QUYẾT ĐỊNH 2429/QĐ-UBND NGÀY 16/09/2022 QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2429/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 39/TTr-VPĐPNTM ngày 12/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định xã nông thôn mới (NTM) kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là xã:
1. Đạt chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 (hoặc duy trì, nâng chuẩn đối với các xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021 trở về trước) theo Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã NTM kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với xã NTM nâng cao (tính theo khu vực) tại cùng thời điểm (kể cả những xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021 trở về trước).
3. Trên địa bàn xã có ít nhất 01 (một) mô hình thôn thông minh (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
4. Đạt 01 (một) trong các tiêu chí về nội dung kiểu mẫu nổi trội nhất trong các lĩnh vực sau: Sản xuất, giáo dục, văn hóa, cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự, chuyển đổi số, giao thông, y tế, du lịch, ngành nghề nông thôn (Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Quy định xã NTM kiểu mẫu là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện hằng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Chương trình NTM); là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và xét khen thưởng trong phong trào thi đua “Quảng Nam chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh
– Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cho phù hợp với điều kiện từng vùng, từng nội dung kiểu mẫu; tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định này; tham mưu tổ chức thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo đúng quy định.
– Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương rà soát thực trạng xã NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số phục vụ công tác chuyển đổi số trong quản lý, điều hành Chương trình NTM. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh chỉ đạo, xử lý hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
– Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh theo yêu cầu thực tiễn những nội dung kiểu mẫu nổi trội khác, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quy định bổ sung.
2. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao và nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phụ trách các tiêu chí NTM (tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh bổ sung cho Chương trình NTM để hỗ trợ xã NTM kiểu mẫu theo lộ trình.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt Quyết định này trên địa bàn; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu hằng năm theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ NN&PTNT; VPĐP NTM TW; – TTTU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; – Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy; – HĐND các huyện/thị xã/thành phố; – Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; – CPVP; – Lưu VT, NCKS, TH, KTTH, KTN. D:\Dropbox\minh tam b\ntm\Nam 2022\09 14 ban hanh Quy dinh xa ntm kieu mau giai doan 2022-2025.doc |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHỤ LỤC I
MÔ HÌNH THÔN THÔNG MINH
(Kèm theo Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Xã có mô hình thôn thông minh khi đáp ứng đủ các yêu cầu:
1. Về thiết chế, hạ tầng
– Thôn có hạ tầng internet cáp quang và thông tin di động 3G/4G phủ đến hộ gia đình.
– Nhà văn hóa thôn có wifi (wifi được duy trì thường xuyên) để phục vụ miễn phí cho nhân dân khai thác các thông tin hữu ích qua mạng phục vụ sản xuất và đời sống.
– 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích trên địa bàn thôn được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ (thực hiện đánh giá khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Thông tin và Truyền thông).
– Có hệ thống camera an ninh thôn ở trung tâm thôn, các điểm trọng yếu tại khu dân cư tập trung kết nối với Công an xã, Ban Nhân dân thôn.
– Có máy vi tính, máy in kết nối mạng để phục vụ các hoạt động của Ban Nhân dân thôn.
2. Về con người
– Thôn có tổ công nghệ cộng đồng được thành lập và hoạt động hiệu quả theo quy định.
– Ban Nhân dân thôn có ứng dụng các nền tảng số (như zalo, messenger, facebook….) để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn.
– Thôn có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh, có cài đặt và sử dụng các phần mềm, nền tảng số (như thanh toán trực tuyến, smart Quảng Nam, sức khỏe điện tử và các ứng dụng hữu ích liên quan khác) đạt ít nhất 90%.
– Ban Nhân dân thôn, tổ công nghệ cộng đồng được tập huấn các nội dung về chuyển đổi số./.
PHỤ LỤC II
CÁC NỘI DUNG KIỂU MẪU NỔI TRỘI CỦA XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung kiểu mẫu nổi trội nhất |
Tiêu chí về nội dung kiểu mẫu nổi trội nhất |
Sở, ngành chủ trì hướng dẫn, thẩm định |
1 |
Về sản xuất |
Đạt đủ các nội dung:
1. Xã có nông sản chủ lực gắn với vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo các yêu cầu sau: – Về quy hoạch: Xã có quy hoạch xây dựng vùng nguyên liệu tập trung cho nông sản chủ lực vào trong quy hoạch xây dựng vùng huyện và quy hoạch chung xây dựng xã, phù hợp theo định hướng về sản xuất trong quy hoạch tỉnh. Quy mô vùng nguyên liệu nông sản chủ lực phải đảm bảo diện tích (ha) tối thiểu trong quy hoạch nêu trên khi kiểm tra, đánh giá thực tế khi xét công nhận xã NTM kiểu mẫu. – Đối với sản phẩm nông sản chủ lực thuộc lĩnh vực trồng trọt: Vùng nguyên liệu phải được cấp mã số vùng trồng theo Quyết định 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tài liệu hướng dẫn tạm thời về cấp, quản lý mã số vùng trồng; đối với nông sản chủ lực thuộc lĩnh vực chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn và vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản được cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Đối với vùng nguyên liệu cho các sản phẩm chủ lực khác: Đánh giá về cấp mã số vùng khi có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Sở Nông nghiệp và PTNT cập nhập, hướng dẫn cụ thể). – Cơ giới hóa về làm đất, thu hoạch đạt trên 95% diện tích sản xuất (chỉ áp dụng đánh giá đối với vùng nguyên liệu sản xuất lúa/lúa giống là nông sản chủ lực). – Tại vùng nguyên liệu có áp dụng quy trình kỹ thuật/hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP) và tương đương như VietGAP, Global GAP…, sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc sản xuất theo yêu cầu cụ thể từng thị trường xuất khẩu. Có ứng dụng công nghệ số, nền tảng số để tự động hóa một số khâu trong quy trình sản xuất, thu hoạch, chế biến; ứng dụng các công nghệ giám sát, phân tích liên quan đến nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, sâu bệnh, thổ nhưỡng; xây dựng nhật ký điện tử (số hóa dữ liệu vùng trồng, quy trình sản xuất); giám sát, truy xuất nguồn gốc (tạo mã QR…) theo đặc điểm của từng nông sản chủ lực tại vùng nguyên liệu. – Có tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị nông sản chủ lực nhằm thực hiện các hình thức liên kết quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 04/7/2018 của Chính phủ cho nông sản chủ lực tại vùng nguyên liệu. 2. Xã có ít nhất 01 HTX hoạt động hiệu quả và số lượng thành viên của HTX này có từ 20 thành viên trở lên đối với xã thuộc huyện miền núi cao, 30 thành viên trở lên đối với xã thuộc huyện miền núi thấp và 50 thành viên trở lên đối với xã thuộc huyện, thị xã, thành phố đồng bằng có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX. 3. Có ít nhất 01 sản phẩm OCOP được công nhận từ 4 sao trở lên còn thời hạn và hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh (có lãi trong năm đánh giá). |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Về giáo dục |
Đạt đủ các nội dung:
1. Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi vào nhà trẻ đạt ít nhất 12% đối với các xã thuộc các huyện miền núi và đạt ít nhất 40% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng; tỉ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo vào các trường, các nhóm lớp đảm bảo đủ điều kiện chăm sóc, dạy học theo quy định đạt ít nhất 95%. 2. Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 đạt 100% (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ). 3. 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Có ít nhất 60% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. 4. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt ít nhất 85% đối với các xã thuộc các huyện miền núi, ít nhất 90% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng; học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông vào các trường đại học, cao đẳng (kể cả cao đẳng nghề) đạt ít nhất 40%. 5. Các trường học (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) trên địa bàn xã có triển khai ít nhất 01 dịch vụ giáo dục thông minh (như phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục cấp trường trực tuyến; phần mềm tuyển sinh đầu cấp; triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử; phần mềm học tập online: VNPT E-Learning, Viettelstudy,…). |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Về văn hóa |
Đạt đủ các nội dung:
1. Có ít nhất 80% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên (tính đến thời điểm đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu), trong đó ít nhất 50% thôn đạt thôn văn hóa 05 năm liên tục (đối với xã có 03 thôn thì đạt ít nhất 02 thôn). Có ít nhất 90% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn xã đạt chuẩn văn hóa theo quy định. 2. Có ít nhất 95% số hộ gia đình trên địa bàn xã được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa; trong đó, có ít nhất 70% được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 03 năm liên tục. 3. Có ít nhất 95% số hộ gia đình trên địa bàn xã thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. 4. Xã có ít nhất 01 mô hình về văn hóa, thể thao; mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn nghệ hoặc câu lạc bộ thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả. 5. Xã không có trường hợp bạo lực gia đình phải góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư. 6. Đền thờ/miếu xóm/cổng làng (nếu có) được cải tạo, chỉnh trang sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với thuần phong mỹ tục của địa phương. 7. Xã đạt chuẩn xã văn hóa nông thôn mới tại năm xét công nhận xã NTM kiểu mẫu. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
Về cảnh quan, môi trường |
Đạt đủ các nội dung:
1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt ít nhất 95%. 2. Có ít nhất 85% đường xã, đường thôn có rãnh thoát nước và được trồng đồng bộ cây xanh bóng mát, hoa, cây cảnh, hàng rào xanh hoặc trang trí khác để tạo cảnh quan môi trường; định kỳ hàng tháng tổ chức tổng vệ sinh môi trường đường làng, ngõ, xóm, khu dân cư. 3. Có mô hình bảo vệ môi trường tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; câu lạc bộ, đội tuyên truyền bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút sự tham gia của cộng đồng 4. Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư (nếu có); đối với các ao, hồ có sẵn ở địa phương, cần thường xuyên nạo vét bùn, tiêu diệt các loài côn trùng gây các bệnh truyền nhiễm, thay nước (nếu đã bị ô nhiễm). 5. Có ít nhất 60% số hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải rắn tại nguồn. 6. Có ít nhất 95% cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. 7. Giảm thiểu phát sinh nước thải sinh hoạt tại nguồn, có biện pháp xử lý, cải thiện ô nhiễm do nước thải sinh hoạt; tại các khu, cụm dân cư tập trung có hệ thống thu gom, xử lý nước thải phù hợp, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. 8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(1) đạt ít nhất 95%. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
Về an ninh trật tự |
Đạt đủ các nội dung:
1. Có ít nhất 03 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu: Trên địa bàn xã không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; tệ nạn xã hội được kiềm chế giảm; không có công dân cư trú trên địa bàn xã phạm tội nghiêm trọng trở lên, tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội giảm theo từng năm. 2. Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 124/2021/TT- BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định về khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”. 3. Xã được đánh giá, phân loại phong trào đạt “Xuất sắc” theo Quyết định số 510/QĐ-BCA-V05 ngày 20/01/2022 của Bộ Công an về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại năm đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu. 4. Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh; tối thiểu 03 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu đạt danh hiệu “Tiên tiến” trở lên và có ít nhất 01 năm đạt “Quyết thắng”. 5. Xã có hệ thống camera an ninh kết nối đến tất cả các thôn trên địa bàn. |
Công an tỉnh |
6 |
Về chuyển đổi số |
Đạt ít nhất 80% số điểm trong Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh (hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế, nếu có). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Về giao thông |
Đạt đủ các nội dung:
1. 100% đường xã, đường thôn, đường đường ngõ xóm được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và 100% đường trục chính nội đồng được cứng hóa theo quy định. 2. 100% đường xã, đường thôn: Có xây xanh, bóng mát (cây cách cây tối đa 10m) và có hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo sáng – xanh – sạch – đẹp. 3. Không có trường hợp vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trách nhiệm của UBND xã nhưng không xử lý hoặc không phối hợp xử lý. |
Sở Giao thông vận tải |
8 |
Về y tế |
Đạt đủ các nội dung:
1. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. 2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ít nhất 90%. 3. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ít nhất 98%. 4. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (cả nam và nữ) ít nhất 98%. 5. Kiểm soát tốt dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh gây dịch. Trong năm không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. 6. Có xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã; trạm Y tế xã có triển khai tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai, bà mẹ có con nhỏ dưới 02 tuổi. 7. Hằng năm, Trạm Y tế xã có tổ chức truyền thông: Ngày Vi chất dinh dưỡng (01/6 và 01/12), Tuần lễ thế giới Nuôi con bằng sữa mẹ (01-07/8), Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển (16-23/10) và tham gia hưởng ứng các chiến dịch truyền thông liên quan do cấp trên phát động. 8. Trạm Y tế xã có xây dựng, triển khai hiệu quả ít nhất 02 (hai) trong các mô hình can thiệp dinh dưỡng thiết yếu như: (i) Chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu đời (chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và cho con bú; (ii) nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; (iii) ăn bổ sung hợp lý và tiếp tục bú mẹ cho trẻ em từ 6 đến 23 tháng); (iv) theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ em; (v) quản lý và điều trị cho trẻ em bị suy dinh dưỡng cấp tính; (vi) phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em. |
Sở Y tế |
9 |
Về du lịch |
Đạt đủ các nội dung:
1. Có ít nhất 01 điểm du lịch được UBND tỉnh công nhận và doanh thu từ hoạt động du lịch có tăng trong năm đánh giá, xét công nhận xã NTM kiểu mẫu. 2. Có cơ sở lưu trú, ăn uống và dịch vụ khác phục vụ khách du lịch. 3. Có ít nhất 01 cửa hàng giới thiệu, bán sản phẩm OCOP và các sản phẩm đặc trưng phục vụ du lịch. 4. Điểm du lịch thu hút tối thiểu 5.000 lượt khách/năm. 5. Hoạt động du lịch gắn với phát huy giá trị di tích, danh thắng, lễ hội hoặc làng nghề, làng truyền thống và thành quả xây dựng NTM ở địa phương. 6. Ít nhất 90% người tham gia làm dịch vụ du lịch trên địa bàn được tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ du lịch. 7. Điểm du lịch có trang web để quảng bá hình ảnh và có video, clip… du lịch địa phương đăng quảng bá trên các phương tiện truyền thông. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
10 |
Về ngành nghề nông thôn |
Xã có ít nhất 01 làng nghề hoặc 01 làng nghề truyền thống đã được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ và làng nghề/làng nghề truyền thống này đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Duy trì đảm bảo các tiêu chí làng nghề/làng nghề truyền thống theo quy định tại năm đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu. 2. Có kết nối với tour, tuyến hoặc điểm du lịch. 3. Có ít nhất 01 điểm trưng bày, quảng bá, bán các sản phẩm làng nghề/sản phẩm OCOP/sản phẩm đặc trưng của địa phương tại các doanh nghiệp/HTX/hộ gia đình sản xuất, kinh doanh trong làng nghề/làng nghề truyền thống. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ghi chú: Các văn bản dẫn chiếu tại quy định này, nếu có sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung.
(1) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
QUYẾT ĐỊNH 2429/QĐ-UBND NGÀY 16/09/2022 QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2429/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 16/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
xây dựng đô thị |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Nam |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |