QUYẾT ĐỊNH 29/2022/QĐ-UBND NGÀY 31/08/2022 QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2022/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định cụ thể về trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài chính;
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh;
3. Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là KBNN huyện);
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện);
5. Phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện);
6. Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là HĐND cấp xã); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã);
7. Ban Quản lý dự án cấp xã, các cơ quan, đơn vị khác được giao quản lý vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã (chủ đầu tư)
Khi kết thúc niên độ ngân sách UBND cấp xã có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách của UBND cấp xã quản lý gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện để thẩm định.
a) Về trình tự và thời hạn lập báo cáo quyết toán niên độ:
UBND cấp xã thực hiện rà soát, đối chiếu số vốn kế hoạch dự toán giao và số thanh toán trong năm đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau với KBNN huyện (là cơ quan kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp xã), đảm bảo số liệu khớp đúng chi tiết đến từng dự án và có ký xác nhận của KBNN huyện. Kết quả đối chiếu xác nhận số liệu là cơ sở để UBND cấp xã lập báo cáo quyết toán ngân sách xã theo niên độ hằng năm. Nội dung và số liệu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 01/QTNĐ quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trên cơ sở thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách của UBND cấp xã quản lý của Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã tổng hợp vào quyết toán ngân sách xã hằng năm để trình HĐND cấp xã phê chuẩn. Sau khi được HĐND cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách xã theo quy định tại Điều 69 Luật Ngân sách nhà nước, UBND cấp xã gửi báo cáo quyết toán cho UBND cấp huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện tổng hợp, báo cáo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
b) Về thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của UBND cấp xã quản lý gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với Kho bạc Nhà nước huyện:
a) Trình tự thực hiện:
Tổng hợp báo cáo quyết toán theo niên độ các nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của UBND cấp xã quản lý mà Kho bạc kiểm soát thanh toán gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã và Kho bạc Nhà nước tỉnh. Nội dung và số liệu báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
3. Đối với Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện
a) Về trình tự xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định
Trên cơ sở báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của UBND cấp xã quản lý và báo cáo KBNN huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện tiến hành xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán gửi UBND cấp xã.
Trường hợp UBND cấp xã và KBNN huyện lập báo cáo quyết toán theo niên độ chưa đúng quy định, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện yêu cầu UBND cấp xã, KBNN huyện giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định. Đồng thời, yêu cầu UBND cấp xã thực hiện nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy định.
b) Thời hạn ra thông báo thẩm định: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện ra thông báo thẩm định quyết toán trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Thông báo thẩm định quyết toán: Thực hiện theo biểu mẫu số 09/QTNĐ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 55/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng Quy định trên. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc văn bản thay đổi của cấp có thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quyết định cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như điều 3 (t/h); – VP Chính phủ; – Bộ Tài chính (b/c); – Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; – TT Tỉnh Ủy; – TT HĐND tỉnh; – CT, PCT UBND tỉnh; – Đoàn đại biển Quốc hội tỉnh; – LĐVP; – Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố; – HĐND các xã, phường, thị trấn; – Trung tâm Công báo tỉnh; – Lưu VT, NCPC (L). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Đăng Bình |
QUYẾT ĐỊNH 29/2022/QĐ-UBND NGÀY 31/08/2022 QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 29/2022/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 10/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đầu tư Tài chính công |
Ngày ban hành | 31/08/2022 |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |