Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh

 

Thủ tục Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
Trình tự thực hiện a) Bước 1: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáocó địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnhđủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.

b) Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.

c) Bước 3:

+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.

+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của Ban Tôn giáo Chính phủ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo Chính phủ; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.

b) Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả.Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.

Thành phần số lượng hồ sơ a) Văn bản đề nghị (theo mẫu);

b) Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;

c) Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;

d) Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;

e) Hiến chương của tổ chức;

g) Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức;

h) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết 60 ngày kể từ ngày Ban Tôn giáo Chính phủ nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh.
Cơ quan thực hiện Ban Tôn giáo Chính phủ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai a) Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B9,Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).

b) Quyết định về việc công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu A2, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).

Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện a) Hoạt động ổn định, liên tục từ đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.

b) Có hiến chương theo quy định tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(Hiến chương của tổ chức tôn giáo có những nội dung cơ bản sau đây: Tên của tổ chức; Tôn chỉ, mục đích, nguyên tắc hoạt động; Địa bàn hoạt động, trụ sở chính; Tài chính, tài sản; Người đại diện theo pháp luật, mẫu con dấu; Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; Nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; Điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, cách thức phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển, cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc, nhà tu hành; Điều kiện, thẩm quyền, cách thức giải thể tổ chức tôn giáo; thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc; Việc tổ chức hội nghị, đại hội; thể thức thông qua quyết định, sửa đổi, bổ sung hiến chương; nguyên tắc, phương thức giải quyết tranh chấp nội bộ của tổ chức; Quan hệ giữa tổ chức tôn giáo với tổ chức tôn giáo trực thuộc, giữa tổ chức tôn giáo với tổ chức, cá nhân khác có liên quan).

c) Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

d) Có cơ cấu tổ chức theo hiến chương.

e) Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

g) Nhân danh tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Cơ sở pháp lý Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).

– Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

– Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

 

Số hồ sơ 2.001528 Lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ
Cơ quan ban hành Bộ nội vụ Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.