Công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
Thủ tục | Công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: Người quản lý khai thác bến thủy nội địa nộp hồ đến cơ quan có thẩm quyền sau:
– Bộ Giao thông vận tải: công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài; – Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định; – Sở Giao thông vận tải: công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định. b) Giải quyết TTHC: – Cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: + Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa; – Cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Đơn đề nghị công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa theo mẫu;
b) Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật của cấp có thẩm quyền về nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa; c) Bản vẽ hoàn công của bến thủy nội địa; d) Bản vẽ mặt bằng công trình, vùng đất, vùng nước của bến thủy nội địa; e) Hồ sơ kiểm tra tính toán thực tế bến thủy nội địa do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân kiểm định thực hiện. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. |
|
Thời hạn giải quyết | a) Cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa; b) Cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ GTVT, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ GTVT, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Sở Giao thông vận tải. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị công bố chuyển bến thủy thành cảng thủy nội địa. | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
Số hồ sơ | 1.009446 | Lĩnh vực | Đường thủy |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Tỉnh Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |