QUYẾT ĐỊNH 1757/QĐ-UBND NGÀY 29/08/2022 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/08/2022

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1757/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 29 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg , ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ trình số 422/TTr-CTK, ngày 12 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
– CT và các PCT. UBND tỉnh;
– Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
– Các phòng, ban nghiên cứu;
– Lưu: 1.06.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Quang Trung

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Chiến lược phát triển Thống kê), cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Triển khai thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 thống nhất, đồng bộ trong toàn Hệ thống thống kê nhà nước;

– Xây dựng cơ chế, chính sách và bố trí nguồn lực thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê;

– Xác định công việc cụ thể nhằm thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu đã được quy định trong Chiến lược phát triển Thống kê, đảm bảo tính khả thi với lộ trình thực hiện và sản phẩm cụ thể;

– Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành về tầm quan trọng của dữ liệu thống kê phục vụ sự lãnh đạo, quản lý, điều hành của các cấp ủy Đảng và chính quyền.

2. Yêu cầu

– Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê phải được xây dựng đầy đủ nội dung công việc theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam; đảm bảo tính phù hợp với tình hình thực tế, tính đặc thù của địa phương;

– Có sự phân công công việc rõ ràng, hợp lý đối với các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là sở, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) nhằm đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê.

II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

Nội dung và thời gian thực hiện chi tiết (Phụ lục đính kèm).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ngành tỉnh căn cứ vào từng nội dung công việc được giao chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê thuộc phạm vi của Sở, ngành quản lý; UBND cấp huyện căn cứ vào từng nội dung công việc được phân công, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện tốt Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn thuộc địa phương quản lý.

Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ, cơ quan chức năng chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.

2. Cục Thống kê tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị triển khai, quán triệt Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương, phối hợp với Cục Thống kê hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ và mục đích, yêu cầu kế hoạch đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Cục Thống kê để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

1.1.1

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0111

1.1.1.1

Báo cáo đánh giá 5 năm thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01111

Cục Thống kê

Sở, ngành

2026

2027

Báo cáo đánh giá 5 năm

1.1.1.2

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01112

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

1.2.1

Củng cố nhân lực thống kê cho sở, ngành và địa phương

0121

Sở Nội vụ

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2023

2030

– Đề xuất bổ sung nhân lực;

– Số lượng công chức làm công tác thống kê.

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp

0131

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

Hàng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

1.3.1.2

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

Hàng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước

1.3.1.3

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

Hàng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

 

1.3.2.1

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

2023

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.3.2.2

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

2023

2030

– Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

– Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê.

1.3.2.3

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin…với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia

01323

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

Hàng năm

– Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

– Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn

0133

 

1.3.3.1

Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê

01331

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

2023

2030

Văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ được ban hành

1.3.3.2

Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận…đối với công chức tại vùng khó khăn, vùng sâu

01332

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

Hàng năm

– Báo cáo rà soát nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn, vùng sâu;

– Xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn, vùng sâu;

– Số lượng công chức tại vùng khó khăn, vùng sâu được tuyển dụng, tiếp nhận theo chính sách của Đảng, nhà nước.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

1.4.1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại sở, ngành và UBND cấp huyện.

0141

 

1.4.1.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê

01411

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

Hàng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.4.1.2

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm

01412

Cục Thống kê

Sở Nội vụ

Hàng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.4.1.3

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại Sở, ngành và UBND cấp huyện

01413

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

Hàng năm

– Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức;

– Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức;

– Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức.

1.4.1.4

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở, ngành

01414

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

2023

2030

– Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê;

– Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.4.2

Hợp tác, liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng

0142

Sở Nội vụ

Cục Thống kê

Hàng năm

– Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng, đội ngũ giảng viên…;

– Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

– Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

2.1

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

021

 

2.1.1

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0211

 

2.1.1.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02111

Cục Thống kê

Sở, ngành

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.1.1.2

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

02112

Cục Thống kê

Sở, ngành

2026

2030

– Số cơ quan thống kê sở, ngành thuộc UBND tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành;

– Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng.

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

 

2.2.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0221

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2024

2025

– Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

– Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

2.2.2

Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0222

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2024

2030

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

3.1.1.1

Đa dạng hoá hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2021

2030

– Ứng dụng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê (Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; Phần mềm khai thác dữ liệu hành chính từ Tổng cục Thuế; phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử cấp quốc gia; phần mềm sử dụng bản đồ số GIS và ảnh viễn thám cho thống kê cây trồng…);

– Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2021

2030

– Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

– Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê Sở, ngành

03121

Cục Thống kê

Sở, ngành

2022

2030

Quyết định của UBND tỉnh ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê

3.1.2.2

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các bộ, ngành có liên quan

03122

Cục Thống kê

Sở, ngành

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các bộ, ngành có liên quan

3.1.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

– Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính.

– Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.2.1.1

Sử dụng dữ liệu hành chính về con người

031211

Công an tỉnh

Cục Thống kê

2022

2030

Chỉ tiêu thống kê về dân số

3.1.2.1.2

Sử dụng dữ liệu hành chính về đất đai

031212

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục Thống kê

2022

2030

Chỉ tiêu thống kê về đất đai

3.1.2.1.3

Sử dụng dữ liệu hành chính về cơ sở kinh tế

031213

Sở Công Thương

Cục Thống kê

2022

2030

Chỉ tiêu thống kê về kinh tế

3.1.2.1.4

Sử dụng dữ liệu hành chính về thuế

031214

Cục Thuế tỉnh

Cục Thống kê

2022

2030

Chỉ tiêu thống kê về thuế

3.1.2.1.5

Sử dụng dữ liệu hành chính về bảo hiểm

031215

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Cục Thống kê

2022

2030

Chỉ tiêu thống kê về bảo hiểm

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

3.1.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.1.3.3

Ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2025

2030

Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

3.1.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

3.1.4.1

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03141

Cục Thống kê

Sở, ngành

2023

2030

– Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

– Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

4.1

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

 

4.1.1

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0411

 

4.1.1.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

04111

Cục Thống kê

Sở, ngành

Tháng 4/2023

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.1.1.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04112

Cục Thống kê

Sở, ngành

Tháng 4/2023

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.1.1.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04113

Cục Thống kê

Sở, ngành

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

 

4.3.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành

04311

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế – xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

4.3.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế – xã hội, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04312

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2023

2030

Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế – xã hội, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

4.3.2

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê

0432

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2023

2030

– Số lượng maket số liệu kinh tế-xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

 Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh(LRIS);

– Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

– Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử …

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.4.1.1

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04411

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2023

2030

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của TCTK, của UBND tỉnh

4.4.1.2

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

04412

Cục Thống kê

Sở, ngành

2023

2030

Quyết định cùa UBND tỉnh ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

4.4.1.3

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế – xã hội

04413

Cục Thống kê

Sở, ngành

2023

2030

Thông tin về vùng kinh tế – xã hội được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website…

5

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

05

 

5.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

051

 

5.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0511

Cục Thống kê

Sở Tài chính

Hàng năm

Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được phê duyệt

5.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược

0512

Cục Thống kê

Sở Tài chính

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

5.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0513

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được huy động và phân bổ để thực hiện Chiến lược

5.2

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

052

 

5.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0521

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh phê duyệt

5.2.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0522

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2022

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được phân bổ

5.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

053

 

5.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0531

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh

5.3.2

Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0532

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được phân bổ

5.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

054

 

5.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0541

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2024

2030

Dự toán kinh phí Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được phê duyệt

5.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0542

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2024

2030

– Phương tiện và trang thiết bị làm việc của Hệ thống thống kê tập trung và UBND tỉnh được tăng cường;

– Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng).

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

6

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

6

 

6.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

61

 

6.1.1

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện CLTK21-30

0611

 

6.1.1.1

Thành lập Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

06111

Cục Thống kê

Sở, ngành

Tháng 8/2022

Quyết định của UBND tỉnh về thành lập Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược

6.1.1.2

Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện chiến lược

06112

Cục Thống kê

Sở, ngành

2026

Quyết định của UBND tỉnh về kiện toàn Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược

6.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

062

 

6.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược

0621

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 8/2022

Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh được ban hành

6.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược

0622

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

2026

Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh được cập nhật

6.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện Chiến lược

063

 

6.3.1

Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì

0631

UBND tỉnh

Cục Thống kê

Tháng 8/2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

7

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

07

 

7.1

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược

071

 

7.1.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược

0711

Cục Thống kê

Hàng năm

Kết quả thực hiện Chiến lược hàng năm được báo cáo trên phần mềm

7.2

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược

072

 

7.2.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện Chiến lược

0721

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

Hàng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược hàng năm

7.2.2

Sơ kết thực hiện Chiến lược

0722

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết

7.2.3

Tổng kết thực hiện Chiến lược

0723

Cục Thống kê

Sở, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

– Báo cáo tổng kết

– Tổ chức Hội nghị tổng kết

QUYẾT ĐỊNH 1757/QĐ-UBND NGÀY 29/08/2022 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số, ký hiệu văn bản 1757/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 29/08/2022
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 29/08/2022
Cơ quan ban hành Cơ quan tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản