Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
Thủ tục | Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức | |
Trình tự thực hiện | a) Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
b) Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ. c) Bước 3: + Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ. + Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo Chính phủ; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
b) Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả.Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Văn bản đề nghị (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Ban Tôn giáo Chính phủ. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáohoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
b) Quyết định về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáohoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chứctôn giáo (Mẫu A4, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). |
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở trung ương;
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ chấp thuận việc giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc và nộp lại cho Ban Tôn giáo Chính phủ các văn bản sau đây: + Bản chính văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Bản chính văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp. + Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể. + Giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
– Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. – Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
Số hồ sơ | 2.001658 | Lĩnh vực | Tôn giáo Chính phủ |
Cơ quan ban hành | Bộ nội vụ | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |