QUYẾT ĐỊNH 29/2022/QĐ-UBND NGÀY 12/08/2022 QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2022/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giả sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế – kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm: định mức lao động; định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng; định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới, tiêu; định mức tiêu hao vật tư nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị; định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý doanh nghiệp; định mức bảo hộ lao động.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến định mức kinh tế – kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Điều 2. Định mức kinh tế – kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật là căn cứ để bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình thủy lợi theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật; giao khoán trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; xác định các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang:
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động tại các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới nước tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế – kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 08 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác các công trình thủy lợi Tiền Giang; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tài chính; – Bộ Nông nghiệp và PTNT; – Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); – Cổng thông tin điện tử Chính phủ; – Bộ Tư lệnh Quân khu 9; – TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh; – Ủy ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh; – UBND tỉnh: CT và các PCT; – Cổng Thông tin điện tử, Công báo tỉnh; – VPUB: CVP và các PVP, các P.NC, BTCD; – Lưu: VT, P.KT (Ngân). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phạm Văn Trọng |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TIỀN GIANG QUẢN LÝ
1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
a) Định mức lao động
TT |
Loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Tổng số công lao động |
công |
65.282,99 |
2 |
Tưới tiêu chủ động bằng biện pháp trọng lực (công/ha) |
công/ha |
0,26 |
b) Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm, ứng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng
TT |
Loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Tưới chủ động bằng trọng lực cho lúa trong 1 vụ |
đồng/ha |
250.995 |
– Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm, ứng với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng. Khi nhà nước quy định thay đổi mức lương cơ sở, thì đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm sẽ điều chỉnh theo công thức sau:
Vđgtt = Kđc x Vđgđm
Trong đó:
+ Vđgtt: Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm thời điểm tính toán (đồng/ đơn vị SP)
+ Vđgđm: Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm theo định mức được phê duyệt (đồng)
Kđc: Hệ số hiệu chỉnh khi mức lương cơ sở (MLcs) thay đổi
Kđc = MLcs (đồng) /1.490.000 (đồng)
c). Bảng hệ số quy đổi sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
Loại cây trồng, hình thức tưới, biện pháp tưới |
Đơn vị sản phẩm |
Hệ số quy đổi |
Tưới tiêu động lực, trọng lực và kết hợp |
|
|
Tưới, tiêu chủ động cho lúa |
ha/vụ |
1 |
Tưới, tiêu chủ động cho màu, mạ, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày |
ha/vụ |
0,4 |
Tưới tiêu chủ động cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả |
Ha/năm |
0,8 |
Tiêu thoát nước nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị) |
ha/năm |
0,05 |
Cấp nước nuôi trồng thủy sản |
ha/năm |
2,50 |
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng ứng với tần suất 85%
m3/ha/vụ
TT |
Loại cây trồng |
Đơn vị |
Định mức |
I |
Khu Gò Công và huyện Tân Phú Đông |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
7073 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
5664 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
8005 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
4321 |
II |
Khu Bảo Định |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
6512 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
6156 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
7961 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
3555 |
III |
Cái Bè |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
7017 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
5732 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
6823 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
4367 |
IV |
Cai Lậy (Cai Lậy, Tân Phước) |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
7236 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
6165 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
6744 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
4997 |
3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với tần suất 85%. Định mức chi tiết cho từng địa phương như sau:
TT |
Tên trạm |
Đơn vị |
Mùa vụ |
Định mức |
|
Bình quân huyện Chợ Gạo |
kwh/ha/vụ |
Vụ 1 (hè thu sớm) |
– |
kwh/ha/vụ |
Vụ 2 (hè thu chính vụ) |
– |
||
kwh/ha/vụ |
Vụ 3 (đông xuân) |
19,90 |
||
kwh/ha/vụ |
Cây lâu năm |
– |
||
|
Bình quân huyện Gò Công |
kwh/ha/vụ |
Vụ 1 (hè thu sớm) |
– |
kwh/ha/vụ |
Vụ 2 (hè thu chính vụ |
– |
||
kwh/ha/vụ |
Vụ 3 (đông xuân) |
26,68 |
||
kwh/ha/vụ |
Cây lâu năm |
– |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT |
Nội dung |
Dầu nhờn (lít/năm) |
Diezel (lít/năm) |
Mỡ các loại (kg/năm) |
Giẻ lau (kg/năm) |
Dầu thủy lực (lít/năm) |
Điện vận hành (Kwh/năm) |
Sợi Amiang (kg/năm) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
|
9 |
|
KHỐI LƯỢNG TIÊU HAO VẬT TƯ |
693,27 |
731,65 |
675,88 |
1.395,90 |
1.100,00 |
8.077,50 |
1,21 |
I |
Vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở |
691,18 |
730,47 |
669,38 |
1.393,00 |
1.100,00 |
8.077,50 |
– |
|
Công trình đầu mối |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi nhánh Gò Công |
304,87 |
263,90 |
296,18 |
582,60 |
1.100,00 |
236,25 |
|
2 |
Chi nhánh Cai Lậy – Cái Bè |
243,19 |
338,92 |
237,48 |
562,80 |
– |
405,00 |
– |
3 |
Chi nhánh Tân Phú Đông |
43,54 |
33,94 |
44,68 |
73,60 |
– |
22,50 |
|
4 |
Chi nhánh Bảo Định |
99,58 |
93,71 |
91,04 |
174,00 |
– |
7.413,75 |
|
II |
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm và động cơ |
2,09 |
1,18 |
6,50 |
2,90 |
|
|
1,21 |
Một số vật tư, nguyên nhiên liệu khác chưa được tính toán (như chổi, xô chậu, bàn chải…) thì lấy bằng 5% của tổng định mức nguyên nhiên liệu chính hàng năm của Công ty.
5. Định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng 1,0481% tổng nguyên giá tài sản cố định.
6. Định mức chi phí quản lý Doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý bằng 22,30% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
7. Định mức bảo hộ lao động
STT |
Nội dung |
đơn vị tính |
Định mức (đơn vị tính/vị trí) |
1 |
Quần áo lao động phổ thông |
bộ/lao động |
2 |
2 |
Mũ, nón lá chống mưa nắng |
Chiếc/lao động |
1 |
Hoặc mũ nhựa cứng |
Chiếc/lao động |
1 |
|
3 |
Găng tay bảo hộ |
Đôi/ lao động |
6 |
4 |
Giầy vải |
Đôi/ lao động |
1 |
5 |
Áo mưa |
bộ/lao động |
1 |
6 |
Ủng cao su |
Đôi/ lao động |
1 |
7 |
Áo phao |
áo/ lao động |
1 |
8 |
Đèn pin |
Chiếc/lao động |
1 |
9 |
Áo phao |
Chiếc/lao động |
1 |
10 |
Kính bảo vệ mắt |
Chiếc/lao động |
1 |
11 |
Thiết bị an toàn khác (bút điện, kìm cách điện, găng tay cách điện, …) bằng 10% tổng chi phí trên |
% |
10 |
|
Tổng cộng |
|
|
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
a) Định mức lao động quản lý, vận hành đê bao: 6,15 công/km đê.
b) Định mức lao động quản lý, vận hành kênh mương
TT |
Công trình |
Lao động trực tiếp |
Lao động phục vụ, phụ trợ |
Tổng công lao động |
Tổng chiều dài |
Hao phí lao động |
(công) |
(công) |
(công) |
(km) |
(công/km) |
||
1 |
B <= 10m |
15.482,55 |
1548,26 |
17.030,81 |
2.625,38 |
6,49 |
2 |
10 < B <= 20m |
6.282,81 |
628,28 |
6.911,09 |
1.049,03 |
6,59 |
3 |
20<B≤30m |
1.111,36 |
111,14 |
1.222,49 |
158,59 |
7,71 |
4 |
30<B≤50m |
348,01 |
34,80 |
382,81 |
43,14 |
8,87 |
5 |
B>50m |
33,10 |
3,31 |
36,41 |
3,50 |
10,40 |
c) Định mức lao động quản lý, vận hành cống.
TT |
Chiều rộng cống |
Lao động trực tiếp |
Lao động phục vụ, phụ trợ |
Tổng công lao động |
Tổng số cống |
Hao phí lao động |
(công) |
(công) |
(công) |
(cống) |
(công/cống) |
||
1 |
B < 0,5 |
9,00 |
0,90 |
9,90 |
11 |
0,90 |
2 |
0,5 ≤ B < 1 |
140,38 |
14,04 |
154,42 |
101 |
1,53 |
3 |
1 ≤ B < 2 |
687,46 |
68,75 |
756,21 |
297 |
2,55 |
4 |
2 ≤ B < 5 |
183,23 |
18,32 |
201,55 |
36 |
5,60 |
5 |
5 ≤ B < 10 |
34,58 |
3,46 |
38,04 |
3 |
12,68 |
6 |
10 ≤ B < 15 |
5.991,94 |
599,19 |
6.591,13 |
279 |
23,62 |
7 |
15 ≤ B < 20 |
14.940,65 |
1494,07 |
16.434,72 |
498 |
33,00 |
8 |
20 ≤ B < 25 |
1.318,72 |
131,87 |
1.450,59 |
34 |
42,66 |
9 |
B ≥ 25 |
1.547,52 |
154,75 |
1.702,27 |
32 |
53,20 |
d). Định mức lao động quản lý, vận hành trạm bơm.
TT |
Công trình |
Lao động trực tiếp |
Lao động phục vụ, phụ trợ |
Tổng công lao động |
Số trạm |
Hao phí lao động |
Ghi chú |
|
(công) |
(công) |
(công) |
(trạm) |
(công/trạm) |
|
|
1 |
Huyện Cái Bè |
|
|
|
|
|
Trạm bơm tưới tiêu kết hợp |
– |
Q<=540 m3/h |
– |
– |
– |
– |
|
|
– |
540 m3/h < Q <= 1.000 m3/h |
– |
– |
– |
– |
|
|
– |
1.000 m3/h < Q <= 2.500 m3/h |
844,46 |
84,45 |
928,90 |
4 |
232,23 |
|
– |
2.500 m3/h < Q <= 4.500 m3/h |
676,10 |
67,61 |
743,71 |
3 |
247,90 |
|
– |
Q > 4.500 m3/h |
287,17 |
28,72 |
315,88 |
1 |
315,88 |
|
3 |
Huyện Tân Phước |
|
– |
– |
|
|
Trạm bơm tiêu |
– |
Q<=540 m3/h |
1.397,00 |
139,70 |
1.536,70 |
19 |
80,88 |
|
– |
540 m3/h < Q <= 1.000 m3/h |
1.731,58 |
173,16 |
1.904,73 |
23 |
82,81 |
|
– |
1.000 m3/h < Q <= 2.500 m3/h |
4.199,30 |
419,93 |
4.619,23 |
53 |
87,16 |
|
– |
2.500 m3/h < Q <= 4.500 m3/h |
2.205,44 |
220,54 |
2.425,98 |
26 |
93,31 |
|
– |
Q > 4.500 m3/h |
492,35 |
49,23 |
541,58 |
6 |
90,26 |
|
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng ứng với tần suất 85%
m3/ha/vụ
TT |
Loại cây trồng |
Đơn vị |
Định mức |
I |
Huyện Gò Công và huyện Tân Phú Đông |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
7037 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
5664 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
8005 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
4321 |
II |
Khu Bảo Định |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
6512 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
6156 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
7961 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
3555 |
III |
Cái Bè |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
7017 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
5732 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
6823 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
4367 |
IV |
Cai Lậy (Cai Lậy, Tân Phước) |
|
|
1 |
Vụ Hè Thu sớm |
(m3/ha/vụ) |
7236 |
2 |
Vụ Hè Thu chính vụ |
(m3/ha/vụ) |
6165 |
3 |
Vụ Đông Xuân |
(m3/ha/vụ) |
6744 |
4 |
Cây lâu năm |
(m3/ha/vụ) |
4997 |
3. Định mức tiêu hao điện năng cho các trạm bơm
a) Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới ứng với tần suất 85%
TT |
Tên trạm |
Đơn vị |
Mùa vụ |
Định mức |
|
Huyện Cái Bè |
kwh/ha/vụ |
Vụ Hè Thu sớm |
244,76 |
kwh/ha/vụ |
Vụ Hè Thu chính vụ |
– |
||
kwh/ha/vụ |
Vụ Đông Xuân |
279,84 |
||
kwh/ha/vụ |
Cây lâu năm |
179,11 |
b) Định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu ứng với tần suất 25%
TT |
Khu vực |
Định mức tiêu thụ điện năng tiêu vụ Đông Xuân |
1 |
Huyện Tân Phước |
24,2 |
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với tần suất 85%. Định mức chi tiết cho từng địa phương như sau:
Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu hao điện tưới của vụ Đông Xuân
Lượng mưa |
5 |
10 |
15 |
20 |
28,00 |
50 |
80 |
130 |
180 |
Kđc |
0,996 |
0,998 |
0,999 |
0,999 |
1,00 |
1,00 |
0,98 |
0,92 |
0,83 |
Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu hao điện tưới của vụ Hè Thu sớm
Lượng mưa |
50 |
100 |
150 |
200 |
244,76 |
400 |
450 |
500 |
550 |
Kđc |
1,57 |
1,39 |
1,23 |
1,10 |
1,00 |
0,83 |
0,83 |
0,86 |
0,92 |
Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu hao điện tưới cây lâu năm
Lượng mưa |
800 |
900 |
1000 |
1100 |
1156,44 |
1200 |
1300 |
1350 |
1400 |
Kđc |
1,52 |
1,334 |
1,177 |
1,055 |
1,00 |
0,97 |
0,91 |
0,89 |
0,89 |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị được tính theo 2 trường hợp.
a) Trường hợp 1: Trường hợp máy móc thiết bị không có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng năm như sau:
TT |
Nội dung |
Dầu nhờn (lít/năm) |
Diezel (lít/năm) |
Mỡ các loại (kg/năm) |
Giẻ lau (kg/năm) |
Sợi Amiang (kg/năm) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
9 |
A |
KHỐI LƯỢNG TIÊU HAO VẬT TƯ CÁC CÔNG TRÌNH ĐA MỤC TIÊU VÀ TƯỚI TIÊU NÔNG NGHIỆP |
96,51 |
61,00 |
273,79 |
133,07 |
80,79 |
I |
Vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở |
– |
– |
– |
– |
– |
II |
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm và động cơ |
96,51 |
61,00 |
273,79 |
133,07 |
80,79 |
|
Chi nhánh Cái Bè |
49,68 |
30,38 |
133,91 |
65,57 |
40,19 |
|
Chi nhánh Gò Công Tây |
– |
– |
– |
– |
– |
|
Chi nhánh Tân Phước |
46,83 |
30,62 |
139,88 |
67,50 |
40,60 |
b) Trường hợp 2: Trường hợp máy móc thiết bị có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng năm được tính bằng định mức bảo dưỡng cho một lần hoặc một giờ chạy máy nhân với số lần bảo dưỡng hoặc số giờ chạy máy
i) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở
– Chu kỳ bảo dưỡng công trình đầu mối:
+ Bảo dưỡng định kỳ: 1 năm bảo dưỡng 2 lần.
+ Bảo dưỡng bổ sung: 1 năm bổ sung dầu nhờn 12 lần; bổ sung mỡ 4 lần.
– Chu kỳ bảo dưỡng công trình trên kênh:
+ Bảo dưỡng định kỳ: 1 năm bảo dưỡng 2 lần.
+ Bảo dưỡng bổ sung: 1 năm bổ sung dầu nhờn 6 lần; bổ sung mỡ 3 lần.
Đơn vị tính: kg (lít)/lần
TT |
Hạng mục |
V0 |
V1 |
V2 |
V3 |
V4 |
V03 |
||||||
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Định kỳ |
Bổ sung |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
||
1 |
Dầu nhờn |
0,15 |
0,10 |
0,20 |
0,10 |
0,25 |
0,15 |
0,35 |
0,18 |
0,40 |
0,20 |
0,20 |
0,05 |
2 |
Dầu Diezel |
0,10 |
|
0,23 |
|
0,30 |
|
0,30 |
|
0,34 |
|
0,30 |
|
3 |
Mỡ các loại |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
0,10 |
0,40 |
0,10 |
0,52 |
0,15 |
0,76 |
0,19 |
0,16 |
0,04 |
4 |
Giẻ lau |
0,12 |
|
0,50 |
|
0,65 |
|
1,00 |
|
1,25 |
|
1,00 |
|
TT |
Hạng mục |
V5 |
V8 |
V10 |
V20 |
T5 |
V05 |
||||||
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
Định kỳ |
Bổ sung |
||
1 |
Dầu nhờn |
0,45 |
0,23 |
1,00 |
0,25 |
1,40 |
0,35 |
2,00 |
0,50 |
0,90 |
0,23 |
0,26 |
0,06 |
2 |
Dầu Diezel |
0,38 |
|
0,53 |
|
0,60 |
|
1,50 |
|
2,93 |
0,59 |
0,38 |
|
3 |
Mỡ các loại |
1,00 |
0,25 |
1,25 |
0,31 |
1,53 |
0,38 |
2,20 |
0,55 |
1,56 |
0,39 |
0,30 |
0,08 |
4 |
Giẻ lau |
1,50 |
|
1,85 |
|
2,10 |
|
2,85 |
|
1,80 |
0,45 |
1,50 |
|
ii) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của động cơ
Đơn vị: kg/động cơ/giờ chạy máy
TT |
Hạng mục |
Động cơ 25kW – 45KW |
Động cơ 65kW – 75KW |
1 |
Mỡ các loại |
0,0016 |
0,003 |
2 |
Giẻ lau |
0,0016 |
0,003 |
iii) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của máy bơm
Đơn vị: kg/máy/giờ chạy máy
TT |
Loại máy bơm (m3/h) |
Dầu nhờn |
Dầu Diezel |
Mỡ các loại |
Giẻ lau |
Sợi Amiăng |
1 |
Máy bơm Q>=4000 m3/h |
0,006 |
0,0030 |
0,0210 |
0,0070 |
0,0030 |
2 |
Máy bơm 2500<=Q<4000 m3/h |
0,0050 |
0,0030 |
0,0060 |
0,0022 |
0,0028 |
3 |
Máy bơm 1500<=Q<2500 m3/h |
0,0039 |
0,0025 |
0,0060 |
0,0022 |
0,0027 |
4 |
Máy bơm 1000<=Q<1500 m3/h |
0,0028 |
0,0020 |
0,0060 |
0,0022 |
0,0025 |
5 |
Máy bơm 720<=Q<1000 m3/h |
0,0025 |
0,0020 |
0,0060 |
0,0020 |
0,0024 |
6 |
Máy bơm 540<=Q<720 m3/h |
0,0025 |
0,0012 |
0,0060 |
0,0020 |
0,0024 |
7 |
Máy bơm 270<=Q<540 m3/h |
0,0019 |
0,0008 |
0,0060 |
0,0020 |
0,0013 |
8 |
Máy bơm 100<=Q<270 m3/h |
0,0015 |
0,0006 |
0,0060 |
0,0020 |
0,0013 |
9 |
Máy bơm <100 m3/h |
0,0012 |
0,0005 |
0,0050 |
0,0020 |
0,0010 |
iv) Định mức chi tiết sơn cánh cống, lan can cầu thang,….
– Phần sơn cánh cống bao gồm sơn các loại được tính cho 1m2 cánh là: 0,50 kg/m2 cánh cống (đã bao gồm sơn cánh cống, lan can cầu thang và các thiết bị cần bảo vệ bằng sơn chống rỉ).
Thời gian bảo dưỡng như sau:
– Với công trình đầu mối: Sơn cánh cống 12 tháng/lần.
– Với công trình nội đồng: Sơn cánh cống 18 tháng/lần
Các vật tư phụ khác phục vụ trong quản lý vận hành máy móc thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn trải,… được tính bằng 5% giá trị của các vật tư chính nêu trên.
5. Định mức bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Trường hợp 1: Trường hợp số liệu công trình không có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi là 33,585% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các huyện, thành phố.
Hàng năm, khi thực hiện lập kế hoạch bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi của đơn vị căn cứ vào tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo kế hoạch xác định tổng chi phí bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi và lập dự toán sửa chữa cụ thể cho từng dự án trình.
b) Trường hợp 2: Trường hợp số liệu công trình có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi bằng hao phí định mức nhân với đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm tính toán.
i) Định mức sửa chữa thường xuyên trạm bơm
– Định mức tổng hợp sửa chữa máy bơm
Đơn vị: đvt/máy bơm/thời gian tính toán
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Thời gian tính toán (năm) |
Định mức theo công suất máy bơm |
||||||
Máy bơm 150-250 (m3/h) |
Máy bơm 250-450 (m3/h) |
Máy bơm 450-540 (m3/h) |
Máy bơm 540-720 (m3/h) |
Máy bơm 720-1500 (m3/h) |
Máy bơm 1500-2500 (m3/h) |
Máy bơm 2500-4500 (m3/h) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mỡ IC2 L3 |
Kg |
2 |
|
|
0 |
3 |
4 |
5,0 |
5,5 |
2 |
Mỡ I13 L4 |
Kg |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
3 |
Dầu nhờn |
Kg |
2 |
1,5 |
1,5 |
2 |
2,4 |
3,2 |
5,0 |
5,0 |
4 |
Dầu diezel |
Kg |
2 |
1,2 |
1,2 |
1,6 |
1,8 |
3,2 |
3,5 |
3,5 |
5 |
Xăng A92 |
Lít |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Giẻ lau máy |
Kg |
2 |
1,25 |
1,5 |
2 |
2 |
2,5 |
6,8 |
6,8 |
7 |
Giẻ lau hoành triệt |
Kg |
2 |
|
|
|
|
5 |
|
|
8 |
Sợi Paxitup |
Kg |
2 |
0,2 |
0,2 |
0,4 |
0,4 |
0,8 |
1,0 |
1,0 |
9 |
Dạ nỉ |
Kg |
2 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
10 |
Sơn chống rỉ |
Kg |
2 |
0,6 |
0,7 |
0,8 |
0,8 |
1 |
1,5 |
1,5 |
11 |
Băng cuộn |
M2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Vòng bi 417 (Nga) |
Bộ |
8 |
|
|
|
|
|
1,0 |
1,0 |
13 |
Vòng bi 6309 |
Bộ |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Vòng bi 7313 |
Bộ |
8 |
|
|
|
|
1 |
|
|
15 |
Vòng bi 6409 |
Bộ |
8 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
|
16 |
Vòng bi 6318 |
Bộ |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Vòng bi 6314 |
Bộ |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
18 |
Vòng bi 6317 |
Bộ |
2 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
19 |
Vòng bi 6304 |
Bộ |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Vòng bi 6305 |
Bộ |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Vòng bi 6309 |
Bộ |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Vòng bi 6205 |
Bộ |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bạc trục động cơ |
Bộ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bạc biên (thép) |
Bộ |
2 |
|
|
|
|
|
1,0 |
1,0 |
25 |
Mặt bích cút bơm |
Cái |
8 |
|
|
|
|
1 |
|
|
26 |
Roăng mặt bích |
Cái |
2 |
4 |
4 |
6 |
7 |
10 |
4,0 |
4,0 |
27 |
Roăng cát đăng |
Cái |
2 |
15 |
20 |
20 |
20 |
40 |
32,0 |
32,0 |
28 |
Roăng mặt đáy |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Bu lông cát đăng |
Cái |
2 |
5 |
6 |
8 |
8 |
8 |
|
|
30 |
Bu lông M20 x 150 |
Bộ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Bu lông M22 x 250 |
Bộ |
2 |
|
|
4 |
4 |
4 |
|
|
32 |
Bu lông M22 x 300 |
Bộ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bu lông M20 x 100 |
Bộ |
2 |
|
|
|
|
|
12,0 |
12,0 |
34 |
Bu lông M18 x 80 |
Bộ |
2 |
|
8 |
8 |
10 |
12 |
|
|
35 |
Bu lông M18 x 40 |
Bộ |
2 |
|
|
6 |
6 |
10 |
|
|
36 |
Bu lông M16 x 60 |
Bộ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Bu lông M12 x 50 |
Bộ |
2 |
4 |
4 |
4 |
3 |
5 |
|
|
38 |
Bu lông M10 x 40 |
Bộ |
2 |
|
|
2 |
3 |
6 |
|
|
39 |
Que hàn 4 ly |
Kg |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Bàn chải đánh rỉ |
Cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
41 |
Kim phun |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Định mức hao phí nhân công |
|
2 |
2,63 |
3,125 |
3,875 |
4,625 |
5,38 |
7,75 |
11,3 |
|
Bậc nhân công |
|
|
4,0/7 |
4,0/7 |
4,0/7 |
4,0/7 |
4,5/7 |
4,5/7 |
4,5/7 |
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy hàn 23kw |
đ/ca |
2 |
|
|
0,02 |
0,02 |
0,14 |
0,14 |
0,15 |
|
Máy hàn hơi 1000 lít/giờ |
đ/ca |
2 |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,40 |
0,40 |
0,46 |
|
Plăng xích 3T |
đ/ca |
2 |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
2,50 |
3,00 |
– Định mức tổng hợp sửa chữa động cơ
Đơn vị: đvt/động cơ/thời gian tính toán
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Thời gian tính toán (năm) |
Định mức vật tư, nguyên vật liệu theo công suất động cơ |
|||
Động cơ 60-75 (kw) |
Động cơ 40-55 (kw) |
Động cơ 30-33 (kw) |
Động cơ 22-25 (kw) |
||||
1 |
Mỡ IC2 L3 |
Kg |
2 |
|
|
|
0,2 |
2 |
Mỡ I13 L4 |
Kg |
2 |
4,5 |
4 |
4 |
0,8 |
3 |
Dầu nhờn |
Kg |
2 |
3,2 |
3 |
2 |
1,8 |
4 |
Xăng A92 |
Lít |
2 |
3 |
3 |
3 |
2,5 |
5 |
Giẻ lau máy |
Kg |
2 |
3 |
2,5 |
2 |
2 |
6 |
Dạ nỉ |
Kg |
2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
7 |
Băng cuộn |
M2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Vòng bi 417 (Nga) |
Bộ |
8 |
|
1 |
1 |
|
9 |
Vòng bi 6309 |
Bộ |
8 |
2 |
1 |
|
|
10 |
Vòng bi 7313 |
Bộ |
8 |
|
|
|
1 |
11 |
Vòng bi 6318 |
Bộ |
8 |
|
|
1 |
|
12 |
Vòng bi 6309 |
Bộ |
4 |
|
|
|
1 |
13 |
Mặt bích cút bơm |
Cái |
8 |
|
|
|
1 |
14 |
Bu lông M22 x 250 |
Bộ |
2 |
6 |
|
|
|
15 |
Bu lông M18 x 40 |
Bộ |
2 |
|
|
|
4 |
16 |
Que hàn 4 ly |
Kg |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
17 |
Bàn chải đánh rỉ |
Cái |
2 |
4 |
4 |
3 |
2 |
18 |
Kim phun |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
Định mức hao phí nhân công |
|
2 |
7,375 |
4,0625 |
3,25 |
2,88 |
|
Bậc nhân công |
|
|
4,5/7 |
4,5/7 |
4,5/7 |
4,0/7 |
|
Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển xếp dỡ |
lần |
2 |
2,0 |
2 |
2,0 |
1,0 |
|
Máy ép hơi thổi bụi |
ca |
2 |
1,0 |
1 |
1,0 |
0,5 |
|
Máy đánh chỉ cầm tay |
ca |
2 |
1,0 |
1 |
1,0 |
0,5 |
– Định mức công tác nạo vét cửa cống và bê hút trạm bơm
Đơn vị: m3/trạm
Phân loại trạm bơm theo lưu lượng máy (m3/h) |
Số tổ máy |
Chiều dày bồi lắng |
ĐM nạo vét bể hút |
ĐM nạo vét cửa |
CS<540 |
1-2 máy |
0,05 |
0,05 |
0,03 |
|
3-5 máy |
0,05 |
0,1 |
0,08 |
|
6-12 máy |
0,05 |
0,25 |
0,15 |
540≤CS<1000 |
1-2 máy |
0,05 |
0,075 |
0,04 |
|
3-5 máy |
0,05 |
0,2 |
0,10 |
|
6-12 máy |
0,05 |
0,35 |
0,18 |
1000≤CS<1500 |
1-2 máy |
0,05 |
0,1 |
0,04 |
|
3-5 máy |
0,05 |
0,25 |
0,13 |
|
6-12 máy |
0,05 |
0,4 |
0,20 |
1500≤CS<2500 |
1-2 máy |
0,05 |
0,15 |
0,05 |
|
3-5 máy |
0,05 |
0,25 |
0,15 |
|
6-12 máy |
0,05 |
0,4 |
0,20 |
2500 ≤CS< 4000 |
1-2 máy |
0,05 |
0,25 |
0,13 |
|
3-5 máy |
0,05 |
0,325 |
0,15 |
|
6-12 máy |
0,05 |
0,5 |
0,25 |
Cs ≥ 4000 |
1-2 máy |
0,05 |
0,275 |
0,15 |
|
3-5 máy |
0,05 |
0,375 |
0,18 |
|
6-12 máy |
0,05 |
0,6 |
0,30 |
ii) Định mức sửa chữa thường xuyên đê bao
Đơn vị: m3/100m2 bề mặt đê
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đào đắp bồi trúc |
|
Đào |
Đắp |
|||
1 |
Khối lượng sửa chữa |
m3 |
0,107 |
0,100 |
2 |
Định mức đào đắp 1m3 đất |
|
|
|
a |
Nhân công |
Công |
0,78 |
0,0713 |
|
Bậc |
3,0/7 |
3,0/7 |
|
b |
Máy đầm đất cầm tay 70kg |
ca |
|
0,04428 |
iii) Định mức sửa chữa kênh mương
Đơn vị: m3/km
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Bđáy <=10m; |
10m < Bđáy ≤ 20m |
20m < Bđáy ≤ 30m |
30< Bđáy <=50m |
Bđáy > 50m |
1 |
Khối lượng nạo vét |
m3 |
5,00 |
15,00 |
20,00 |
40,00 |
60,00 |
iv) Định mức sửa chữa cống lấy nước
– Định mức công tác tám, trát cống
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức sửa chữa cống |
1 |
Khối lượng sửa chữa |
m2 |
5% diện tích |
2 |
Định mức chát trít 1m2 cống |
|
đơn vị tính: |
a |
Vật liệu (đơn vị tính 1m2) |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
5,7460 |
|
Cát mịn ML=1,5-2,0 |
m3 |
0,019533 |
|
Nước |
lít |
4,6240 |
|
Vật liệu khác |
% |
0,50 |
b |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 3,5/7 – Nhóm 3 |
công |
0,20 |
c |
Máy thi công |
|
|
|
Máy trộn vữa 150 lít |
ca |
0,0002 |
– Định mức công tác nạo vét cửa cống
Đơn vị: m3/m2 diện tích đáy cống
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Khối lượng nạo vét |
m3/m2 |
0,05 |
2 |
Diện tích |
|
Theo kích thước cống |
3 |
Định mức đào 1m3 bùn |
|
|
|
Nhân công |
Công |
0,94 |
|
|
Bậc |
3,0/7 |
– Định mức công tác sửa chữa máy đóng mở
Định mức chi tiết nhân công sửa chữa máy đóng mở
Đơn vị: công/ thiết bị đóng mở
TT |
Loại máy đóng mở |
Công tác cạo gỉ |
Công tác SCTB đóng mở |
Tổng công |
1 |
Cống có máy đóng mở V0 |
0,055 |
1,170 |
1,225 |
2 |
Cống có máy đóng mở V1 |
0,075 |
1,170 |
1,245 |
3 |
Cống có máy đóng mở V2 |
0,250 |
1,675 |
1,925 |
4 |
Cống có máy đóng mở V03 |
0,435 |
2,390 |
2,825 |
5 |
Cống có máy đóng mở V05 |
0,840 |
2,390 |
3,23 |
6 |
Cống có máy đóng mở V3 |
0,435 |
2,390 |
2,825 |
7 |
Cống có máy đóng mở V5 |
0,840 |
2,390 |
3,23 |
8 |
Cống có máy đóng mở V8 |
1,680 |
3,780 |
5,46 |
9 |
Cống có máy đóng mở V10 |
1,850 |
5,750 |
7,6 |
10 |
Cống có máy đóng mở VĐ10 |
2,109 |
6,555 |
8,664 |
Định mức chi tiết vật tư sửa chữa máy đóng mở
Đơn vị: lít (kg)/thiết bị đóng mở
STT |
Loại máy đóng mở |
Dầu nhờn (lít) |
Điezen (lít) |
Mỡ (kg) |
Giẻ lau (kg) |
1 |
Cống có máy đóng mở V0 |
0,32 |
0,44 |
0,37 |
0,48 |
2 |
Cống có máy đóng mở V1 |
0,32 |
0,44 |
0,37 |
0,48 |
3 |
Cống có máy đóng mở V2 |
0,46 |
0,62 |
0,53 |
0,69 |
4 |
Cống có máy đóng mở V03 |
0,66 |
0,89 |
0,75 |
0,98 |
5 |
Cống có máy đóng mở V05 |
0,72 |
0,95 |
0,94 |
1,23 |
4 |
Cống có máy đóng mở V3 |
0,66 |
0,89 |
0,75 |
0,98 |
5 |
Cống có máy đóng mở V5 |
0,72 |
0,95 |
0,94 |
1,23 |
6 |
Cống có máy đóng mở V8 |
1,06 |
1,63 |
1,4 |
1,82 |
7 |
Cống có máy đóng mở V10 |
1,45 |
2,06 |
1,87 |
2,24 |
|
Cống có máy đóng mở VĐ10 |
1,6095 |
2,2866 |
2,076 |
2,4864 |
6. Định mức chi phí quản lý đơn vị
Chi phí quản lý đơn vị bằng 13,54 % tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong một vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động lực.
2. Đối với định mức lao động, các lao động định biên gồm khối văn phòng công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh và các cụm trưởng, cụm phó (kiêm nhiệm); các công nhân vận hành hồ, đập và trạm bơm điện… phải được bố trí bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP về Quy định một số điều chi tiết của Luật Thủy lợi.
3. Các Định mức đề xuất ban hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP bao gồm:
a) Chi phí khấu hao.
b) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
c) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:
– Chi phí tài chính.
– Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
– Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
– Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
– Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.
– Các chi hợp lý khác.
Hàng năm, căn cứ vào tổng kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Trung ương hỗ trợ, đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ kinh phí phù hợp cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi và các huyện, thị, thành.
Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt theo quy định.
4. Khi tính giá các loại sản phẩm dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau:
– Khoản chi phí điện năng, chi phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng) máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp phải sử dụng định mức để xác định tổng khoản chi.
– Phân bổ khoản chi chung cho các sản phẩm dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề để phân bổ./.
QUYẾT ĐỊNH 29/2022/QĐ-UBND NGÀY 12/08/2022 QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 29/2022/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 25/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 12/08/2022 |
Cơ quan ban hành |
Tiền Giang |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |