/ 2015/NĐ-CP,

– Thông tư ANS

Mức 2

16

15

01

 

5.1

Tổng quan về dịch vụ không lưu  

01

 

Thiết lập trách nhiệm dịch vụ không lưu;  

 

Mục đích của dịch vụ không lưu;  

 

Phân chia dịch vụ không lưu (dịch vụ kiểm soát không lưu, dịch vụ thông báo bay, dịch vụ báo động).  

 

5.2

Dịch vụ điều hành bay:  

03

 

Định nghĩa các dịch vụ điều hành bay;  

 

Phân chia dịch vụ điều hành bay;  

 

Giải thích về trách nhiệm cung cấp dịch vụ điều hành bay;  

 

Phân biệt sự khác nhau giữa các hình thức điều hành bay ;  

 

Vùng trách nhiệm.  

 

5.3

Dịch vụ thông báo bay: Phạm vi, nội dung dịch vụ, hình thức cung cấp (trên sóng VHF, ATIS v.v)  

02

 

5.4

Dịch vụ tư vấn không lưu  

 

5.5

Dịch vụ báo động: Phạm vi, cảnh báo của trung tâm phối hợp cứu nạn, sử dụng thông tin liên lạc v.v  

 

5.6

Cơ sở ATS  

 

– Cơ sở điều hành bay (Đài kiểm soát tại sân bay

– vị trí kiểm soát mặt đất, kiểm soát tại sân bay), cơ sở kiểm soát tiếp cận, trung tâm kiểm soát đường dài);

– Phòng thủ tục bay;

– Bộ phận đánh tín hiệu tại sân bay;

– Cơ sở thông báo bay, hiệp đồng bay.

 

03

 

5.7

Phân cách và ngăn ngừa va chạm  

05

 

5.7.1

Phân cách Doc 4444, Doc 7030

 

Phân cách cao: Tiêu chuẩn phân cách cao và phương thức phân cách, áp dụng phân cách cao theo tiêu chuẩn, tăng/giảm phân cách cao, áp dụng phân cách cao trong các tình huống khẩn cấp;  

 

Phân cách phẳng: Phân cách dọc, phân cách ngang, phân cách theo đường bay;  

 

Phân cách bằng mắt (tự giữ phân cách);  

 

5.7.2

Ngăn ngừa va chạm: Nguyên tắc hoạt động của các hệ thống tránh va chạm trên không (ACAS), hệ thống phòng tránh và cảnh báo tàu bay (TCAS), cảnh báo xung đột ngắn hạn và trung hạn (MTCA, STCA) Phần 8 Chương 3 Doc 8168.

 

5.8

Huấn lệnh và chỉ thị không lưu  

01

 

6

Quản lý luồng không lưu (ATFM) – Doc 4444, Doc 9971,

– Thông tư số 19/2017/TT- BGTVT,

– Nghị định 125/2018/NĐ-CP

Mức 2

10

09

01

 

Tổng quan về Quản lý luồng không lưu (Định nghĩa, vai trò, Mục đích, Nguyên tắc, Tổ chức thực hiện)  

 

Cấu trúc và tổ chức Quản lý luồng không lưu, Trách nhiệm của các bên liên quan  

 

Các giai đoạn thực hiện Quản lý luồng không lưu (chiến lược – strategic, tiền chiến thuật – pre tactical, chiến thuật – tactical)  

 

Những biện pháp kiểm soát luồng không lưu  

 

Trao đổi dữ liệu Quản lý luồng không lưu  

 

Thông tin liên lạc Quản lý luồng không lưu  

 

7

Dịch vụ Thông tin, Dẫn đường, Giám sát (CNS)  

18

17

01

 

7.1

Tổng quan về dịch vụ CNS Thông tư ANS

Mức 2

01

 

7.2

Thông tin hàng không (C) Tập 3 Phụ ước 10

Thông tư ANS

Mức 2

06

 

– Thông tin lưu động hàng không: VHF A/G, VHF, HF A/G, CPDLC;  

 

– Thông tin cố định hàng không: Mạng chuyển điện văn cố định hàng không AFTN, hệ thống chuyển tiếp điện văn AMSS, mạng chuyển điện văn dịch vụ không lưu AMHS.  

 

7.3

Dẫn đường hàng không (N) Phụ ước 10, Thông tư ANS

Mức 2

06

 

Tổng quan về dẫn đường hàng không:

– Chức năng dẫn đường hàng không;

– Các phương pháp dẫn đường hàng không;

– Phân loại các thiết bị dẫn đường mặt đất;

– Đánh giá về thành tựu của thiết bị dẫn đường không gian.

 

 

Đài dẫn đường vô hướng (NDB):

– Chức năng, nhiệm vụ của đài dẫn đường vô hướng;

– Mạng NDB tại Việt Nam;

– Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài NDB;

– Các phương thức khai thác đài NDB.

 

 

Đài dẫn đường vô tuyến đa hướng sóng cực ngắn (VOR):

– Chức năng, nhiệm vụ của đài VOR;

– Mạng VOR tại Việt Nam;

– Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài VOR;

– Các phương thức khai thác đài VOR.

 

 

Đài đo cự ly (DME):

– Chức năng, nhiệm vụ của đài đo cự ly;

– Mạng DME tại Việt Nam;

– Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài DME;

– Các phương thức khai thác đài DME.

 

 

Hệ thống hướng dẫn hạ cánh chính xác (ILS):

– Chức năng, thành phần của hệ thống ILS;

– Mạng ILS tại Việt Nam;

– Các tiêu chuẩn ICAO đối với hệ thống ILS;

– Các phương thức khai thác hệ thống ILS.

 

 

Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (GNSS):

– Chức năng, thành phần của hệ thống GNSS;

– Hệ thống toàn cầu GPS;

– Hệ thống vệ tinh định vị quỹ đạo toàn cầu GLONASS;

– Các hệ thống tăng cường;

– Các phương thức khai thác hệ thống GNSS.

 

 

7.4

Giám sát hàng không (S)  

Mức 2

03

 

Ra đa sơ cấp; Ra đa thứ cấp;  

 
ADS-C, ADS-D;  

 
Hệ thống (trung tâm) xử lý dữ liệu giám sát.  

 

7.5

Các hệ thống kỹ thuật khác  

Mức 2

01

 

Hệ thống thông báo tự động tại khu vực sân bay;  

 
Hệ thống (thông tin) chuyển mạch thoại (Voice Control Communication System – VCCS);  

 
Các hệ thống ghi (Recording systems);  

 
Hệ thống xử lý dữ liệu bay (Flight Data Processing System – FDP);  

 
Các hệ thống đường truyền thông tin.  

 

8

Dịch vụ Khí tượng hàng không (MET)  

Mức 3

58

36

20

02

 

8.1

Giới thiệu về dịch vụ khí tượng hàng không tại Việt Nam Thông tư ANS, TCCS MET

0

03

 

Khái niệm về khí tượng học và khí tượng hàng không  

 

Dịch vụ MET trong ngành hàng không dân dụng (HKDD)  

 

Một số thuật ngữ chuyên ngành và chữ viết tắt (ICAO) sử dụng cho dịch vụ MET  

 

8.2

Các yếu tố và hiện tượng thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động bay  

06

 

Khí quyển, khái niệm về hoàn lưu khí quyển, các khối không khí, khí đoàn, front Các tài liệu về khí tượng cơ bản; Giáo trình “Kiến thức cơ bản về khí tượng hàng không”

 

Các yếu tố khí tượng cơ bản trong khí tượng hàng không (gió, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, mây, tầm nhìn…)

 

Các hiện tượng thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động bay

 

8.3

Khai thác dịch vụ MET cho nhà khai thác bay và tổ lái  

27

20

 

Quy định về dịch vụ MET và các loại thông tin MET cung cấp cho nhà khai thác bay và tổ lái Phụ ước 3 (Annex 3) của ICAO “Meteorological Service for International Air Navigation”; Thông tư ANS; TCCS MET; Văn bản Hướng dẫn thực hiện KHB từ xa của Cục HKVN Hướng dẫn về bản tin Khí tượng Hàng không

 

Các bản tin quan trắc và báo cáo thời tiết sân bay (METAR, SPECI, MET REPORT, SPECIAL)

 

Bản tin quan trắc và báo cáo thời tiết từ tàu bay (AIREP)

 

Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết sân bay (TAF, TAF AMD, AD WRNG, WS WRNG)

 

Thông tin cảnh báo thời tiết nguy hiểm trên đường bay (SIGMET, SIGWX CHART)

 

Hồ sơ khí tượng  

 

9

Dịch vụ tìm kiếm cứu nạn (SAR) Chương 2 Phụ ước 12, Quy chế phối hợp SAR, Thông tư ANS, Sổ tay TKCN hàng không, hàng hải

Mức 2

08

07

01

 

9.1

Khái quát về dịch vụ tìm kiếm cứu nạn (TKCN) hàng không;  

02

 

9.1.1

Khái niệm, mục đích và thành phần chính trong hệ thống TKCN  

 

9.1.2

Quy định chung về dịch vụ TKCN  

 

9.1.3

Sự cần thiết của dịch vụ TKCN  

 

9.2

Tổ chức dịch vụ TKCN  

03

 

9.2.1

Cơ sở thiết lập và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về dịch vụ TKCN của ICAO và Việt Nam  

 

9.2.2

Hệ thống tổ chức TKCN tại Việt Nam  

 

9.2.3

Lực lượng và phương tiện tham gia TKCN Hàng không dân dụng  

 

9.2.4

Phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong TKCN  

 

9.2.5

Xây dựng phương án TKCN: Phân chia vùng trách nhiệm tìm cứu; Xác định những cơ quan, tổ chức, cá nhân có khả năng trợ giúp dịch vụ TKCN  

 

9.3

Phương thức phối hợp TKCN  

02

 

9.3.1

Phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ TKCN: Triển khai nhiệm vụ khi có sự cố tàu bay lâm nguy, lâm nạn; Nguyên tắc phối hợp trong hoạt động TKCN; Triển khai nhiệm vụ khi có sự cố tai nạn tàu bay  

 

9.3.2

Quy trình xử lý nghiệp vụ TKCN  

 

10

Sân bay  

36

33

02

01

 

10.1

Giới thiệu chung  

Mức 2

04

 

Định nghĩa sân bay; Chương 1 Tập 1 Phụ ước 14

 

Mô tả tổng thể sân bay;  

 

Phân cấp sân bay – mã sân bay (reference code);  

 

Chỉ địa danh sân bay (IATA và ICAO);  

 

Giấy chứng nhận khai thác cảng HK, SB;  

 

Phân biệt khu vực hoạt động và khu vực di chuyển tại sân bay;  

 

Nhà chức trách tại cảng HK, SB;  

 

Đơn vị quản lý, khai thác cảng HK, SB.  

 

10.2

Đường cất hạ cánh (Runway)  

Mức 2

06

 

Định nghĩa, đặc điểm đường cất hạ cánh (CHC); Phụ ước 14, Doc 9157.

 

Số lượng và hướng đường cất hạ cánh; Cách đánh số đường CHC;  

 

Chiều dài đường CHC;  

 

Chiều rộng đường CHC;  

 

Kích thước bề mặt lấy độ cao đường CHC (takeoff surface);  

 

Sức chịu tải CHC.  

 

Độ dốc dọc/ngang của đường CHC;  

 

Định nghĩa và đặc điểm của lề đường CHC;  

 

Định nghĩa và kích thước của dải bay;  

 

Định nghĩa và kích thước của RESA (khu vực an toàn cuối đường CHC);  

 

Định nghĩa, đặc điểm khu vực quay đầu (runway turn pads);  

 

Định nghĩa thềm đường CHC, đặc điểm thềm đường dịch chuyển (displaced thresholds);

 

Định nghĩa, đặc điểm các vị trí chờ lên đường CHC (runway-holding positions);

 

Định nghĩa và kích thước của đoạn dừng (SWY);  

 

Định nghĩa và kích thước của khoảng trống (CWY).  

 

10.3

Đường lăn (Taxiways)  

Mức 2

02

00

 

Định nghĩa và đặc điểm của đường lăn; Chương 1 và 3 Tập 1 Phụ ước 14,

Tập 2 Chương 1 Doc 9157.

 

Kích thước của đường lăn.  

 

10.4

Sân đỗ (Apron)  

Mức 2

02

00

 

Định nghĩa sân đỗ; Chương 1 và 3 Tập 1 Phụ ước 14,

Chương 3 Tập 2 Doc 9157.

 

Các thành phần sân đỗ (Apron taxiway, aircraft stand, aircraft stand taxi lane);  

 

Đặc điểm của sân đỗ.  

 

10.5

Hệ thống hỗ trợ hạ cánh và đánh tín hiệu sân bay  

Mức 2

06

00

 

Hệ thống đèn tiếp cận Chương 5 Tập 1 Phụ ước 14

 

Hệ thống đèn tín hiệu sân bay:  

 

Hệ thống đèn tiếp cận CAT I, II, III và CALVERT;  

 

Hệ thống biển báo;  

 

Hệ thống đèn, sơn kẻ tín hiệu (Visual guidance);  

 

Hệ thống đèn, sơn kẻ đường cất hạ cánh;  

 

Hệ thống đèn, sơn kẻ đường lăn.  

 

10.6

Chướng ngại vật sân bay Tập 1, Chương 1, 4 và 6 Tập 1 Phụ ước 14

Mức 2

04

00

 

Định nghĩa “chướng ngại vật”; Cách xác định chướng ngại vật;  

 

Các bề mặt hạn chế chướng ngại vật (Bề mặt hình nón, bề mặt ngang trong, bề mặt tiếp cận, bề mặt tiếp cận trong, bề mặt chuyển tiếp v.v);  

 

Mục đích của các bề mặt hạn chế chướng ngại vật;

 

Yêu cầu về giới hạn chướng ngại vật: Đường CHC không có trang thiết bị, đường CHC tiếp cận không chính xác, đường CHC tiếp cận chính xác, đường CHC sử dụng chính cho cất cánh, CNV nằm ngoài bề mặt giới hạn CNV, CNV khác.  

 

10.7

Dữ liệu sân bay Chương 1 và 2 Tập 1 Phụ ước 14

Mức 3

06

02

 

Liệt kê các yếu tố dữ liệu sân bay quan trọng (Điểm quy chiếu sân bay, kích thước sân bay, cự ly công bố v.v);  

 

Định nghĩa “điểm quy chiếu sân bay” (ARP) và giải thích ý nghĩa của ARP;  

 

Định nghĩa nhiệt độ tham chiếu sân bay;  

 

Định nghĩa “mức cao sân bay” và giải thích ý nghĩa của mức cao sân bay;  

 

Định nghĩa “mức cao đường CHC” và giải thích ý nghĩa của mức cao đường CHC;

 

Định nghĩa “độ cao thềm đường CHC” và giải thích ý nghĩa của độ cao thềm đường CHC;  

 

Định nghĩa “độ dài bề mặt đường CHC” và giải thích ý nghĩa của độ dài bề mặt đường CHC;  

 

Định nghĩa TORA, TODA, ASDA, LDA, giải thích ý nghĩa và cách tính toán các cự ly công bố;  

 

10.8

Dịch vụ/trang thiết bị cảng hàng không, sân bay Chương 6 Phụ ước 9,

Chương 1 và 5 Tập 1 Phụ ước 14

Mức 2

02

 

Các dịch vụ tại cảng HK, sân bay (Nhiên liệu, hải quan, phòng cháy chữa cháy, an ninh, bảo dưỡng v.v);  

 

Hệ thống dẫn đỗ tàu bay, hệ thống kiểm soát hướng dẫn và di chuyển mặt đất.  

 

10.9

Sân bay trực thăng Chương 3 Tập 2 Phụ ước 14

Mức 2

01

 

Định nghĩa “sân bay trực thăng”;  

 

Ký hiệu của sân bay trực thăng và nhận biết các thiết bị phụ trợ bằng mắt của sân bay trực thăng.  

 

11

Tàu bay GT môn Tàu bay,

Doc 4444, Doc 8168

32

31

01

 

11.1

Giới thiệu về hàng không và tàu bay  

Mức 2

02

 

Đơn vị đo lường áp dụng đối với tàu bay và những nguyên lý bay  

 

Hàng không và tàu bay: Mối tương quan giữa lý thuyết bay, các đặc tính của tàu bay đối với các hoạt động không lưu  

 

11.2

Nguyên lý bay  

Mức 2

04

 

Lực tác động lên tàu bay: Lực tác dụng lên tàu bay và các mối tương quan; nguyên nhân và ảnh hưởng của nhiễu động  

 

Các thành phần cấu trúc và điều khiển tàu bay  

 

Các thông số giới hạn tàu bay (Tốc độ tối đa/tối thiểu, trần bay, tỷ tốc bay lên, tỷ tốc giảm thấp v.v)  

 

11.3

Động cơ tàu bay  

Mức 2

02

 

Động cơ Piston;  

 

Động cơ phản lực.  

 

11.4

Hệ thống và trang thiết bị tàu bay  

Mức 2

04

 

Thiết bị bay  

 

Nguyên lý hoạt động cơ bản và hiển thị thông tin của các thiết bị trong buồng lái  

 

Sử dụng các thông tin do người lái cung cấp vào việc xác định hình thức kiểm soát tình hình không lưu  

 

Thiết bị dẫn đường: Nguyên lý hoạt động và hiển thị thông tin của các thiết bị phù trợ dẫn đường trên tàu bay  

 

Thiết bị theo dõi hoạt động của động cơ: Các thông số theo dõi sự hoạt động của động cơ chính yếu và các thiết bị đi kèm  

 

Các thiết bị bổ sung khác: Công dụng của các thiết bị bổ sung trong buồng lái  

 

Các biểu thị bất thường: Sự ảnh hưởng của các biểu thị bất thường của thiết bị đối với sự hoạt động của tàu bay  

 

11.5

Phân loại tàu bay  

Mức 2

02

 

Hạng tàu bay: Liệt kê các loại tàu bay  

 

Theo loại nhiễu động: Liệt kê các loại nhiễu động, phân loại nhiễu động và giải thích cách tránh ảnh hưởng đến tàu bay khác  

 

Loại tiếp cận của ICAO: Liệt kê các loại tiếp cận của ICAO, phân loại căn cứ vào tốc độ tiếp cận theo ICAO, xem xét các loại tàu bay theo ICAO để lên kế hoạch  

 

11.6

Các yếu tố ảnh hưởng đến tính năng tàu bay trong các giai đoạn của một chuyến bay  

Mức 2

09

 

Lăn bánh; Cất cánh và lấy độ cao; Bay đường dài; Hạ thấp độ cao và tiếp cận; Hạ cánh, lăn về sân đỗ;  

 

11.7

Dữ liệu tàu bay  

Mức 2

08

 

Định nghĩa: Sải cánh (wingspan), chiều dài  

 

(length), chiều cao (height), hướng bánh mũi (wheel track), hành khách (PAX), tải trọng cất cánh tối đa (MTOW) v.v;  

 

Các loại tàu bay phổ biến;  

 

Dữ liệu về tính năng tàu bay: loại tàu bay, loại động cơ, trọng lượng RAMP tối đa, trọng lượng cất cánh/hạ cánh tối đa v.v.  

 

12

Dẫn đường Phụ ước 5, Phụ ước 15, Doc 9674, AIP Việt Nam.

Mức 2

20

19

01

 

12.1

Giới thiệu  

03

 

Sự cần thiết phải dẫn đường trong HK (đường bay chính xác nhất, an toàn nhất, kinh tế nhất);  

 

Các phương pháp dẫn đường được sử dụng trong HK (trên tàu bay, vô tuyến, vệ tinh v.v);  

 

Đơn vị đo lường áp dụng trong dịch vụ dẫn đường hàng không (m, Knot, feet, mm/HG, NM v.v);  

 

Các phương pháp dẫn đường hàng không: Phương pháp hoa tiêu (piloting), phương pháp tính toán đoạn (dead reckoning), phương pháp dẫn đường vô tuyến (radio navigation).  

 

12.2

Trái đất  

04

 

Đặc điểm của Trái đất (Hình dạng, kích thước, sự dịch chuyển của Trái đất v.v);  

 

Hệ thống tọa độ, hướng và khoảng cách của Trái đất:

Nguyên lý chung của hệ thống lưới: Xích đạo, tâm trái đất, trục trái đất, cực trái đất, kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh độ, vĩ độ;

Hướng, khoảng cách của địa cầu.

 

 

Từ tính;  

 

Các hệ thống tham chiếu theo thời gian được sử dụng trong hàng không (Lịch Gregorian calendar, UTC, bắt đầu ngày – 0000, kết thúc ngày – 2359, SR và SS); Chương 1 Phụ ước 15,

AIP Việt Nam.

 

Sự khác biệt giữa UTC và giờ Việt Nam, cách tính; AIP Việt Nam.

 

Các điểm/đường trên bề mặt Trái đất (Meridians, parallels, equator, poles) thường được sử dụng để tham chiếu;  

 

Hướng và cự ly trên Trái đất;  

 

Cách thức xác định một vị trí trên bề mặt Trái đất (Kinh độ, vĩ độ, đơn vị đo-độ, phút, giây, NM, KM); Chương 1 Doc 9674.

 

Các nguyên tắc chung của Hệ tham chiếu theo phương ngang (WGS-84) (Hệ trắc địa toàn cầu – 1984); Chương 1 Phụ ước 15,

Chương 3 và 4 Doc 9674.

 

Các nguyên tắc chung của Hệ tham chiếu theo phương đứng (mực nước biển trung bình, EGM – 96 v.v); Chương 1 Phụ ước 15

 

Mối quan hệ giữa từ trường Trái đất và la bàn (độ lệch từ, trệch hướng/lệch trục, đường đẳng giác v.v); Chương 1 Doc 9674

 

Sự khác biệt giữa hướng Bắc thực – true north, Bắc từ – magnetic north, hướng bắc trên la bàn – compass north.  

 

12.3

Dẫn đường cơ bản  

05

 

Đo lường: Cách tính khoảng cách giữa hai điểm (tọa độ/điểm, NM và phút v.v);  

 

Thời gian, giờ, sự thay đổi ngày;  

 

Hướng bay: Phương, hướng bay – heading, độ lệch la bàn – deviation, độ lệch từ – variation, hướng bay thực – true heading, hướng từ – magnetic heading, hướng bay la bàn – compass heading;  

 

Tốc độ bay: Các loại tốc độ tàu bay – aircraft speed (True airspeed (trị số Mach), Indicated airspeed, Ground speed (knots, KM/h); phân biệt tốc độ trên không – air speeds (True/Indicated airspeed);  

 

Ảnh hưởng của gió đối với tuyến bay của tàu bay – flight path (Heading, track, wind vector, flying time);  

 

Độ cao bay: Định nghĩa, phân loại (Độ cao khí áp, chiều cao thực địa, độ cao, chiều cao, mực bay FL, độ cao an toàn, độ cao quy đổi, mức cao ELEV), hệ thống khung độ cao bay.  

 

12.4

Phù trợ dẫn đường (Navigation aids)  

05

 

Hệ thống dẫn đường trên mặt đất phổ biến nhất (NDB, VOR, DVOR, TACAN, DME, ILS & marker beacons, MLS, LORAN-C); Chuong 1 Phần 2 Doc 8168.

 

Thiết bị trên tàu bay/hiển thị các hệ thống dựa trên mặt đất (ADF, VOR, TACAN, DME, ILS và marker Beacons, MLS);  

 

Hệ thống dẫn đường trên tàu bay (Hệ thống dẫn đường quán tính – INS, hệ thống điều khiển bay – FMS và hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu – GNSS v.v).  

 

12.5

Dẫn đường khu vực Doc 9613

02

 

Định nghĩa và sự phát triển  

 

Phân loại  

 

13

Phương thức bay Tập 1 Doc 8168,

Thông tư ANS.

Mức 2

12

11

01

 

13.1

Yêu cầu chung về phương thức bay  

02

02

 

13.2

Các phương thức bay bằng thiết bị  

 

Phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID):

a) Cất cánh thẳng;

b) Cất cánh theo vòng rẽ;

c) Cất cánh không xác định hướng.

 

02

02

 

Phương thức tiếp cận bằng thiết bị bao gồm:

a) Phương thức tiếp cận giản đơn;

b) Phương thức tiếp cận chính xác.

 

04

04

 

Phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR)  

02

02

 

Phương thức bay chờ và phương thức bay đường dài  

02

02

 

14

Bản đồ và sơ đồ hàng không – Phụ ước 4, Doc 8697,

– Thông tư ANS,

– Tài liệu HDKT BĐ-PTB.

Mức 2

12

11

01

 

Danh mục các loại bản đồ, sơ đồ HK;  

01

 

Quy định cơ bản về bản đồ, sơ đồ HK (tiêu đề, quy cách thể hiện, biểu tượng, đơn vị đo lường, tỷ lệ, phép chiếu, địa hình v.v);  

03

 

Nội dung chính của các loại bản đồ, sơ đồ khác nhau:  

06

 

Aerodrome Obstacle Chart – ICAO Type A (Operating Limitations)  

 

Aerodrome Obstacle Chart – ICAO Type B  

 

Aerodrome Terrain and Obstacle Chart – ICAO  

 

Precision Approach Terrain Chart – ICAO  

 

Enroute Chart – ICAO  

 

Area Chart – ICAO  

 

Standard Departure Chart -Instrument (SID) – ICAO  

 

Standard Arrival Chart – Instrument (STAR) – ICAO  

 

Instrument Approach Chart – ICAO  

 

Visual Approach Chart – ICAO  

 

Aerodrome/Heliport Chart – ICAO  

 

Aerodrome Ground Movement Chart – ICAO  

 

Aircraft Parking/Docking Chart – ICAO  

 

World Aeronautical Chart – ICAO – 1: 1 000 000  

 

Aeronautical Chart – ICAO 1:500 000  

 

Aeronautical Navigation Chart – ICAO Small Scale  

 

Plotting Chart – ICAO  

 

Electronic Aeronautical Chart Display – ICAO  

 

ATC Surveillance Minimum Altitude Chart  

 

Cách thức quản lý, cập nhật sơ đồ, bản đồ HK.  

01

 

15

Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (AIS)  

50

40

08

02

 

15.1

Khái niệm về Dịch vụ AIS – Phụ ước 15, Doc 8126,

– Thông tư ANS.

Mức 2

01

 

Định nghĩa dịch vụ AIS;  

 

Trách nhiệm và chức năng của các cơ sở AIS;  

 

Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ AIS;  

 

Trao đổi tin tức HK và dữ liệu HK;  

 

Bản quyền và thu hồi chi phí.  

 

15.2

Quản lý tin tức hàng không (Aeronautical Information Management) – Phụ ước 15,

– Thông tư ANS

Mức 2

02

 

Các yêu cầu về quản lý tin tức  

 

Nguồn thu thập tin tức hàng không  

 

Các tiêu chuẩn về chất lượng dữ liệu: Độ chính xác, độ phân giải, mức toàn vẹn, khả năng truy nguyên, tính kịp thời, sự đầy đủ của dữ liệu, định dạng dữ liệu.  

 

Kiểm tra và xác nhận dữ liệu hàng không và tin tức hàng không  

 

Phát hiện dữ liệu lỗi  

 

Áp dụng tự động hóa  

 

15.3

Phạm vi của tin tức HK và dữ liệu HK Chương 4 Phụ ước 15

Mức 2

01

 

Phạm vi của tin tức HK và dữ liệu HK: Các lĩnh vực của tin tức HK và dữ liệu HK do cơ sở AIS nhận và xử lý  

 

15.4

Các sản phẩm và dịch vụ AIS (Aeronautical information products and services) Chương 5 Phụ ước 15.

26

08

 

Tổng quát  

01

 

Tin tức hàng không được trình bày theo tiêu chuẩn – các sản phẩm AIS  

 

Tập thông báo tin tức hàng không – Aeronautical Information Publication (AIP) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 3

02

 

Định nghĩa, mục đích sử dụng;  

 

Quy định chung về AIP;  

 

Cấu trúc AIP (GEN, ENR, AD);  

 

Các nội dung cơ bản của phần 1 – Tổng quát (GEN), phần 2 -Đường bay (ENR), phần 3 – Sân bay (AD);  

 

Cách thức cập nhật AIP.  

 

Tập tu chỉnh AIP (AIP AMDT) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 3

02

 

Định nghĩa, mục đích sử dụng;  

 

Mẫu AIP AMDT;  

 

Quy định chung về AIP AMDT.  

 

Tập bổ sung AIP (AIP SUP) Phụ ước 15, Doc 8126;

Thông tư ANS

Mức 3

02

 

Định nghĩa, mục đích sử dụng;  

 

Mẫu AIP SUP;  

 

Quy định chung về AIP SUP;  

 

Xác định loại tin tức được đưa vào AIP SUP.  

 

Thông tri hàng không (AIC) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 3

02

 

Định nghĩa, mục đích sử dụng;  

 

Mẫu AIC;  

 

Quy định chung về AIC;  

 

Xác định loại tin tức được đưa vào AIC.  

 

Các loại sơ đồ, bản đồ trong sản phẩm AIS Phụ ước 15,

Thông tư ANS

02

 

Điện văn thông báo hàng không (NOTAM) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 3

06

08

 

Định nghĩa các loại điện văn NOTAM, SNOWTAM, ASHTAM;  

 

Các tin tức phù hợp để phát hành NOTAM;  

 

Các tin tức không cần phát hành NOTAM;  

 

Các quy định về NOTAM Việt Nam;  

 

Cấu trúc điện văn NOTAM;  

 

Các loại NOTAM có nội dung đặc biệt: AIRAC/NIL AIRAC/ NON- AIRAC TRIGGER NOTAM, NOTAM CHECKLIST;  

 

Xử lý NOTAM (nhận, đối chiếu, mã hóa/giải mã, xin NOTAM thiếu, phân phối, lưu trữ);  

 

Cơ sở dữ liệu NOTAM.  

 

Bộ dữ liệu số (Digital data sets) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS.

Mức 2

02

 

a) Bộ dữ liệu AIP;

b) Bộ dữ liệu địa hình;

c) Bộ dữ liệu chướng ngại vật;

d) Bộ dữ liệu lập sơ đồ sân bay;

e) Bộ dữ liệu phương thức bay bằng thiết bị.

 

 

Dịch vụ phát hành (Distribution services) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 2

02

 

Tổng quát việc phát hành các sản phẩm AIS  

 

Phát hành NOTAM  

 

Dịch vụ tin tức trước chuyến bay (Pre-flight information service) – Phụ ước 15, Doc 8126,

– Thông tư ANS,

– Văn bản Hướng dẫn thực hiện KHB từ xa của Cục HKVN

Mức 3

03

 

Mục đích, khái niệm PIB;  

 

Các loại PIB và nội dung tin tức trong từng loại;  

 

Quy định về PIB.  

 

Dịch vụ tin tức sau chuyến bay (Post-flight information service) Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 3

02

 

Mục đích, định dạng;  

 

Xử lý báo cáo sau khi bay.  

 

15.5

Cập nhật tin tức hàng không Phụ ước 15, Doc 8126,

Thông tư ANS

Mức 3

02

 

Các tiêu chuẩn chung;  

 

Kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không (AIRAC);  

 

Cập nhật các sản phẩm tin tức hàng không (cập nhật AIP, NOTAM, bộ dữ liệu)  

 

15.6

Hệ thống công tác tài liệu  

01

 

15.7

Công tác hiệp đồng  

03

 

Hiệp đồng giữa cơ sở AIS với cơ sở AIS  

 

Hiệp đồng giữa cơ sở AIS với cơ sở ATS (TWR, APP, ACC)  

 

Hiệp đồng với cơ sở khí tượng, cơ sở tìm kiếm cứu nạn, cơ sở CNS  

 

Hiệp đồng với khách hàng  

 

15.8

Hệ thống quản lý chất lượng  

 

Định nghĩa chất lượng  

 

Hệ thống quản lý chất lượng trong lĩnh vực AIS  

 

15.9

Hệ thống quản lý an toàn  

02

 

Hệ thống quản lý an toàn (Khái niệm, Các yêu cầu cơ bản, đặc tính hệ thống, cấu trúc hệ thống, nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro, hệ thống báo cáo an toàn và Văn hóa an toàn)  

 

Tài liệu quản lý an toàn trong lĩnh vực AIS  

 

15.10

Trang thiết bị để cung cấp dịch vụ AIS  

02

 

Hệ thống NOTAM bán tự động (NOTAM, PIB)  

 

Hệ thống AIS tự động  

 

16

Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm Doc 9284, Doc 9284SU

Mức 2

07

06

01

 

16.1

Tổng quan về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm  

01

 

16.2

Các loại hàng hóa nguy hiểm, những tình huống khẩn cấp và bất thường.  

02

 

16.3

Tài liệu vận chuyển  

01

 

16.4

Trách nhiệm  

01

 

16.5

Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp  

01

 

17

Theo dõi chuyến bay Jepessen Book ATPL Annex 11, Doc 4444 Manual of handling emergency situations – EURO CTL

Mức 2

11

10

01

 

17.1

Vị trí của tàu bay  

01

 

17.2

Chọn lựa thay đổi đường bay  

02

 

17.3

Hỏng hóc khí tài bay  

01

 

17.4

Những thay đổi thời tiết trên đường bay  

02

 

17.5

Những tình huống khẩn nguy  

02

 

17.6

Những phương tiện đảm bảo công tác theo dõi chuyến bay  

01

 

17.7

Báo cáo vị trí tàu bay  

01

 
PHẦN II: THỰC HÀNH, THAM QUAN THỰC TẾ  

32

32

 
PHẦN III: ÔN TẬP, KIỂM TRA  

16

14

02

 

Tốt nghiệp kết thúc khoá học  

16

14

02

 

TỔNG THỜI LƯỢNG

500

 
                 

VII. KÝ HIỆU CÁC VĂN BẢN VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG

1. Các văn bản, quy định, tài liệu Việt Nam

STT

Ký hiệu

Nội dung

1

Luật Hàng không dân dụng Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014

2

Luật An toàn, vệ sinh lao động Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015

3

Luật Phòng cháy, chữa cháy Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 22/11/2013

4

Nghị định 96/2021/NĐ-CP Nghị định số 96/2021/NĐ-CP ngày 02/11/2021 của Chính phủ về Công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang

5

Nghị định 162/2018/NĐ-CP Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

6

Nghị định 125/2015/NĐ-CP Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Quản lý hoạt động bay

7

TT 28/2010/TT-BGTVT

TT 53/2015/TT-BGTVT

Thông tư số 28/2010/TT-BGTVT ngày 13/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ và Thông tư số 53/2015/TT-BGTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2010/TT-BGTVT

8

TT 01/2011/TT- BGTVT,

TT 03/2016/TT-BGTVT ,

TT 17/2016/TT-BGTVT ,

TT 21/2017/TT-BGTVT ,

TT 56/2018/TT-BGTVT

TT 42/2020/TT-BGTVT

Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và các thông tư sửa đổi, bổ sung

Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2011/ TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30/06/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018 thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

TT 42/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

9

Thông tư 62/2011/TT-BGTVT Thông tư số 62/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải Quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam

10

TT 17/2016/TT-BGTVT Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.

11

Thông tư ANS Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Quản lý và bảo đảm hoạt động bay

Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2017/TT-BGTVT .

12

Thông tư 43/2017/TT-BGTVT Thông tư số 43/2017/TT-BGTVT ngày 16/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh Hàng không

13

Thông tư Quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên HK Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/03/2018 của Bộ Giao trưởng Bộ giao thông vận tải Quy định về nhân viên hàng không; đào tạo và sát hạch nhân viên hàng không và Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/03/2018

14

QĐ 1884/QĐ-CHK Quyết định số 1884/QĐ-CHK ngày 23/10/2018 của Cục HKVN ban hành Tài liệu hướng dẫn về bản tin khí tượng hàng không

15

QĐ 415/QĐ-CHK Quyết định số 415/QĐ-CHK ngày 15/3/2019 của Cục HKVN ban hành hướng dẫn về mẫu và cách điền kế hoạch bay không lưu

16

QĐ 1485/QĐ-CHK Quyết định số 1485/QĐ-CHK ngày 20/8/2020 của Cục HKVN ban hành hướng dẫn quy trình làm thủ tục bay từ xa cho các chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không tại VN

17

Quy tắc bay Quy tắc bay, quản lý và điều hành bay trong vùng trời Việt Nam

18

Giáo trình Bồi dưỡng kiến thức chung về HKDD Giáo trình “Bồi dưỡng kiến thức chung về hàng không dân dụng” của Học viện Hàng không Việt Nam

19

AIP Tập Thông báo tin tức hàng không Việt Nam

20

TLHDKT Tài liệu hướng dẫn khai thác

21

Giáo trình KT cơ bản về MET Giáo trình “Kiến thức cơ bản về khí tượng hàng không” của Học viện hàng không Việt Nam (2018).

22

Văn bản hợp nhất Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BGTVT ngày 12/05/2022 Xác thực văn bản hợp nhất Bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

23

Văn bản hợp nhất Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BGTVT ngày 16/06/2022 thông tư quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay

2. Các văn bản, quy định, tài liệu quốc tế

STT

Ký hiệu

Nội dung

1

Công ước Chicago Công ước về Hàng không dân dụng quốc tế ký tại Chicago ngày 07/12/1944
Phụ ước ICAO – ICAO Annex

2

Phụ ước 2 Quy tắc bay (Annex 2: Rules of the Air)

3

Phụ ước 3 Dịch vụ khí tượng (Annex 3: Meteorological Service for International)

4

Phụ ước 4 Sơ đồ hàng không (Annex 4: Aeronautical Charts)

5

Phụ ước 11 Dịch vụ không lưu (Annex 11: Air Traffic Services)

6

Phụ ước 12 Tìm kiếm và cứu nạn (Annex 12: Search and Rescue)

7

Phụ ước 14 Sân bay (Annex 14: Aerodromes)

8

Phụ ước 15 Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (Annex 15: Aeronautical Information Services)

9

Phụ ước 19 Quản lý an toàn (Annex 19: Safety Management)
Tài liệu ICAO – ICAO Doc

10

Tài liệu 4444 Các phương thức cho các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay – Quản lý không lưu (Doc 4444: Procedures for Air Navigation Services – Air Traffic Management)

11

Tài liệu 7910 Các chỉ danh địa chỉ hàng không (Doc 7910: Location Indicator)

12

Tài liệu 8168 Khai thác tàu bay (Doc 8168: Aircraft Operations)

13

Tài liệu 8697 Tài liệu hướng dẫn về sơ đồ hàng không (Doc 8697: Aeronautical Chart Manual)

14

Tài liệu 7030 Phương thức bổ sung khu vực (Doc 7030: Regional Supplementary Procedures)

15

Tài liệu 7910 Các chỉ danh địa chỉ hàng không (Doc 7910: Location Indicator)

16

Tài liệu 8400 Các chữ viết tắt và mã của ICAO (Doc 8400: ICAO Abbreviations and Codes)

17

Tài liệu 9854 Tài liệu 9854: Khái niệm khai thác về quản lý không lưu toàn cầu (Doc 9854: Global Air Traffic Management Operational Concept)

18

Tài liệu 9426 Tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch Không lưu (Doc 9426: Air Traffic Services Planning Manual)

19

Tài liệu 9713 Tài liệu về Từ vựng hàng không dân dụng quốc tế (Doc 9713: International Cicil Aviation Vocabulary)

20

Tài liệu 9841 Hướng dẫn phê duyệt tổ chức đào tạo Hàng không (Doc 9841: Manual on the Approval of Training Organizations)

21

Tài liệu 8896 Tài liệu thực hành về khí tượng hàng không (Doc 8896: Manual of Aeronautical Meteorological Practice)

22

Tài liệu 8126 Tài liệu dịch vụ thông báo tin tức hàng không (Doc 8126: AIS Manual)

23

Tài liệu 9971 Tài liệu phối hợp quản lý luồng không lưu (Doc 9917: Manual on Collborative ATFM)

24

Tài liệu 9284 Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường hàng không (Doc 9824: Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Goods by Air)

25

Tài liệu 9284SU Bổ sung các hướng dẫn kỹ thuật vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường hàng không (Doc 9824SU: Supplement to the Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Good by Air)
Các tài liệu khác

26

Tài liệu của Eurocontrol + EUROCONTROL MANUAL FOR AIRSPACE PLANNING

+ EUROCONTROL ATM OPERATIONAL CONCEPT DOCUMENT

+ Guidelines for Controller Training in the Handling of Unusual/Emergency Situations

+ Manual of handling emergency situations – EURO CTL

27

Thông tri 330 Hợp tác giữa Quân sự và Dân trong ATM (Circular 330 Civil/Military Cooperation in ATM)

28

Tài liệu của ICAO Flexible Use of Airspace (FUA) Manual Template – ICAO

29

Jepesen Book ATPL  

QUYẾT ĐỊNH 1713/QĐ-CHK NGÀY 08/08/2022 VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN NHÂN VIÊN TRỢ GIÚP THỦ TỤC KẾ HOẠCH BAY DO CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1713/QĐ-CHK Ngày hiệu lực 08/08/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 08/08/2022
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản