TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10410:2014 (ISO 8892:1987) VỀ KHÔ DẦU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HEXAN TỔNG SỐ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10410:2014

ISO 8892:1987

KHÔ DẦU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HEXAN TỔNG SỐ

Oilseed residues – Determination ototal residual hexane

Lời nói đầu

TCVN 10410:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 8892:1987, được rà soát lại năm 2013, không thay đổi về bố cục và nội dung;

TCVN 10410:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/FDầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KHÔ DẦU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HEXAN TỔNG SỐ

Oilseed residues – Determination ototal residual hexane

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng hydrocacbon dễ bay hơi còn lại trong khô dầu sau khi chiết với các dung môi chứa hydrocacbon, thường biểu thị theo hexan.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9609 (ISO 5500) Khô dầu – Lấy mẫu

3. Nguyên tắc

Làm bay hơi hexan bằng cách gia nhiệt ở 110 °C với nước trong lọ kín và xác định hexan trong không gian hơi phía trên bằng sắc ký khí sử dụng cột mao quản hoặc cột nhồi. Biểu thị các kết quả theo n-hexan.

4. Thuốc thử và vật liệu thử

4.1. n-hexan kỹ thuật hoặc du nhẹ, với các thành phn tương tự như các thành phần được sử dụng trong công nghiệp tách chiết hạt có dầu, hoặc nếu không có thì dùng n-hexan.

4.2. Khí mang: hydro hoặc nitơ, heli, v.v… khô và chứa hàm lượng oxi ít hơn 10 mg/kg.

4.3. Khí phụ trợ:

– Hydro, độ tinh khiết 99,9 %, không chứa các tạp cht hữu cơ.

– Không k, không chứa các tạp chất hữu cơ.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau.

5.1. Máy sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa và bộ tích phân và/hoặc máy ghi dữ liệu, được trang bị cột mao qun thy tinh dài khoảng 30 m và đường kính 0,3 mm, được phủ ngoài bằng metylpolysiloxan1) (màng mng 0,2 μm), hoặc nếu không có thì dùng cột nhồi chiều dài ít nhất 1,7 m và đường kính trong t 2 mm đến 4 mm, được nhồi bằng diatomit có cỡ hạt từ 150 μm đến 180 μm2) đã được rửa trong axit và được phủ ngoài bằng metylpolysiloxan1).

Nếu sử dụng cột mao qun t thiết bị phải có bộ chia dòng 1/100.

5.2. Tủ sấy điện, có thể duy trì nhiệt độ ở 110 °C.

5.3. Xyranh khí, có chia vạch, dung tích 1 ml, tốt nhất  có van.

5.4. Lọ thủy tinh, dung tích 50 ml đến 60 ml, tất cả có cùng một th tích với sai số khoảng 2 %.

5.5. Màng ngăn, trơ với dung môi, dày khoảng 3 mm, bng vật liệu như cao su nitril (ví dụ: Perbunan) hoặc cao su butyl có lớp PTFE hoặc polyclopren (ví dụ: Neoprene).

CHÚ THÍCH Cn đm bảo rằng màng ngăn được sử dụng phải tạo ra một vách kín sau khi ép chặt.

5.6. Nắp kim loại, ví dụ: nhôm.

5.7. Kìm bấm.

5.8. Xyranh bơm cht lng, dung tích 10 μl.

6. Lấy mẫu và bảo quản mẫu

Xem TCVN 9609 (ISO 5500). Chú ý để mẫu không bị thất thoát hexan.

Mu phòng thử nghiệm được đ đầy vào vật chứa kín hoàn toàn (tốt nhất là hộp kim loại dập nắp kín) và được bảo quản ở – 20 °C hoặc thấp hơn (ví dụ để trong tủ lạnh đông sâu). Không được sử dụng vật chứa bằng chất dẻo.

Việc xác định dư lượng hexan phải được thực hiện ngay khi vật chứa được đưa đến nhiệt độ phòng và được mở nắp.

7. Cách tiến hành

7.1. Phn mu thử

Cân 5 g mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến 0,1 g, cho vào lọ (5.4). Thêm 2,5 ml nước cất, làm kín lọ bằng màng ngăn (5.5), đậy bằng nắp kim loại (5.6) và ép chặt bằng kìm bấm (5.7).

Tất c các thao tác này phải thực hiện nhanh.

7.2. Giải hấp hexan

Đặt l trong tủ sấy (5.2), duy trì ở 110 °C trong 90 min.

Sau 90 min, ly lọ ra khi tủ sấy và để nguội 2 min, sau đó lắc đảo ngược lọ nhiều lần.

CHÚ THÍCH Điu quan trng là giữ các lọ trong tủ sấy trong cùng khoảng thời gian đối với từng mu.

7.3. Phân tích không gian hơi phía trên bng sắc ký khí

CHÚ THÍCH Màng ngăn thưng có sức bn cơ học rt cao. Do đó, nếu kim của xyranh khí có th bị hỏng khi được dùng để làm thủng màng ngăthì có thể dùng đinh ghim khoan thủng trước khi lấy mu. Không nên sử dụng lại màng ngăn.

7.3.1. Cài đặt thiết bị

Nhiệt độ detector và dụng cụ bơm: 120 °C
Nhiệt độ tủ sấy: 40 °C
Áp suất khí mang: 0,3 bar (30 kPa)

7.3.2. Phép thử

Sử dụng xyranh khí (5.3) đã được gia nhiệt trước trong khoảng 50 °C và 60 °C, lấy chính xác 0,5 ml pha hơi và bơm ngay vào máy sắc ký.

7.3.3. Hiệu chuẩn

Để dựng đồ thị hiệu chun cần tối thiểu ba điểm, ví dụ với 2, 5 và 10 μl dung môi; chúng tương ứng với 264, 660 và 1 320 mg/kg hexan nếu phần mẫu th là 5 g khô dầu.

Chuẩn b dãy lọ (5.4) hiệu chuẩn có cùng thể tích như để sử dụng cho phép xác định. Thêm vào lọ 6 ml nước3), ngay sau đó thêm các lượng n-hexan (4.1) khác nhau, chính xác bng xyranh (5.8). Làm kín từng lọ bằng màng ngăn (5.5), đậy bằng nắp kim loại (5.6) và kẹp chặt bng kìm bấm (5.7).

Để dựng đường chuẩn, đặt các lọ có nồng độ khác nhau trong tủ sấy 15 min ở 110 °C.  cuối thời gian này, lấy các lọ ra khỏi tủ sấy và để nguội 2 min. Dùng xyranh khí đã được gia nhiệt trước trong khoảng 50 °C và 60 °C, lấy chính xác 0,5 ml khí ở không gian hơi phía trên và bơm nhanh vào máy sc ký.

7.4. Số lưng phép xác định

Thực hiện hai phép xác định trên cùng mẫu phòng th nghiệm.

8. Biểu thị kết quả

Dựng đường chuẩn bằng cách vẽ diện tích các pic dung môi theo hàm khối lượng dung môi đưa vào lọ (1 μl tương ứng với 660 μg).

Xác định tng diện tích pic của hexan và các hydrocacbon khác thường được sử dụng làm dung môi kỹ thuật (2-metyl pentan, 3-metyl pentan, metylcyclopentan, cyclohexan, v.v…)

CHÚ THÍCH Không gộp các pic của các sn phm oxi hóa, nếu có mặt với lượng đáng k thì cần báo cáo riêng.

Đọc trực tiếp từ đ thị khối lượng của hexan trong lọ, m1 bằng microgam (μg).

Dư lượng hexan tổng số của khô dầu, biểu th bằng miligam hexan trên kilogam, tính bằng:

Trong đó:

m0 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng của dung môi có mặt ở trong lọ, tính bằng microgam (μg).

Ly kết quả là trung bình cộng của hai phép xác định.

9. Độ chụm

Hai phép thử nghiệm liên phòng được t chức ở cấp quốc tế với 12 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng thực hiện ba phép xác định (Số 1) và 15 phòng thử nghiệm, mỗi phòng thực hiện hai phép xác định (Số 2), các kết quả thống kê [được xác định theo TCVN 6910 (ISO 5725)] được đưa ra trong Bảng 1.

Bng 1 – Các kết quả của phép thử nghiệm liên phòng

Kết quả biu thị theo miligam hexan trên kilogam

Mu

Khô dầu đậu tương

Khô dầu hướng dương

Khô dầu cải dầu

Phép th liên phòng thử nghiệm

Số 2

Số 1

Số 1

Số 2

Số 1

Số phòng thử nghiệm giữ lại sau khi trừ ngoại lệ

15

11

11

15

10

Trung bình

341

400

450

452

971

Độ lệch chun lặp lại, sr

29

19

22

35

39

Hệ số biến thiên lặp lại

8,6 %

4,6 %

4,8 %

7,8 %

4,0 %

Độ lặp lại, 2,83 sr

83

52

62

100

111

Độ lệch chun tái lập, sR

108

83

125

109

289

Hệ s biến thiên tái lập

32 %*

21 %

28 %

24 %

30 %

Độ tái lập, 2,83 sR

305

235

353

308

817

* Phâtích thống kê các kết quả của phép th liên phòng thử nghiệm Số 2, chỉ đưa vào tính toán ở chín phòng th nghiệm đã tham gia c các phéthử liên phòng thử nghiệm Số 1 và Số 2, đưa ra hệ số biến thiên tái lập là 18 % đối với khô dđậu tương và 20 % đối với khô du cải dầu.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải nêu rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm phải đề cập đến mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có th ảnh hưng đến kết quả.

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.



1) SE 30 là ví dụ về sản phẩm thích hp. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không ấn định phi sử dụng chúng.

2) Chromosorb WAW là ví d về sn phm thích hợp. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không ấn định phải sử dụng chúng.

3) 5 g khô dầu đã làm m bng 2,5 ml nước có thể tích trung bình là 6 ml.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10410:2014 (ISO 8892:1987) VỀ KHÔ DẦU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HEXAN TỔNG SỐ
Số, ký hiệu văn bản TCVN 10410:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản