QUYẾT ĐỊNH 2136/QĐ-UBND NGÀY 20/09/2022 PHÊ DUYỆT 05 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2136/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT 05 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2357/TTr-SKHĐT ngày 01 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (quy trình số 86, 87, 88 và 90) ban hành kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 29 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền quyết tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre; sửa đổi quy trình nội bộ (số 89) ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan sửa đổi quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh; – Các PCVP.UBND tỉnh; – Sở Kế hoạch và Đầu tư; – Sở Thông tin và Truyền thông; – Phòng KSTT, TCĐT, HC-TC, TTPVHCC; – Cổng TTĐT tỉnh; – Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH Trần Ngọc Tam |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
STT |
Tên TTHC |
Quyết định công bố Danh mục TTHC |
Quy trình số |
01 |
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập. | Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
86 |
02 |
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. |
87 |
|
03 |
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. |
88 |
|
04 |
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý). |
89 |
|
05 |
Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý). |
90 |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy trình số: 86
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
“Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập”
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. – Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. – Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý. |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, thẩm định và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ; dự thảo văn bản lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt. |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
03 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản lấy ý kiến, chuyển phòng Đăng ký kinh doanh hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định. |
Ban Giám đốc |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, chủ trì lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
03 ngày làm việc |
Bước 5 |
Các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. |
Bộ Tài chính, Bộ ngành quản lý |
10 ngày làm việc |
Bước 6 |
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
07 ngày làm việc |
Bước 7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
03 ngày làm việc |
Bước 8 |
Tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực |
Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 9 |
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển Phòng Tài chính – Đầu tư phụ trách lĩnh vực thẩm định |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách |
01 ngày làm việc |
Bước 10 |
Lập báo cáo thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
Phòng Tài chính – Đầu tư thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt |
05 ngày làm việc |
Bước 11 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ và gửi hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập doanh nghiệp. |
Công chức phụ trách Văn thư VPUBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 12 |
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập doanh nghiệp chuyển kết quả cho UBND tỉnh. |
Thủ tướng Chính phủ |
10 ngày làm việc |
Bước 13 |
– Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập, Phòng Tài chính – Đầu tư thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập công ty.
– Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không phê duyệt; Phòng Tài chính – Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thông báo cho tổ chức/ cá nhân biết. |
Phòng Tài chính – Đầu tư thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt |
02 ngày làm việc |
Bước 14 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ và gửi Quyết định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Công chức phụ trách Văn thư VPUBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 15 |
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC (hoặc chuyển kết quả qua đường bưu điện). |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 50 ngày làm việc. |
Quy trình số: 87
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
“Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý”
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. – Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. – Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý. |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, thẩm định và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ; dự thảo văn bản thẩm định trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt. |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
15 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản thẩm định, chuyển phòng Đăng ký kinh doanh hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. |
Ban Giám đốc |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực |
Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển Phòng Tài chính – Đầu tư phụ trách lĩnh vực thẩm định |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lập báo cáo thẩm định, hoàn thiện hồ sơ tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định hợp nhất, sáp nhập. |
Phòng Tài chính – Đầu tư thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt |
09 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ và gửi Quyết định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Công chức phụ trách Văn thư VPUBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC (hoặc chuyển kết quả qua đường bưu điện). |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc. |
Quy trình số: 88
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
“Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý”
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. – Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. – Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý. |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, thẩm định và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ; dự thảo văn bản thẩm định trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt. |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
10 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản thẩm định, chuyển phòng Đăng ký kinh doanh hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. |
Ban Giám đốc |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
Tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực. |
Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển Phòng Tài chính – Đầu tư phụ trách lĩnh vực thẩm định. |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
– UBND tỉnh chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
– Tổng hợp ý kiến đối với các cơ quan được văn tham gia ý kiến. – Lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
Phòng Tài chính – Đầu tư thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt |
20 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ và gửi hồ sơ báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương |
Công chức phụ trách Văn thư VPUBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương chia, tách doanh nghiệp. |
Thủ tướng Chính phủ |
10 ngày làm việc |
Bước 9 |
– Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án, Phòng Tài chính – Đầu tư tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định chia, tách.
– Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không phê duyệt; Phòng Tài chính – Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thông báo cho tổ chức/ cá nhân biết. |
Phòng Tài chính – Đầu tư thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt |
02 ngày làm việc |
Bước 10 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ và gửi Quyết định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Công chức phụ trách Văn thư VPUBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC (hoặc chuyển kết quả qua đường bưu điện). |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 50 ngày làm việc. |
Quy trình số: 89
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
“Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý”
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
– Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của UBND tỉnh và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
– Sau khi UBND tỉnh ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh; Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: “Thủ tục: Thông báo tạm ngừng kinh doanh”. |
|||
Bước 1 |
– Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (gọi tắt Hệ thống TTĐKDNQG) để ra Giấy biên nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn thành phần hồ sơ còn thiếu để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. – Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận về Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) xem xét xử lý. |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,25 ngày làm việc (02 giờ) |
Bước 2 |
Phân công hồ sơ đã tiếp nhận trên Hệ thống TTĐKDNQG cho chuyên viên Phòng ĐKKD xử lý. |
Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh |
0,25 ngày làm việc (02 giờ) |
Bước 3 |
Nhập dữ liệu hồ sơ doanh nghiệp, số hóa (scan và tải hồ sơ) vào Hệ thống TTĐKDNQG, trình lãnh đạo Phòng ĐKKD xem xét. |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng ĐKKD xem xét phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC):
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: chấp thuận hồ sơ trên Hệ thống TTĐKDNQG để trao đổi thông tin giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và Đăng ký thuế, ký kết quả giải quyết TTHC. + Nếu hồ sơ không hợp lệ: ra Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử). |
Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Đóng dấu kết quả giải quyết TTHC, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Công chức Phòng Đăng ký kinh doanh |
0,25 ngày làm việc (02 giờ) |
Bước 6 |
Vào sổ theo dõi hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC.
Ghi chú: người nộp hồ sơ tra cứu trạng thái hồ sơ tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (http://dangkykinhdoanh.gov.vn), = > dịch vụ thông tin => trạng thái hồ sơ => Thông tin về tình trạng xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp=> nhập số biên nhận để tra cứu trạng thái hồ sơ. |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,25 ngày làm việc (02 giờ) (khi người nộp hồ sơ đến nhận kết quả) |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc. |
Quy trình số: 90
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
“Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý”
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
– Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ. – Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. – Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý. |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, thẩm định và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ; dự thảo văn bản thẩm định trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt. |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản thẩm định, chuyển phòng Đăng ký kinh doanh hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. |
Ban Giám đốc |
02 ngày làm việc |
Bước 4 |
Tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực. |
Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực thẩm định. |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách |
02 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lập báo cáo thẩm định, thực hiện các bước giải thể doanh nghiệp (thành lập Hội đồng giải thể), tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định giải thể. |
Phòng chuyên môn thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt |
20 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ và gửi Quyết định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Công chức phụ trách Văn thư VPUBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC (hoặc chuyển kết quả qua đường bưu điện). |
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc. |
QUYẾT ĐỊNH 2136/QĐ-UBND NGÀY 20/09/2022 PHÊ DUYỆT 05 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2136/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 20/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Doanh nghiệp Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Cơ quan ban hành |
Bến Tre |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |