TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 1871:2014 VỀ DỨA QUẢ TƯƠI

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1871:2014

CODEX STAN 182-1993, REVISED 1999

WITH AMENDMENT 2011

DỨA QUẢ TƯƠI

Pineapples

Lời nói đầu

TCVN 1871:2014 thay thế TCVN 1871:2007;

TCVN 1871:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 182-1993, soát xét năm 1999 và sửa đổi 2011,

TCVN 1871:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sn phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và ng nghệ công bố.

 

DỨA QUẢ TƯƠI

Pineapples

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống dứa thương phm thuộc loàAnanas comosus (L.) Merr., họ Bromeliaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dứa quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.

2. Yêu cầu về chất lượng

2.1. Yêu cu tối thiểu

Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, dứa qu tươi phải:

– nguyên vẹn, có hoặc không có chồi ngọn;

– lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

– sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường;

– hầu như không bị hư hỏng bi dịch hại;

– hầu như không chứa côn trùng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phm;

– không bị ẩm bt thường ngoài vỏ, tr khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;

– không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;

– tươi, kể c chồi ngọn, cũng không được có lá héo hoặc khô;

– không bị hư hỏng do nhiệt độ thp và/hoặc nhiệt độ cao;

– không bị thâm nâu phía trong ruột;

– không có các vết dập rõ rệt.

Nếu còn cuống quả thì cuống không được dài quá 2,0 cm và vết ct phải theo chiều ngang, phẳng và sạch. Quả phải  độ chín sinh lý, nghĩa là không có dấu hiệu chưa chín (mờ đục, không mùi, thịt quả quá xốp1)) hoặc quá chín (thịt quả lên men hoặc b nẫu).

2.1.1. Dứa qu tươi phải đạt được độ phát trin và độ chín thích hợp tương ứng vi các đặc tính của giống và/hoặc loại thương mại và vùng trồng.

Mức độ phát triển và tình trạng của dứa quả tươi phải:

– chịu được vận chuyển và bốc d; và

– đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

2.1.2. Yêu cu về độ chín

Tổng lượng chất khô hòa tan trong thịt quả phải đạt tối thiểu 12 °Bx (mười hai độ Brix). Để xác đnh độ Brix, cần ly mẫu dịch ép đại diện của tất cả các quả.

2.2. Phân hạng

Dứa quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1. Hạng “đặc biệt

Dứa quả tươi thuộc hạng này phải có cht lượng cao nht. Chúng phải đặc trưng cho các giống và/hoặc loại thương phẩm. Không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rt nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

Đối với dứa quả tươi chưa cắt bỏ 2) chồi ngọn thì chỉ có một chồi, thẳng, không có chi phụ và phải nằm trong khoảng t 50 % đến 150 % chiều dài quả.

2.2.2. Hạng I

Dứa quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc Ioại thương phm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, cht lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

– khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;

– khuyết tật nhẹ về màu sắc, k cả vết rám nng;

– khuyết tật nhẹ trên v qu (như phồng rộp, sẹo, trầy xước và dập) nhưng không được vượt quá 4 % tổng diện tích bề mặt quả.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

Đối với dứa qu tươi đã cắt b chồi ngọn hoặc chưa cắt bỏ chồi ngọn3) thì ch có một chồi, thẳng hoặc hơi cong nhưng không có chồi phụ và phải nằm trong khoảng từ 50 % đến 150 % chiều dài quả.

2.2.3. Hạng II

Dứa quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép dứa qu tươi có các khuyết tật sau với điu kiện vẫn đảm bo được các đặc tính cơ bn về chất lượng và hình thức của sn phẩm:

– khuyết tật về hình dạng;

– khuyết tật về màu sắc, kể c vết rám nắng;

– khuyết tật trên vỏ quả (như phồng rộp, sẹo, trầy xưc, thâm nâu và dị tật) không được vượt quá 8 % tng diện tích bề mặt quả.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

Nếu có chồi ngọn, thì ch có một chồi hoặc hai chồi thẳng hoặc hơi cong nhưng không có chồi phụ.

3. Yêu cầu về kích cỡ

Kích c được xác định theo khối lượng trung bình của quả với khối lượng tối thiểu là 700 g, ngoại trừ giống có kích cỡ nhỏ3) mà có th có khối lượng tối thiểu 250 g, phù hợp với bảng sau:

Mã kích cỡ

Khlượng trung bình (± 12 %), g

có chồi

không có chi

A

2750

2280

B

2300

1910

C

1900

1580

D

1600

1330

E

1400

1160

F

1200

1000

G

1000

830

H

800

660

Trong thương mại quốc tế, dứa thưng được đóng gói và bán theo hộp. Khối lượng của mỗi hộp tối thiểu thích hợp cho từng loại thị trường, ví dụ: 10 kg, 20 pound (Ib)*), 40 pound. Các quả được đóng gói riêng theo khối lượng phù hợp mã kích cỡ ở trên nhưng cũng có thể không nằm trong một mã cỡ nào, tuy nhiên phải đm bo tính đồng đều theo mã kích cỡ.

4. Yêu cầu về sai số cho phép

Cho phép sai số về chất lượng và kích c quả trong mỗi lô kiểm tra đối với sản phm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1. Sai s cho phép về cht lượng

4.1.1. Hạng “đặc biệt

Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.2. Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.3. Hạng II

Cho phép 10 % s lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả bị thi hoặc bất kỳ hư hng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

4.2. Sai s cho phép về kích cỡ

Đi với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc thấp hơn kích c liền kề được ghi trên bao bì.

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đồng đu

Lượng dứa quả tươi cha trong mi bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ, chất lượng, xuất xứ, giống và/hoặc loại thương phm. Đối với hạng “đặc biệt thì màu sắc và độ chín phải đồng đều. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.

5.2. Bao gói

Dứa quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới4), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sn phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiệlà việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Da quả tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với CAC/RCP 44-19955), Code of practice for packaging and transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, qu tươi).

5.2.1. Bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên ch bằng đường biển và bảo quản dứa quả tươi. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1-19856) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1. Tên sản phẩm

Nếu sn phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sn phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc tên thương mại. Nếu không có chồi thì cần phải ghi rõ trên bao bì.

6.2. Vật chứa sản phẩm không đ bán lẻ

Mỗi vật chứa sn phm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phi được tập trung về một phía, dễ đọc, không ty xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1. Du hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)7).

6.2.2. Tên sản phẩm

Cần ghi rõ tên của sản phm, tên của giống hoặc loại thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài. Nếu sản phẩm không có chồi cũng cần phải ghi rõ.

6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ

Nước xuất xứ và vùng trng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc đa phương.

6.2.4. Nhận biết và thương mại

– hạng;

– kích cỡ (mã kích c hoặc khối lượng trung bình tính bằng gam);

– s lượng quả (tùy chọn);

– khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5. Dấu kim tra (tùy chọn).

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th gii hạn tối đa cho phép về cht nhiễm bn theo CODEX STAN 193-19958) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chun chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

7.2. Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gm hai phn).

8. Vệ sinh

8.1. Sản phm quy định trong tiêu chun này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19699) Code opractice – General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 53-200310) Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

8.2. Sản phẩm phải tuân th các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phm.



1) Ngoại trừ một s loại thuộc nhóm Queen.

2) Ch ct bỏ chỗ rách của một số lá  đnh của chi.

3) Ví dụ: các giống dứa Victoria và Queen.

*) 1 pound (lb) = 0,4536 kg.

4) Vt liệu bao gói bao gm cả loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phm.

5) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm 2004 và đã được chp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.

6) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phm bao gói sẵn.

7) Trong trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ ni gần nht với mã số.

8) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đi với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thực phm và thức ăn chăn nuôi, có sa đổi vè biên tập.

9) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thc hành v nhng nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.

10) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chp nhn thành TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phm thc hành v sinh đi với rau quả tươi.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 1871:2014 VỀ DỨA QUẢ TƯƠI
Số, ký hiệu văn bản TCVN 1871:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản