TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9751:2014 VỀ MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THUỘC TÍNH CHỊU KÉO

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9751:2014

MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THUỘC TÍNH CHỊU KÉO

High density polyethylene (HDPE) geomembranes – Method for determining of tensile properties

Lời nói đầu

TCVN 9751:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM D6693-04 Standard test method for determining tensile properties of nonreinforced Polyethylene and nonreinforced flexible Polypropylene geomembrane.

TCVN 9751:2014 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THUỘC TÍNH CHỊU KÉO

High density polyethylene (HDPE) geomembranes – Method for determining of tensile properties

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các thuộc tính chịu kéo của màng địa kỹ thuật HDPE.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9748:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8220:2009, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.

TCVN 9748:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) – Phương pháp xác định độ dày của màng loại sần

 Lấy mẫu và chun bị mẫu thử

3.1  Ly mẻ mẫu

Theo điều 6 trong TCVN 9748:2014.

3.2  Số lượng và kích thưc mẫu thử

T hợp mẫu thử tối thiểu phải gồm 10 miếng mẫu th 5 miếng mẫu thử tạo theo phương dọc của cuộn và 5 miếng mẫu tạo theo phương ngang của cuộn.

Miếng mẫu thử có dạng hình mái chèo như Hình 1 và các thông số kích thước được quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 – Thông số kích thước của miếng mẫu thử

Kích thưc tính bằng milimet

Các ký hiệu sử dụng

Kích thước

Sai số cho phép

Chiều rộng phần eo của mẫu mái chèo (W)

6

± 0,5

Chiu dài phần eo của mẫu mái chèo (L)

33

± 0,5

Chiu dài phần làm việc ở điểm chảy ban đầu (GLY)

33

± 0,5

Chiều dài phần làm việc ban đầu (GLB)

50

± 0,5

Chiu rộng của mẫu mái chèo (Wo)

19

± 6,4

Chiu dài của mẫu mái chèo (Lo)

115

+ 6,4; – 0,13

Chiu dài phần làm việc của mẫu thử (G)

25

± 0,5

Khoảng cách giữa hai đu mái chèo (D)

65

± 0,13

Bán kính góc lượn ngoài (Ro)

25

± 1

Bán kính góc lượn trong (R)

14

± 1

Hình 1 – Hình dạng mẫu thử

4  Thiết bị và dụng cụ

Máy thử kéo, độ chính xác của tải trọng là ± 1%. Có thể thiết lập tốc độ kéo là 50 mm/min. Các phụ kiện của máy thử kéo bao gm:

Đu giữ cố định và đu giữ di chuyển: dùng để giữ các má kẹp.

Bộ má kẹp: dùng để cố định mẫu, đồng thời loại bỏ sự lệch tâm của tải trọng khi truyền lên mẫu thử. Dụng cụ đo độ dày màng, theo TCVN 8220:2009 và theo TCVN 9748:2014.

Thước kẹp, có độ chính xác đến 0,01 mm.

Dụng cụ tạo mẫu hình mái chèo, dạng dao cắt bằng kim loại hình dạng mái chèo và có kích thước theo các thông số trên Bảng 1.

5  Cách tiến hành

Đo chiu rộng miếng mẫu thử bằng thước kẹp lấy chính xác đến 0,01 mm.

Đo độ dày của miếng mẫu thử, đối với màng địa kỹ thuật loại trơn độ dày được xác định theo TCVN 8220:2009 và đối với màng địa kỹ thuật loại sn độ dày được xác định theo TCVN 9748:2014.

Kẹp chặt miếng mẫu thử vào má kẹp với khoảng cách giữa hai má kẹp là 65 mm sao cho mẫu thử được kẹp phải đồng trục và sức căng phân bố đồng đều trên toàn bộ miếng mẫu thử.

Thiết lập tốc độ kéo đối với mu thử là 50 mm/min.

Ghi lại giá trị lực và độ giãn dài của miếng mẫu thử ở điểm chảy và thời điểm mẫu thử bị phá hủy.

 Biểu th kết quả

6.1  Tải trọng kéo  điểm chy của miếng mẫu thử, ký hiệu (SC) tính bằng N/mm, được tính theo công thức (1):

                                                                                                                  (1)

trong đó:

σc: là giá trị lực đo được  điểm chảy, Niu tơn.

W: là chiu rộng phần eo ban đu nhỏ nhất của mẫu thử, mm.

Tải trọng kéo  điểm chảy của mẫu thử là giá trị trung bình cộng tải trọng kéo  điểm chảy của từnmiếng mẫu thử.

6.2  Tải trọng kéo khi đt của miếng mu thử, ký hiệu (Sk) tính bằng N/mm, được tính theo công thức (2):

                                                                                                                 (2)

trong đó:

σk: là giá trị lực đo được của mẫu khi đt, Niu tơn.

Wlà chiều rộng phần eo ban đầu nhỏ nhất của mẫu thử, mm.

Tải trọng kéo khđt của mẫu thử là giá tr trung bình cộng tải trọng kéo khi đt của từng miếng mẫu thử.

6.3  Độ dãn dài  điểm chảy của miếng mẫu thử, ký hiệu (Ec) tính bằng %, lấy chính xác đến 1 %, được tính theo công thức (3):

                                                                                           (3)

trong đó:

Gc: là chiu dài phần làm việc tại điểm chảy, mm.

GLYlà chiu dài phần làm việc  điểm chảy ban đầu, Go = 33 (mm).

Độ dãn dài ở điểm chảy của mẫu thử là giá trị trung bình cộng độ dãn dài ở điểm chảy của từng miếng mẫu thử.

6.4  Độ dãn dài khi đt của miếng mẫu thử, ký hiệu (Ek) tính bằng %, lấy chính xác đến 10 %, được tính theo công thức (4):

                                                                                         (4)

trong đó:

Gk: là chiều dàphần làm việc tại thời điểm khi đt mẫu, mm.

GLB: là chiều dài phần làm việc ban đầu, Go = 50 (mm).

Độ dãn dài khi đt của mẫu thử là giá trị trung bình cng độ dãn dài khi đt của từng miếng mẫu thử.

 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gm các nội dung sau:

– Cơ quan gửi mẫu;

– Viện dẫn tiêu chuẩn này;

– Tất cả các thông tin có thể nhận biết được mẫu thử;

– Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử,

– Các kết quả riêng lẻ, kết quả trung bình, độ chính xác;

– Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm;

– Nhận xét kết quả thử nghim;

– Người thí nghiệm, ngưi kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9751:2014 VỀ MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THUỘC TÍNH CHỊU KÉO
Số, ký hiệu văn bản TCVN 9751:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản