TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10384:2014 (EN 12134:1997) VỀ NƯỚC RAU, QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỊT QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10384:2014
EN 12134:1997
NƯỚC RAU, QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỊT QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM
Fruit and vegetable juices – Determination of centrifugable pulp content
Lời nói đầu
TCVN 10384:2014 hoàn toàn tương đương EN 12134:1997;
TCVN 10384:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC RAU, QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỊT QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM
Fruit and vegetable juices – Determination of centrifugable pulp content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ly tâm để xác định hàm lượng thịt quả trong nước quả và các sản phẩm liên quan.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thi áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 5725:19861), Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử – Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng phép thử liên phòng thử nghiệm).
3. Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau:
g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2);
4. Nguyên tắc
Mẫu được ly tâm và hàm lượng thịt quả được xác định bằng phần trăm thể tích của mẫu quả.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Máy ly tâm, có thể tạo ra gia tốc ly tâm 370g tại đáy của ống ly tâm (5.3).
CHÚ THÍCH Tần số quay cần thiết để có gia tốc ly tâm nói trên có thể được tính theo Công thức sau đây:
a = 11,18 x r x (n/1 000)2 |
(1) |
Trong đó:
a là gia tốc ly tâm;
r là bán kính ly tâm, đo được từ điểm giữa (trục ly tâm) đến đáy ống ly tâm khi quay, tính bằng centimet;
n là số vòng quay trên phút
Ví dụ:
r = 19,5 và a = 370
khi đó:
(2) |
5.2. Máy khuấy từ
5.3. Ống Petroleum, có chia vạch 50 ml (ví dụ: loại Heraeus 3113®2)) hoặc ống ly tâm (10 ml) có đáy hình nón và chia vạch 0,1 ml.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
Thông thường các mẫu không cần xử lý trước, tuy nhiên có thể cần pha loãng và phép phân tích theo phương pháp này nên dựa vào thể tích. Đối với các mẫu cô đặc, có thể cũng tiến hành phân tích dựa vào thể tích, sau khi pha loãng đến tỷ trọng tương đối đã biết. Trong trường hợp này, tỷ trọng tương đối phải được nêu rõ.
Đối với các mẫu đục, trộn kỹ trước khi pha loãng.
6.2. Quy trình thử nghiệm
Rót nước quả (10 ml hoặc 50 ml) hoặc nước quả đặc đã được pha loãng tương ứng vào ống ly tâm (5.3) và ly tâm ở gia tốc ly tâm 370g trong 10 min.
7. Tính kết quả
Thịt quả đã ly tâm có thể nằm không đều trong ống. Do đó, đo điểm cao nhất và thấp nhất của thịt quả trong mỗi ống, ghi lại giá trị trung bình và tính phần trăm thể tích thịt quả.
Nếu mẫu cô đặc đã được pha loãng đến nồng độ đơn (nồng độ ban đầu) thì ghi lại tỷ trọng tương đối của mẫu có nồng độ đơn đó.
Báo cáo phần trăm thể tích thịt quả (thể tích) đến một chữ số thập phân.
8. Độ chụm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục A.
8.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
Đối với nước cam, độ lặp lại là: r = 0,9 % (thể tích)
8.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, do hai phòng thử nghiệm phân tích, không được quá 5% trường hợp vượt quá giá trị giới hạn tái lập R.
Đối với nước cam, độ tái lập là: R = 2,1 % (thể tích)
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
– mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu (loại mẫu, nguồn gốc mẫu, ký hiệu);
– viện dẫn tiêu chuẩn này;
– ngày và phương pháp lấy mẫu (nếu biết);
– ngày nhận mẫu;
– ngày thử nghiệm;
– kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu thị;
– độ lặp lại của phương pháp đã được đánh giá;
– các điểm cụ thể quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
– mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Các kết quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
Các thông số sau đây thu được trong phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725:19861) (Đối với tài liệu liên quan đến phương pháp, xem Thư mục Tài liệu tham khảo). Phép thử do Hiệp hội Quả quốc tế, Paris, Pháp tổ chức thực hiện.
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm: 1989
Số lượng các phòng thử nghiệm: 13
Số lượng mẫu: 1
Loại mẫu: nước cam
Bảng A.1 – Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu |
A |
Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ |
12 |
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ |
1 |
Số lượng các kết quả được chấp nhận |
74 |
Giá trị trung bình () (%) (thể tích) |
7,6 |
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr) (%) (thể tích)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr) [%] |
0,309 4,1 |
Giới hạn lặp lại (r) (%) (thể tích) |
0,9 |
Độ lệch chuẩn tái lập (sR) (%) (thể tích)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR) [%] |
0,733 9.6 |
Giới hạn tái lập (R) (%) (thể tích) |
2,1 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Koch J. and Hess D. Determination of falsified orange juice, Deutsche Lebensmittelrundschau 67 (6), 185 – 195(1971)
[2] Quality Control Manual for Citrus Processing Plants, pp. 47 – 49 Intercit, Ins. 1975 South Tenth Street, Safety Harbor, Florida 33572
[3] Determination of centrifugable pulp: No 60, 1991. In: The collected Analyses of the International Federation of Fruit Juice Producers.
[4] Loose-leaf, as of 1996-Zug: Swiss Fruit Union.
1) ISO 5725:1986. Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory test dùng để thu được dữ liệu về độ chụm. Tiêu chuẩn này đã hủy và được thay bằng bộ tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO 5725).
2) Loại Heraeus 3113® là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng chúng.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10384:2014 (EN 12134:1997) VỀ NƯỚC RAU, QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỊT QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM | |||
Số, ký hiệu văn bản | Ngày hiệu lực | ||
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |