TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10440:2014 (ISO 17709:2004) VỀ GIẦY DÉP – VỊ TRÍ LẤY MẪU, CHUẨN BỊ VÀ KHOẢNG THỜI GIAN ĐIỀU HÒA MẪU VÀ MẪU THỬ
TCVN 10440:2014
ISO 17709:2004
GIẦY DÉP – VỊ TRÍ LẤY MẪU, CHUẨN BỊ VÀ KHOẢNG THỜI GIAN ĐIỀU HÒA MẪU VÀ MẪU THỬ
Footwear – Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces
Lời nói đầu
TCVN 10440:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17709:2004. ISO 17709:2004 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2008 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10440:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ban kỹ thuật CEN/TC 309 đã xây dựng các tiêu chuẩn Châu Âu về phương pháp thử để xác định tính chất của các chi tiết giầy dép hoặc của giầy dép thành phẩm. Để sử dụng đúng những tiêu chuẩn này, vị trí lấy mẫu đã được quy định rõ.
Các phương pháp thử yêu cầu mẫu được lấy từ giầy hoặc từ các chi tiết của giầy. Điều cần thiết là để:
– Hợp nhất trong các tiêu chuẩn về kích cỡ mẫu theo thực tế và tương thích với giầy dép;
– Xác định rõ trục của giầy dép để có một hệ thống tham chiếu khi lấy mẫu;
– Có thời gian điều hòa [xem TCVN 10071 (ISO 18454)] trước khi bắt đầu phép phân tích.
GIẦY DÉP – VỊ TRÍ LẤY MẪU, CHUẨN BỊ VÀ KHOẢNG THỜI GIAN ĐIỀU HÒA MẪU VÀ MẪU THỬ
Footwear – Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử đối với các chi tiết của giầy dép và giầy dép thành phẩm, để thực hiện các phép thử cần xác định các tính chất phù hợp đối với mục đích sử dụng.
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện chung nếu không có các quy định khác trong các phép thử tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7428 (ISO 5404)1), Da – Phép thử cơ lý – Xác định độ bền nước của da cứng
TCVN 9538 (ISO 17693)2), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Độ bền kéo khi gò
TCVN 9539 (ISO 17694)3), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy và lót mũ giầy – Độ bền uốn
TCVN 9540 (ISO 17695)4), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Độ biến dạng
TCVN 9541 (ISO 17696)5), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ bền xé
TCVN 9542 (ISO 17697)6), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ bền đường may
TCVN 9543 (ISO 17698)7), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Độ bền tách lớp
TCVN 10083 (ISO 20865)8), Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Năng lượng nén
TCVN 10084 (ISO 20866)9), Giầy dép – Phương pháp thử đế trong – Độ bền tách lớp
TCVN 10085 (ISO 20867)10), Giầy dép – Phương pháp thử đế trong – Độ bền giữ đinh đóng gót
TCVN 10086 (ISO 20868)11), Giầy dép – Phương pháp thử đế trong – Độ bền mài mòn
TCVN 10433 (ISO 17702)12), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ bền nước
TCVN 10434 (ISO 17703)13), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Tác động của nhiệt độ cao
TCVN 10435 (ISO 17704)14), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ bền mài mòn
TCVN 10436 (ISO 17705)15), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ cách nhiệt
TCVN 10437 (ISO 17706)16), Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy – Độ bền kéo và độ giãn dài
TCVN 10438 (ISO 17707)17), Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền uốn
TCVN 10441 (ISO 22651)18), Giầy dép – Phương pháp thử đế trong – Độ ổn định kích thước
TCVN 10442 (ISO 22652)19), Giầy dép – Phương pháp thử đế trong, lót mũ giầy và lót mặt – Độ bền với mồ hôi
TCVN 10443 (ISO 22653)20), Giầy dép – Phương pháp thử lót mũ giầy và lót mặt – Ma sát tĩnh
TCVN 10444 (ISO 22654)21), Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền kéo và độ giãn dài
EN 1392, Adhesives for leather and footwear materials – Solvent-based and dispersion adhesives – Test methods for measuring the bond strength under specified conditions (Chất kết dính dùng cho da và vật liệu làm giầy dép – Chất kết dính có nguồn gốc từ dung môi và chất kết dính phân tán – Phương pháp đo độ bền kết dính dưới các điều kiện quy định)
ISO 22649 (EN 12746), Footwear – Test methods for insoles and insocks – Water absorption and desorption (Giầy dép – Phương pháp thử đế trong và lót mặt – Độ hấp thụ và độ giải hấp nước)
EN 12748, Footwear – Test methods for outsoles, insoles, linings and insocks – Water soluble content (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài, đế trong, lót mũ giầy và lót mặt – Hàm lượng chất tan trong nước)
ISO 20871 (EN 12770), Footwear – Test methods for outsoles – Abrasion resistance (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền mài mòn)
ISO 20872 (EN 12771), Footwear – Test methods for outsoles – Tear strength (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền xé)
ISO 20873 (EN 12772), Footwear – Test methods for outsoles – Dimensional stability (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ ổn định kích thước)
ISO 20874 (EN 12773), Footwear – Test methods for outsoles – Needle tear strength (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền xé mũi may)
ISO 20875 (EN 12774), Footwear – Test methods for outsoles – Determination of split tear strength and delamination resistance (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Xác định độ bền xé rời và độ bền tách lớp)
ISO 20876 (EN 12782), Footwear – Test methods for insoles – Resistance to stitch tear (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền xé đường may)
ISO 17699 (EN 13515), Footwear – Test methods for uppers and lining – Water vapour permeability and absorption (Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy và lót mũ giầy – Độ thấm hơi nước và độ hấp thụ hơi nước)
ISO 17700 (EN 13516), Footwear – Test methods for uppers, lining and insocks – Colour fastness (Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ bền màu)
ISO 17701 (EN 13517), Footwear – Test methods for uppers, lining and insocks – Colour migration (Giầy dép – Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt – Độ chuyển màu)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Không có thuật ngữ, định nghĩa
4. Định nghĩa hệ thống tham chiếu
4.1. Vị trí của trục X (xem Hình 1)
Xác định trục định vị bằng cách đặt giầy dép lên bề mặt nằm ngang và tì vào mặt phẳng thẳng đứng sao cho nó chạm vào mép của đế tại điểm A và B ở mép phía trong của giầy dép. Dựng thêm hai mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng ban đầu sao cho chúng tiếp xúc với đế tại các điểm M (điểm mũi) và N (điểm gót).
Vẽ một đường thẳng qua M và N
Cách thực hiện này thiết lập được trục định vị, X.
Hình 1 – Vị trí của trục X
4.2. Vị trí của trục Y (xem Hình 2)
Vẽ một đường thẳng song song với AB và tiếp xúc với mép của đế ở điểm K. Vẽ một đường thẳng qua A và K.
Cách thực hiện này thiết lập được trục định vị, Y.
Hình 2 – Vị trí của trục Y
Điểm 0 là giao điểm của trục X và trục Y.
5. Vị trí lấy mẫu
5.1. Lấy mẫu của mũ giầy, đế ngoài, đế trong, lót mặt và lót mũ giầy
Hình dáng, kích thước, số lượng, vị trí và khoảng thời gian điều hòa các mẫu thử được cho từ Bảng 1 đến Bảng 5.
5.2. Lấy mẫu chi tiết độn cứng, pho mũi và pho hậu
Mẫu thử là các chi tiết này.
Bảng 1 – Vị trí lấy mẫu đối với mũ giầy
Tính chất |
Phương pháp thử |
Hình dáng mẫu thử |
Kích thước mm |
Số lượng mẫu thử |
Thời gian điều hòa h |
Vị trí |
Ghi chú |
Khả năng gò kéo |
TCVN 9538 (ISO 17693) |
Hình tròn |
≈ Ø 34 |
3 |
24 |
Diện tích không kẹp ở tâm mẫu có đường kính là (25 ± 0,5) mm. Lấy 34 mm để có đủ kích thước kẹp mẫu | |
Độ bền uốn |
TCVN 9539 (ISO 17694) |
Hình chữ nhật |
(70 ± 1) x (45 ± 1) |
4 đến 8 |
24 |
Song song và vuông góc so với trục X | Số lượng mẫu tùy thuộc vào loại vật liệu [xem TCVN 9539 (ISO 17694)] |
Độ biến dạng |
TCVN 9540 (ISO 17695) |
Hình tròn |
≈ Ø 34 |
3 |
24 |
Diện tích không kẹp ở tâm mẫu có đường kính là (25 ± 0,5) mm. Lấy 34 mm để có đủ kích thước kẹp mẫu | |
Độ bền xé |
TCVN 9541 (ISO 17696) |
Hình chữ nhật |
Chiều dài tối thiểu 55 Chiều rộng tối thiểu 25 |
6 |
24 |
3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL | |
Độ bền đường may |
TCVN 9542 (ISO 17697) Phương pháp A và B |
A: hình chữ T B1: hình chữ nhật B2: hình vuông |
(75 ± 1) x (65 ± 1) Tối thiểu 80 x 50 50 x 50 |
6 3 Tối thiểu 12 |
24 |
A: 3 mẫu thử CAL
và 3 mẫu thử PAL B2: 3 mẫu thử được may cho từng hướng thử |
B: Các mẫu thử cắt từ mũ giầy
B2: Các mẫu thử được lấy từ vật liệu làm mũ giầy và được chuẩn bị bằng cách tạo đường may |
Độ bền tách lớp |
TCVN 9543 (ISO 17698) |
Hình chữ nhật |
(70 ± 1) x (50 ± 1) |
6 |
24 |
2 mẫu thử CAL
4 mẫu thử PAL |
2 mẫu thử có cạnh dài CAL
4 mẫu thử có cạnh dài PAL |
Độ thấm hơi nước Độ hấp thụ hơi nước |
ISO 17699 (EN 13515) |
Hình tròn
Hình tròn |
≈ Ø 38
Ø (45 ± 5) |
3
2 |
24 |
Bề mặt được thử có đường kính (30 ± 1) mm, chính xác đến 0,1 mm. Chuẩn bị với đàn hồi kế bally.
Bề mặt được thử, chính xác đến 0,1 mm. |
|
Độ bền màu |
ISO 17700 (EN 13516) (phương pháp A, B và C) |
A hình chữ nhật B hình tròn C hình chữ nhật |
100 x 25 ≈ Ø 60 (110 ± 10) x (55 ± 5) |
2 2 1 |
24 |
Số lượng mẫu thử tối thiểu cho mỗi phương pháp thử | |
Độ chuyển màu |
ISO 17701 (EN 13517) |
Tối hơn: Hình chữ nhật Sáng hơn: Hình chữ nhật |
(50 ± 2) x (40 ± 2)
(60 ± 2) x (50 ± 2) |
1
1 |
24 |
Phép thử có thể có chất kết dính | |
Độ bền nước |
TCVN 10433 (ISO 17702) |
Hình chữ nhật |
(75 ± 2) x (60 ± 1) |
2 |
24 |
1 mẫu thử CAL và 1 mẫu thử PAL | |
Độ bền với nhiệt độ cao |
TCVN 10434 (ISO 17703) |
Hình chữ nhật |
(160 ± 10) x (35 ± 2) (160 ± 10) x (25 ± 0,5) |
6 |
72 |
3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL | Vật liệu có thể bị tước sợi
Vật liệu không bị tước sợi |
Độ bền kết dính |
EN 1392 |
Hình chữ nhật |
(100 ± 2) x (30 ± 0,5) |
3 |
24 |
||
Độ bền mài mòn |
TCVN 10435 (ISO 17704) |
Hình tròn |
≈ Ø 35 |
2 |
24 |
Diện tích không kẹp ở tâm mẫu là (645 ± 5) mm2.
Lấy đủ kích thước để kẹp mẫu |
|
Độ cách nhiệt |
TCVN 10436 (ISO 17705) |
Hình tròn |
Ø 75 |
2 |
24 |
Mẫu có kích thước tương tự như khối B1, chính xác đến 0,2 mm. | |
Độ bền kéo và độ giãn dài |
TCVN 10437 (ISO 17706) |
Hình chữ nhật |
(160 ± 10) x (35 ± 2) (160 ± 10) x (25 ± 0,5) |
6 |
24 |
3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL | Vật liệu có thể bị tước sợi
Vật liệu không bị tước sợi |
CHÚ THÍCH CAL: song song với trục X; PAL: vuông góc với trục X |
Bảng 2 – Vị trí lấy mẫu đối với đế ngoài
Tính chất |
Phương pháp thử |
Hình dáng mẫu thử |
Kích thước mm |
Số lượng mẫu thử |
Thời gian điều hòa h |
Vị trí |
Ghi chú |
Độ bền uốn |
TCVN 10438 (ISO 17707) |
Đế ngoài |
|
3 |
24 |
|
3 mẫu, nếu có thể phủ trên toàn bộ khoảng kích cỡ
Mẫu thử: đế ngoài được gắn với đế trong |
Độ bền kết dính |
EN 1392 |
Hình chữ nhật |
(100 ± 2) x (30 ± 0,5) |
3 |
24 |
|
|
Độ bền mài mòn |
ISO 20871 (EN 12770) |
Hình tròn |
Ø 16 ± 0,2 |
3 |
24 |
|
Trong vùng uốn và vùng gót bởi vì hai
vùng này là bị ảnh hưởng nhiều nhất. |
Độ bền xé |
ISO 20872 (EN 12771) |
Da: hình chữ nhật Vật liệu khác: hình chữ nhật |
100 tối thiểu x 40 100 tối thiểu x 15 |
3 |
24 |
PAL |
|
Độ ổn định kích thước |
ISO 20873 (EN 12772) |
Thông thường: Hình chữ nhật Ngắn: Hình chữ nhật |
(150 ± 35) x (25 ± 5) (75 ± 10) x (25 ± 5) |
3 3 |
24 |
CAL |
Chiều dài đo thông thường: (100 ± 5) mm
Chiều dài đo ngắn: (50 ± 5) mm |
Độ bền đường may |
ISO 20874 (EN 12773) |
Hình chữ nhật |
(50 ± 1) x (20 ± 1) |
3 |
24 |
CAL |
|
Độ bền tách lớp |
ISO 20875 (EN 12774) |
Hình chữ nhật |
75 tối thiểu x (25 ± 0,2) |
3 |
24 |
CAL |
|
Độ bền nước |
TCVN 7428 (ISO 5404) |
Hình chữ nhật |
(110 ± 1) x (40 ± 1) |
2 |
24 |
CAL (trong vùng uốn) |
|
Độ hấp thụ năng lượng |
TCVN 10083 (ISO 20865) |
Đế ngoài |
|
2 theo từng kích cỡ |
24 |
CAL (vùng gót) |
Mẫu thử: đế ngoài được gắn với đế trong |
Độ bền kéo và độ giãn dài |
TCVN 10444 (ISO 22654) |
Hình quả tạ |
Loại 1: 115 x (25 ± 1) Loại 2: 75 x (12,5 ± 1) |
3 |
24 |
CAL (trong vùng uốn) |
Xem Hình 2 của TCVN 10444
(ISO 22654) |
Hàm lượng chất tan trong nước |
EN 12748 |
Không cụ thể |
|
2 |
24 |
Không có vị trí cụ thể |
10 g vật liệu |
CHÚ THÍCH CAL: song song với trục X; PAL: vuông góc với trục X |
Bảng 3 – Vị trí lấy mẫu đối với đế trong
Tính chất |
Phương pháp thử |
Hình dáng mẫu thử |
Kích thước mm |
Số lượng mẫu thử |
Thời gian điều hòa h |
Vị trí |
Ghi chú |
Độ bền tách lớp |
TCVN 10084 (ISO 20866) |
Hình tròn |
Ø 38 ± 1 |
3 |
24 |
Cx |
|
Độ bền giữ đinh đóng gót |
TCVN 10085 (ISO 20867) |
Hình chữ nhật |
80 x 20 |
1 |
24 |
CAL |
2 mẫu nếu thử trong điều kiện ướt |
Độ hấp thụ và độ giải hấp nước |
ISO 22649 (EN 12746) |
Hình vuông |
(50 ± 1) x (50 ± 1) |
2 |
24 |
– |
|
Độ bền mài mòn |
TCVN 10086 (ISO 20868) |
Hình chữ nhật |
120 x 20 |
3 |
24 |
CAL |
|
Độ bền xé đường may |
ISO 20876 (EN 12782) |
Hình chữ nhật |
75 x 25 |
1 |
24 |
CAL |
|
Độ ổn định kích thước |
TCVN 10441 (ISO 22651) |
Hình vuông hoặc hình chữ nhật |
(60 ± 20) x (60 ± 20) |
2 |
24 |
CAL |
|
Độ bền với mồ hôi |
TCVN 10442 (ISO 22652) |
Hình vuông hoặc hình chữ nhật |
(60 ± 20) x (60 ± 20) |
2 |
24 |
CAL |
|
Hàm lượng chất tan trong nước |
EN 12748 |
Không cụ thể |
|
2 |
24 |
Không có vị trí cụ thể |
10 g vật liệu |
CHÚ THÍCH CAL: song song với trục X; Cx: được định tâm trên trục X |
Bảng 4 – Vị trí lấy mẫu đối với lót trong
Tính chất |
Phương pháp thử |
Hình dáng mẫu thử |
Kích thước mm |
Số lượng mẫu thử |
Thời gian điều hòa h |
Vị trí |
Ghi chú |
Độ hấp thụ và độ giải hấp nước |
ISO 22649 (EN 12746) |
Hình vuông |
(50 ± 1) x (50 ± 1) |
2 |
24 |
CAL |
|
Độ bền với mồ hôi |
TCVN 10442 (ISO 22652) |
Hình vuông hoặc hình chữ nhật |
(60 ± 20) x (60 ± 20) |
2 |
24 |
CAL |
|
Ma sát tĩnh |
TCVN 10443 (ISO 22653) |
Hình chữ nhật Hình chữ nhật |
250 x 100 120 x 50 |
2 6 |
24 |
CAL |
Các mẫu thử được lấy từ các chi tiết như được cung cấp |
Hàm lượng chất tan trong nước |
EN 12748 |
Không cụ thể |
|
2 |
24 |
Không có vị trí cụ thể |
10 g vật liệu |
Độ bền xé |
TCVN 9541 (ISO 17696) |
Hình chữ nhật |
Chiều dài tối thiểu 55 Chiều rộng tối thiểu 25 |
6 |
24 |
3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL |
|
Độ bền đường may |
TCVN 9542 (ISO 17697) |
Hình chữ T |
(75 ± 1) x (65 ± 1) |
6 |
24 |
3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL |
|
Độ bền màu |
ISO 17700 (EN 13516) (phương pháp A và B) |
A hình chữ nhật B hình tròn |
100 x 25 Ø 60 |
2 2 |
24 |
|
|
Độ bền mài mòn |
TCVN 10435 (ISO 17704) |
hình tròn |
≈ Ø 35 |
2 |
24 |
|
Diện tích không kẹp ở tâm mẫu thử là (645 ± 5) mm2
Lấy kích cỡ đủ để kẹp mẫu |
CHÚ THÍCH CAL: song song với trục X; PAL: vuông góc với trục X |
Bảng 5 – Vị trí lấy mẫu đối với lót mũ giầy
Tính chất |
Phương pháp thử |
Hình dáng mẫu thử |
Kích thước mm |
Số lượng mẫu thử |
Thời gian điều hòa h |
Vị trí |
Ghi chú |
Độ bền với mồ hôi |
TCVN 10442 (ISO 22652) |
Hình vuông hoặc hình chữ nhật |
(60 ± 20) x (60 ± 20) |
2 |
24 |
CAL |
|
Ma sát tĩnh |
TCVN 10443 (ISO 22653) |
Hình chữ nhật Hình chữ nhật |
250 x 100 120 x 50 |
2 6 |
24 |
CAL |
Các mẫu thử được lấy từ các chi tiết như được cu ng cấp |
Hàm lượng chất tan trong nước |
EN 12748 |
Không cụ thể |
|
2 |
24 |
Không có vị trí cụ thể |
10 g vật liệu |
Độ bền mài mòn |
TCVN 10435 (ISO 17704) |
hình tròn |
≈ Ø 35 |
2 |
24 |
|
Diện tích không kẹp ở tâm mẫu thử là (645 ± 5) mm2
Lấy kích cỡ đủ để kẹp mẫu |
Độ cách nhiệt |
TCVN 10436 (ISO 17705) |
hình tròn |
Ø 75 |
2 |
24 |
|
Mẫu có kích thước tương tự như khối B1, chính xác đến 0,2 mm. |
Độ bền màu |
ISO 17700 (EN 13516) (phương pháp A và B) |
A hình chữ nhật B hình tròn |
100 x 25 Ø 60 |
2 2 |
24 |
|
|
Độ bền uốn |
TCVN 9539 (ISO 17694) |
Hình chữ nhật |
(70 ± 1) x (45 ± 1) |
4 đến 8 |
24 |
Song song và vuông góc so với trục X |
Số lượng mẫu tùy thuộc vào loại vật liệu [xem TCVN 9539 (ISO 17694)] |
Độ bền xé |
TCVN 9541 (ISO 17696) |
Hình chữ nhật |
Chiều dài tối thiểu 55 Chiều rộng tối thiểu 25 |
6 |
24 |
3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL |
|
Độ bền đường may |
TCVN 9542 (ISO 17697) |
A: Hình chữ T B1: hình chữ nhật B2: hình vuông |
(75 ± 1) x (65 ± 1) (90 ± 10) x (50 ± 2) (50 ± 2) x (50 ± 2) |
6 3 12 |
24 |
A: 3 mẫu thử CAL và 3 mẫu thử PAL B2: 3 mẫu thử được may cho mỗi hướng thử |
B1: các mẫu thử được cắt từ lót mũ giầy
B2: các mẫu thử được lấy từ vật liệu làm lót mũ giầy và được chu ẩn bị bằng cách tạo ra đường may |
Độ thấm hơi nước Độ hấp thụ hơi nước |
ISO 17699 (EN 13515) |
hình tròn hình tròn |
≈ Ø 38 Ø (45 ± 5) |
3 2 |
24 |
|
Bề mặt được thử có đường kính (30 ± 1) mm, chính xác đến 0,1 mm. Chuẩn bị với đàn hồi kế bally |
CHÚ THÍCH CAL: song song với trục X; PAL: vuông góc với trục X |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 344:1992, Requyrements and test methods for safety, protective and occupational footwear for professional use.
[2] ISO 2418:1972, Leather – Laboratory samples – Location and identification
[3] EN 12222, Footwear – Standard atmospheres for conditioning and testing of footwear and components for footwear
1) ISO 5404 hoàn toàn tương đương với EN ISO 5404
2) ISO 17693 hoàn toàn tương đương với EN 13511
3) ISO 17694 hoàn toàn tương đương với EN 13512
4) ISO 17695 hoàn toàn tương đương với EN 13513
5) ISO 17696 hoàn toàn tương đương với EN 13571
6) ISO 17697 hoàn toàn tương đương với EN 13572
7) ISO 17698 hoàn toàn tương đương với EN 13514
8) ISO 20865 hoàn toàn tương đương với EN 12743
9) ISO 20866 hoàn toàn tương đương với EN 12744
10) ISO 20867 hoàn toàn tương đương với EN 12745
11) ISO 20868 hoàn toàn tương đương với EN 12747
12) ISO 17702 hoàn toàn tương đương với EN 13518
13) ISO 17703 hoàn toàn tương đương với EN 13519
14) ISO 17704 hoàn toàn tương đương với EN 13520
15) ISO 17705 hoàn toàn tương đương với EN 13521
16) ISO 17706 hoàn toàn tương đương với EN 13522
17) ISO 17707 hoàn toàn tương đương với EN ISO 17707
18) ISO 22651 hoàn toàn tương đương với EN 12800
19) ISO 22652 hoàn toàn tương đương với EN 12801
20) ISO 22653 hoàn toàn tương đương với EN 12826
21) ISO 22654 hoàn toàn tương đương với EN 12803
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10440:2014 (ISO 17709:2004) VỀ GIẦY DÉP – VỊ TRÍ LẤY MẪU, CHUẨN BỊ VÀ KHOẢNG THỜI GIAN ĐIỀU HÒA MẪU VÀ MẪU THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN 10440:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |