TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10345:2014 (IEC 61231:2013) VỀ HỆ THỐNG MÃ QUỐC TẾ CỦA BÓNG ĐÈN (ILCOS)
IEC 61231:2013
HỆ THỐNG MÃ QUỐC TẾ CỦA BÓNG ĐÈN (ILCOS)
International lamp coding system (ILCOS)
Lời nói đầu
TCVN 10345:2014 hoàn toàn tương đương với IEC 61231:2013;
TCVN 10345:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG MÃ QUỐC TẾ CỦA BÓNG ĐÈN (ILCOS)
International lamp coding system (ILCOS)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra những quy định cho hệ thống đặt mã bóng đèn quốc tế và áp dụng với tất cả mọi kiểu bóng đèn, ngoại trừ bóng đèn cho phương tiện giao thông. Tiêu chuẩn này sẽ đưa ra các mã cho các loại bóng đèn chủ yếu, còn các loại khác sẽ được cung cấp sau trong các bản sửa đổi của tiêu chuẩn này.
Mục tiêu của hệ thống này là
– cải thiện thông tin về các loại bóng đèn khác nhau;
– hỗ trợ trong việc thảo luận về tính lắp lẫn và tính tương thích của các sản phẩm;.
– tạo quan hệ gần gũi hơn giữa các tiêu chuẩn quốc tế và các tài liệu của nhà chế tạo (ví dụ như hệ thống mã này có thể được sử dụng trong các phần liên quan của tiêu chuẩn);
– cho phép thay thế đúng các bóng đèn;
– được sử dụng như dấu hiệu bổ sung trên đèn điện;
– thay thế các hệ thống mã quốc gia và khu vực.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7671-1 (IEC 60432-1), Bóng đèn sợi đốt – Yêu cầu về an toàn – Phần 1: Bóng đèn có sợi đốt bằng vônfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự
TCVN 9895-2-2 (IEC 60838-2-2), Các đui đèn khác – Phần 2-2: Các yêu cầu cụ thể – Bộ nối dùng cho môđun LED)
IEC 60357, Tungsten halogen lamps (non-vehicle) – Performance specifications (Bóng đèn halogen vônfram (không dùng cho phương tiện giao thông) – Quy định về tính năng)
IEC 60432-2, Incandescent lamps – Safety specifications – Part 2: Tungsten-halogen lamps for domestic and similar general lighting purposes (Bóng đèn sợi đốt – Yêu cầu về an toàn – Phần 2: Bóng đèn halogen vônfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự)
IEC/TR 60887, Glass bulb designation system for lamps (Hệ thống đặt tên bóng thủy tinh cho bóng đèn)
IEC 61167, Metal halide lamps (Bóng đèn halogen kim loại)
IEC/TR 62732, Three-digit code for designation of colour rendering and correlated colour temperature (Mã ba chữ số để chỉ định sự hoàn màu và nhiệt độ màu tương quan)
3. Nguyên tắc
Hệ thống mã hiệu bóng đèn quốc tế được phát triển dựa theo những nguyên tắc sau.
– Không phụ thuộc vào nhà chế tạo về mặt nội dung cũng như cách sử dụng từ ngữ.
– Cần thiết lập sự tương quan giữa hệ thống mã hiệu với các tiêu chuẩn quốc tế.
– Hệ thống cần phải được chấp nhận ở quy mô quốc tế. Tuy nhiên, còn tồn tại các hệ thống khác có tầm quan trọng ở mức độ quốc gia và khu vực nên việc chuyển đổi sang hệ thống quốc tế thường là một quá trình lâu dài.
– Độ dài của mã cần ngắn nhất có thể và đủ dài đến mức cần thiết. Vì vậy, mã này cần phải sử dụng được ở các độ dài khác nhau tùy thuộc vào những mục đích khác nhau.
– Vì các loại bóng đèn khác nhau có đặc tính kỹ thuật khác nhau nên sẽ không thực tế nếu định nghĩa mã cho tất cả các loại theo cùng một cách; vì vậy, mã phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của các loại bóng đèn khác nhau.
– Mã sẽ không thay thế những ghi chú riêng của hãng sản xuất trên bóng đèn hoặc trong catalô sản phẩm, nhưng sẽ được dùng để tra cứu chéo trong các văn bản về bóng đèn và đèn điện.
– Sự phân định mã dựa trên tính lắp lẫn và tính tương thích.
Trong tương lai cần tính tới sử dụng bổ sung mã này trên bao bì đóng gói bóng đèn.
4. Cấu trúc cơ bản
Mã đèn ILCOS đầy đủ bao gồm một phần chữ cái và một phần chữ số.
4.1. Phần chữ cái
Chữ cái đầu tiên của phần chữ định danh loại bóng đèn như sau:
I Bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram
H Bóng đèn halogen vônfram (không dùng cho phương tiện giao thông)
F Bóng đèn huỳnh quang
S Bóng đèn hơi natri áp suất cao
L Bóng đèn hơi natri áp suất thấp
Q Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao
M Bóng đèn halogen kim loại
D Môđun LED và đèn LED
X Bóng đèn đặc biệt
CHÚ THÍCH: Bóng đèn cho phương tiện giao thông, cùng với cách ghi mã, được quy định trong luật quốc gia và/hoặc khu vực.
Những chữ cái tiếp theo trong phần chữ cái sẽ đưa ra các chi tiết cụ thể hơn như trong mô tả các loại bóng đèn khác nhau. Phần chữ cái được phân cách ra với phần còn lại bởi dấu gạch ngang.
4.2. Phần chữ số
Phần số bao gồm nhiều cụm chứa chủ yếu là các chữ số. Mỗi cụm, phân cách bởi dấu gạch ngang, chứa những giá trị đặc trưng cho bóng đèn như:
– công suất
– điện áp
– đui đèn
– các kích thước.
Vì dấu gạch ngang dùng để phân cách các cụm với nhau nên nó không thể được dùng trong một cụm. Vì vậy, dấu bằng (= ) được sử dụng thay cho dấu gạch ngang, ví dụ như trong định danh đui đèn.
Trình tự và nội dung cụ thể của các khối phụ thuộc vào kiểu bóng đèn và được mô tả trong 5.1 đến 5.9.
4.3. Độ dài mã
4.3.1. Quy định chung
Mã có thể được sử dụng với các độ dài khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Trong catalô sản phẩm và các tờ rơi, những đặc trưng riêng, ví dụ các ứng dụng đặc biệt có thể được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*) ở vị trí có sự khác biệt hoặc ở cuối mã và được giải thích trong một đoạn ghi chú riêng, cũng được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*).
Mã có thể được rút ngắn bằng cách bỏ bớt những phần ở cuối, nhưng không được bỏ những phần ở giữa. Thông thường thì có thể bỏ qua thông số về kích thước đối với các loại “tiêu chuẩn‟. Những phần ở giữa cũng có thể được bỏ qua, nếu vẫn giữ nguyên những dấu phân cách như dấu gạch ngang (-) hay gạch chéo (/).
CHÚ THÍCH: Những quy tắc rút gọn này không áp dụng với phiên bản ngắn mở rộng ILCOS LE.
4.3.2. Phiên bản ngắn: ILCOS L
Phiên bản ngắn được gọi là ILCOS L và bao gồm phần chữ cái hoặc một phần của nó. Nó có thể được dùng trong việc phân loại chung của bóng đèn. Phụ lục A có chứa thông tin chi tiết về ILCOS L.
4.3.3. Phiên bản ngắn mở rộng: ILCOS LE
Phiên bản ngắn mở rộng, nếu có, chứa phần đầu của phần chữ cái (ILCOS L) theo ngay sát sau (không có khoảng trắng) bởi các thông số liên quan.
4.3.4. Phiên bản chuẩn: ILCOS D
Phiên bản tiêu chuẩn đưa ra những định danh đầy đủ và bao gồm phần chữ cái và (một phần của) phần chữ số. Việc sử dụng ILCOS D cho phép người dùng tìm ra đúng loại bóng đèn, ví dụ trong trường hợp cần phải thay bóng đèn của hãng khác. Nó có thể được dùng với mục đích dán nhãn bóng đèn điện, cũng có thể ở dạng viết tắt khi thích hợp.
5. Loại bóng đèn
Để biết thêm thông tin về các loại bóng đèn, xe, các tiêu chuẩn bóng đèn và tiêu chuẩn liên quan đến bóng đèn.
5.1. Bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram
Mã ILCOS L được xây dựng như sau:
Sau hai chữ cái đầu tiên IA, IB và IN là chữ cái thể hiện hình dáng của bóng đèn, quy định trong IEC 60887.
Các hình dạng thông dụng của bóng đèn là:
_ _A hình quả lê
_ _B kiểu phình ra (hình nến)
_ _C hình nón
_ _G hình cầu
_ _M hình cây nấm
_ _P hình tròn
_ _S dạng pigmy (cạnh thẳng)
_ _T hình ống
Một số ví dụ có thêm chữ cái bổ nghĩa:
_ _BA kiểu phình ra (hình nến) có đầu nhọn
_ _BF kiểu phình ra (hình nến) có rãnh xoắn
Đối với bóng đèn phản xạ:
Nếu cần phải chỉ ra chất liệu vỏ hoặc màu sắc của bóng đèn, hoặc cần chỉ ra chi tiết bộ phản chiếu hoặc các thông số kỹ thuật khác, thì nó thể sử dụng dấu gạch chéo (/) như sau:
/C trong suốt
/F mờ
/W trắng
/R đỏ
/B xanh dương
/G xanh lá cây
/ Y vàng
/ V tím
/P hồng
/A hổ phách
/O da cam
/S bạc
/X vàng ánh kim
/N neođim
/D sợi đốt có dạng trang trí
Có thể có thêm một chữ cái thứ hai với mục đích sau:
/_P để chỉ chụp đèn màu nhạt
/_F chỉ cửa sổ
/_T chỉ màu trong suốt
Các chi tiết kỹ thuật thêm nữa có thể được thêm vào với dấu gạch chéo thứ hai:
//AX sợi đốt quanh hình ống
//TR sợi đốt cắt ngang
//RS bóng đèn sử dụng ở nơi có rung lắc
//LT nhiệt độ bề mặt giới hạn
//RT sử dụng ở nơi rung lắc, với nhiệt độ bề mặt giới hạn
Ví dụ:
IAA/F Bóng đèn mờ hình quả lê
IAM Bóng đèn hình nấm
IAT/W Bóng đèn hình ống sơn trắng, để sử dụng trong cùng đèn điện như bóng đèn hình quả lê
IBBA/C Bóng đèn kiểu phình ra trong suốt với đầu nhọn
IBP/R Bóng đèn tròn màu đỏ
IAG Bóng đèn hình cầu, để sử dụng trong cùng đèn điện như bóng đèn hình quả lê
IBT/W Bóng đèn hình ống sơn trắng, để sử dụng trong cùng đèn điện như bóng đèn tròn IBP
IBC Bóng đèn hình nón, để sử dụng trong cùng đèn điện như bóng đèn tròn IBP
IRA/S Bóng đèn quả lên có gương cầu phản xạ mạ bạc
5.1.2. ILCOS LE với bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram
ILCOS LE bao gồm phần đầu của ILCOS L lấy đến chữ cái chỉ hình dạng, sau đó là một con số chỉ đường kính danh nghĩa của bóng đèn.
Ví dụ:
IAA60 Bóng đèn quả lê với đường kính danh nghĩa 60 mm
IBP45 Bóng đèn tròn với đường kính danh nghĩa 45 mm
IAG80 Bóng đèn hình cầu với đường kính danh nghĩa 80 mm
5.1.3. ILCOS D với bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram
ILCOS D gồm những phần sau:
ILCOS L-công suất-điện áp danh định-đầu đèn-kích thước |
– Công suất: đối với bóng đèn nhỏ hoặc bóng đèn sáng mờ thì có thể dùng dòng điện thay cho công suất. Trong trường hợp đó tiếp ngay sau giá trị dòng điện của bóng đèn phải có một chữ A.
– Điện áp danh định: Nếu điện áp là một dải thì ghi 2 số, phân cách bởi dấu gạch chéo.
– Đối với bóng đèn dùng ở sân bay thì điện áp có thể được thay bằng cường độ dòng điện của bóng đèn, tiếp ngay sau là chữ A.
– Kích thước: Cụm này thường chỉ có con số chỉ đường kính danh nghĩa. Đối với bóng đèn hình ống thì độ dài tối đa có thể được thêm vào sau dấu gạch chéo. Đối với bóng đèn phản xạ, có thể thêm góc chùm sáng sau dấu gạch chéo. Nếu chùm sáng không đối xứng thì ghi 2 con số, phân cách bởi dấu gạch chéo, số đầu ghi góc theo phương ngang và số sau ghi góc theo phương đứng.
Ví dụ:
IAA/C-40-220/230-E27-60 | Bóng đèn hình quả lê trong suốt, 40 W, 220-230V, đui E27,
đường kính 60 mm. |
IBB/W-40—35 | Bóng đèn kiểu phình ( hình nến), 40 W, đường kính 35 mm, các thông số còn lại không nêu |
IRR-60-240-B22d-125/30 | Bóng đèn phản xạ bóng R, 60 W, 240 V, đui B22d, kiểu 125, góc chùm tia 30 độ |
5.2. Bóng đèn halogen vônfram (không dùng cho phương tiện giao thông)
5.2.1. ILCOS L đối với bóng đèn halogen vônfram
Hai chữ cái đầu tiên là
HS Bóng đèn halogen một đầu
HD Bóng đèn halogen hai đầu
HR Bóng đèn halogen phản xạ lưỡng sắc
HM Bóng đèn phản xạ halogen kim loại
HA Bóng đèn halogen có phản xạ thủy tinh mạ nhôm
HP Bóng đèn halogen một đầu có phản xạ gần
Chữ cái thứ ba chỉ ra môi trường sử dụng của bóng đèn:
_ _P Dùng trong máy chiếu
_ _S Chụp ảnh/Studio/Rạp chiếu/Phim ảnh
_ _A Sân bay
_ _T Tín hiệu giao thông
_ _G Thông dụng (bóng đèn pha được coi là thông dụng)
Chữ cái thứ tư có thể được dùng để chỉ ra loại bóng đèn đã được che chắn. Đó là những loại bóng đèn được sử dụng trong các đèn điện hở. Ví dụ về bóng đèn có che chắn là các bóng đèn ELV có vỏ ngoài gắn liền, bóng đèn halogen vônfram áp suất thấp và bóng đèn sử dụng điện áp lưới theo tiêu chuẩn IEC 60432-2 (xem thêm IEC 60357).
_ _ _S Bóng đèn halogen có che chắn
Hình dạng bóng đèn có thể được chỉ ra sau chữ cái thứ ba và thứ tư theo như được mô tả đối với bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram.
Nếu cần phải nêu ra loại chất liệu hoàn thiện bóng đèn, màu sắc đặc biệt hay các chi tiết kỹ thuật khác thì có thể thêm vào sau một hoặc hai dấu gạch chéo như mô tả đối với bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram (xem phần 5.1.1).
Các thông số kỹ thuật khác có thể thêm vào sau dấu gạch chéo thứ hai:
//UB giảm UV
//IB sử dụng IR
//S cổ ngắn
Ví dụ:
HSGST Bóng đèn halogen thông dụng một đầu, có che chắn, dạng hình ống
HDG Bóng đèn halogen thông dụng hai đầu
HRG Bóng đèn halogen thông dụng phản xạ lưỡng sắc
HMGS Bóng đèn halogen thông dụng phản xạ kim loại, có che chắn
5.2.2. ILCOS LE với bóng đèn vônfram halogen
ILCOS LE bao gồm ILCOS L lấy đến dấu gạch chéo thứ nhất, ngay sau là khối các thông số về kích thước như mô tả ở 5.2.3.
Ví dụ:
HRGS51 Bóng đèn phản xạ lưỡng sắc thông dụng, có che chắn với đường kính chụp phản xạ 51mm
HMGS37 Bóng đèn phản xạ kim loại thông dụng, có che chắn với đường kính phản xạ 37mm
5.2.3. ILCOS D với bóng đèn vônfram halogen
ILCOS D gồm những cụm sau:
ILCOS L-công suất-điện áp danh định-đầu đèn-kích thước |
– Công suất: Đối với bóng đèn hai sợi đốt, công suất của mỗi sợi đốt được ghi liền với nhau bởi một dấu cộng (+).
Nếu cần phân biệt chi tiết hơn thì cụm này có thể mở rộng bởi một dấu gạch chéo để chỉ ra thông tin về nhiệt độ màu. Nhiệt độ màu được chia cho 100 và làm tròn tới số nguyên.
– Điện áp: Nếu điện áp là một dải thì ghi hai số, phân cách bởi dấu gạch chéo (/).
Đối với bóng đèn sân bay, điện áp có thể thay bằng dòng điện, viết cùng chữ A hoa ở sau.
– Kích thước: Nội dung của cụm này phụ thuộc vào đặc tính của các loại bóng đèn halogen khác nhau. Các con số đưa ra chỉ là danh nghĩa, trừ trường hợp đường kính của bóng đèn một đầu. Kích thước có thể chỉ là một giá trị, hoặc nếu cần chi tiết hơn thì 2 giá trị phân cách bởi dấu gạch chéo như sau:
ILCOS L Đường kính (danh nghĩa)
HS – Đường kính bóng (max.)/độ dài tâm sáng
HD – Độ dài từ tiếp điểm tới tiếp điểm Znom
HR – Đường kính chụp phản xạ/góc chùm sáng
HM – Đường kính chụp phản xạ/góc chùm sáng
HA – Đường kính chụp phản xạ/góc chùm sáng
HP – Độ dài tâm sáng
Ví dụ
HSG-20-12-G4-22 | Bóng đèn halogen một đầu thông dụng, 20 W, 12 V, đế G4, độ dài tâm sáng 22 mm |
HDS-800-220/230-R7s-74,9 | Bóng đèn halogen chụp ảnh/studio hai đầu, 800 W, 220-230 V, đui R7s, độ dài tiếp điểm tới tiếp điểm 74,9 mm |
HRGS-50-12-GX5.3-51/30 | Bóng đèn halogen thông dụng phản xạ lưỡng sắc, có che chắn, 50 W, 12 V, đế GX5.3, đường kính 51 mm, góc chùm sáng 30 độ. |
5.3. Bóng đèn huỳnh quang
5.3.1. ILCOS L với bóng đèn huỳnh quang
Hai chữ cái đầu tiên là
FD Bóng đèn hai đầu
FS Bóng đèn một đầu
FB Bóng đèn có balát lắp liền
Có thể chỉ ra thêm thông tin với chữ cái thứ ba như sau:
FDR Bóng đèn hai đầu với bộ phản xạ gắn trong
FDU Bóng đèn hai đầu, dạng chữ U
FSD Bóng đèn một đầu, dạng ống đôi
FSQ Bóng đèn một đầu, dạng bốn ống
FSS Bóng đèn một đầu, dạng hình vuông
FSM Bóng đèn một đầu, nhiều chân
FSC Bóng đèn một đầu, dạng vòng tròn
FSG Bóng đèn một đầu, hình cầu
Có thể thêm một chữ cái nữa với bóng đèn FD và FS để chỉ ra:
_ _H Chỉ dùng với balát tần số cao
_ _I Balát cảm ứng
Đối với bóng đèn FB có thể chỉ hình dạng như được mô tả đối với bóng đèn nung sáng-bóng đèn sợi đốt vônfram (xem 5.1.1). Có thể bổ sung một chữ cái cuối cùng để chỉ ra:
_ _ _H Balát loại HF tích hợp
_ _ _I Balát cảm ứng tích hợp
Có thể chỉ ra màu sắc và chất liệu hoàn thiện vỏ bóng đèn sau một dấu gạch chéo, như mô tả đối với bóng đèn nung sáng-bóng đèn sợi đốt vônfram (xem 5.1.1).
Có thể ghi thêm các thông số kỹ thuật khác sau dấu gạch chéo kép như sau:
//L Để sử dụng ở nhiệt độ xung quanh thấp
//H Để sử dụng ở nhiệt độ xung quanh cao
//P Có tích hợp cảm biến ánh sáng
//PL Có tích hợp cảm biến ánh sáng và sử dụng ở nhiệt độ xung quanh thấp
//PH Có tích hợp cảm biến ánh sáng và sử dụng ở nhiệt độ xung quanh cao
5.3.2. ILCOS LE với bóng đèn huỳnh quang
ILCOS LE bao gồm ILCOS L (lấy tới dấu gạch chéo thứ nhất), ngay sau là các thông số kích thước có liên quan.
Ví dụ:
FD26 Bóng đèn hai đầu với đường kính ống danh nghĩa 26 mm
FD38/1200 Bóng đèn hai đầu với chiều dài ống danh nghĩa 38 mm và chiều dài ống 1 200 mm (40 W)
FD/1200 Bóng đèn hai đầu với chiều dài ống danh nghĩa 1 200 mm (36 W hoặc 40 W)
5.3.3. ILCOS D với bóng đèn huỳnh quang
ILCOS D gồm những mục sau
ILCOS L-công suất-chi tiết khởi động (chú thích)-đầu đèn-kích thước |
CHÚ THÍCH: Đối với bóng đèn có balát lắp liền, điện áp danh định được cho thay vì chi tiết khởi động; nếu cần có thể ghi thêm tần số danh định sau một dấu gạch chéo.
– Công suất: Cụm chữ số ghi công suất có thể được bổ sung thêm thông tin về chỉ số hoàn màu và nhiệt độ màu như mô tả trong IEC/TR 62732.
– Chi tiết khởi động: Chi tiết khởi động đối với bóng đèn FD và FS được cho như sau:
– – Không có chi tiết khởi động đối với kiểu cảm ứng
-I- Tắc te bên trong
-E- Tắc te ngoài, nung nóng trước
-L/ – Không có tắc te
-LC/ – Không có tắc te, điện áp khởi động thấp, có dải băng hoặc lớp dẫn điện
-./P/ – Nung nóng trước
-./N- Không nung nóng trước
-././H- Catốt điện trở cao (chỉ khi không có tắc te)
-././L- Catốt điện trở thấp (chỉ khi không có tắc te)
Thông tin về chi tiết khởi động có thể viết tắt, nếu thích hợp; tuy nhiên, chỉ có thể thực hiện từ phải qua trái. Ví dụ: thông tin về catốt điện trở cao hay thấp chỉ liên quan đối với khởi động không tắc te, vì vậy có thể bỏ qua thông tin này với các bóng đèn có tắc te.
– Kích thước: Cụm chữ số này đưa thông tin về tiết diện và độ dài danh nghĩa (đối với FD) hoặc giá trị tối đa (với FS và FB) của bóng đèn. Nếu mặt cắt là hình tròn thì sử dụng hai giá trị, phân cách bởi dấu gạch chéo, giá trị đầu là đường kính của mặt cắt. Nếu mặt cắt là hình chữ nhật thì phần kích thước có 3 giá trị phân biệt bởi dấu gạch chéo, hai giá trị đầu mô tả mặt cắt, và giá trị còn lại chỉ độ dài.
Đối với nhóm bóng đèn FD, cụm chữ số kích thước chỉ được dùng với những kích thước không đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước
Đường kính |
Chiều dài danh nghĩa |
Công suất |
16 |
150 |
4 |
|
225 |
6 |
|
300 |
8 |
|
525 |
13 |
26/38 |
600 |
18/20, 16 HF |
|
1 200 |
36/40, 32 HF |
|
1 500 |
58/65, 50 HF |
Ví dụ
FD-36-E-G13 | Bóng đèn huỳnh quang hai đầu, 36 W, tắc te ngoài, nung nóng trước, (phiên bản “khởi động đóng mạch” châu Âu), đầu đèn G13, đường kính 26 mm, độ dài 1 200 mm | ||
viết tắt: FD-36-E | (thường với đường kính 26 mm) | ||
FD-36/830-E-G13 | Cùng loại bóng đèn như trên, nhưng có ghi thêm thông tin đặc tính màu, nhiệt độ màu 3 000 K, chỉ số hoàn màu (Ra)= 80-89 | ||
viết tắt: FD-36/830 | |||
FD-40-L/P/L-G13 | Bóng đèn huỳnh quang hai đầu, 40 W, không tắc te, nung nóng trước, điện trở catốt thấp, (phiên bản “khởi động nhanh” Bắc Mỹ), đầu đèn G13, đường kính 38 mm, độ dài 1 200 mm | ||
viết tắt: FD-40-L/P | (thường với đường kính 38 mm) | ||
FSC-40-L/P/L-G10q-32/406 | Bóng đèn huỳnh quang hình tròn, 40 W, không có bộ khởi động, làm nóng sẵn, điện trở catốt thấp, đui G10q, đường kính ống 32 mm, đường kính bóng đèn 406 mm | ||
viết tắt: FSC-40-L | |||
FD-40-L/N-Fa8 | Bóng đèn huỳnh quang hai đầu, 40 W, không có tắc te, không nung nóng trước, (phiên bản “khởi động ngay”), đầu đèn Fa8, đường kính 38 mm, độ dài 1 200 mm. | ||
viết tắt: FD-40-L/N | (thường với đường kính 38 mm) | ||
FSD-7-I-G23-28/13/115 | Bóng đèn huỳnh quang một đầu, dạng ống đôi, 7 W, bộ khởi động trong, đầu đèn G23, mặt cắt 28 mm x 13 mm, độ dài 115 mm | ||
viết tắt: FSD-7-I | |||
FSQ-18-E-G24q= 2-28/28/140 | Bóng đèn huỳnh quang một đầu, dạng bốn ống, 18 W, bộ khởi động ngoài, đầu đèn G24q-2, mặt cắt 28 mm x 28 mm, độ dài 140 mm | ||
viết tắt: FSQ-18-E | |||
FBT-18-230-E27-73/150 | Bóng đèn huỳnh quang balát lắp liền, hình ống, 18 W, điện áp danh định 230 V, đầu đèn E27, đường kính 73 mm, độ dài 150 mm | ||
viết tắt FBT-18 | |||
FBGH-11-230/240-E27-112/178 | Bóng đèn huỳnh quang balát lắp liền, hình cầu, balát tích hợp loại HF, 11 W, điện áp 230-240 V, đầu đèn E27, đường kính 112 mm, độ dài 178 mm | ||
viết tắt: FBGH-11 | |||
FSGI-55-K | Bóng đèn huỳnh quang một đầu, hình cầu, kiểu cảm ứng, 55 W, đầu nối dây | ||
FBRI-23-230/240-E27-82/127 | Bóng đèn huỳnh quang phản xạ balát lắp liền, balát tích hợp kiểu cảm ứng, 23 W, điện áp danh định 230-240 V, đầu đèn E27, đường kính 82 mm, độ dài 127 mm | ||
5.4. Bóng đèn hơi natri áp suất cao
5.4.1. ILCOS L đối với bóng đèn hơi natri áp suất cao
5.4.1.1. Phiên bản bình thường
Hai chữ cái đầu tiên sẽ là
ST Bóng đèn trong suốt hình ống một đầu
SE Bóng đèn một đầu với vỏ bóng hình elip, lớp phủ tán quang
SC Bóng đèn một đầu với bóng đèn hình elip, vỏ trong suốt
SD Bóng đèn trong suốt hai đầu
SR Bóng đèn có bộ phản xạ
5.4.1.2. Bóng đèn để sử dụng trong thiết bị thủy ngân áp suất cao
Ba chữ cái đầu tiên sẽ là: S_Q
SEQ Bóng đèn có vỏ bóng hình elip, lớp phủ tán quang, sử dụng trong thiết bị thủy ngân áp suất cao
5.4.1.3. Bóng đèn cải thiện màu
Ba chữ cái đầu tiên sẽ là:
S_M (M: Chỉ số hoàn màu trung bình)
STM Bóng đèn trong suốt hình ống, cải thiện màu
5.4.1.4. Bóng đèn với chỉ số hoàn màu cao
Ba chữ cái đầu tiên là:
S_H (H: Chỉ số hoàn màu cao)
STH Bóng đèn trong suốt hình ống với chỉ số hoàn màu cao
Các chi tiết kỹ thuật khác có thể thêm vào sau dấu gạch chéo:
/T Ống hồ quang kép
/E Hoạt động điện tử đặc biệt
/F Vỏ bóng mờ (bóng đèn hình ống)
5.4.2. ILCOS LE đối với bóng đèn hơi natri áp suất cao
Không áp dụng với bóng đèn hơi natri áp suất cao.
5.4.3. ILCOS D đối với bóng đèn hơi natri áp suất cao
ILCOS D gồm những cụm sau
ILCOS L – công suất – dải điện áp – đầu đèn – kích thước |
– Dải điện áp: được thể hiện bằng các ký tự L, H, E:
L đối với bóng đèn có dải điện áp < 70 V
H đối với bóng đèn có dải điện áp từ 70 V – 180 V
E đối với bóng đèn có dải điện áp > 180 V
Nếu cần phân biệt chi tiết hơn, có thể ghi thêm điện áp sau chữ cái L, H, E. Ví dụ như: L52.
Cụm ghi dải điện áp có thể bổ sung thông tin về thiết bị khởi động sau dấu gạch chéo:
/E Bóng đèn có thiết bị khởi động ngoài
/I Bóng đèn có thiết bị khởi động bên trong
/S Bóng đèn có thiết bị khởi động ngoài, điện áp khởi động tăng cao (thông thường không dùng cho loại thay thế)
– Kích thước: cụm này gồm hai giá trị phân cách bởi dấu gạch chéo mô tả đường kính tối đa và độ dài tối đa của bóng đèn. Đối với bóng đèn phản xạ, góc chùm sáng có thể được thêm vào sau một dấu gạch chéo.
Ví dụ
ST-150-H/E-E40-53/211 | Bóng đèn hơi natri áp suất cao, hình ống trong suốt, 150 W, dải điện áp 70 V – 180 V, thiết bị khởi động ngoài, đầu đèn E40, đường kính tối đa 53 mm, độ dài tối đa 211 mm. |
viết tắt: ST-150 | (thường dùng với thiết bị khởi động ngoài và với các kích thước đã cho) |
SEM-150-H/E-E40-91/227 | Bóng đèn hơi natri áp suất cao, vỏ bóng elip phủ lớp tán quang, cải thiện màu sắc, 150 W, dải điện áp 70 V – 180 V, thiết bị khởi động ngoài, đầu đèn E40, đường kính tối đa 91 mm, độ dài bao tối đa 227 mm. |
viết tắt: SEM-150 | |
SEQ-210-H-E40-91/227 | Bóng đèn hơi natri áp suất cao, vỏ bóng elip phủ lớp tán quang, sử dụng trong thiết bị thủy ngân áp suất cao, 210 W, dải điện áp 70 V – 180 V, đầu đèn E40, đường kính tối đa 91 mm, độ dài bao tối đa 227 mm. |
viết tắt: SEQ-210 |
5.5.Bóng đèn hơi natri áp suất thấp
5.5.1. ILCOS L đối với bóng đèn hơi natri áp suất thấp
Chữ cái đầu tiên sẽ là
LS Bóng đèn một đầu (với ống phóng điện dạng chữ U)
LSE Bóng đèn một đầu, kiểu E
5.5.2. ILCOS LE đối với bóng đèn hơi natri áp suất thấp
Không áp dụng đối với bóng đèn hơi natri áp suất thấp.
5.5.3. ILCOS D đối với bóng đèn hơi natri áp suất thấp
Gồm những cụm sau:
ILCOS L-công suất (chú thích)-đầu đèn-kích thước |
CHÚ THÍCH: Đối với bóng đèn kiểu E thì công suất được thay thế bằng ký hiệu bóng đèn gồm chữ E và một con số.
– Kích thước: Cụm này chứa đường kính tối đa và độ dài bao tối đa của bóng đèn, phân cách bởi dấu gạch chéo.
Có thể mở rộng thêm thông tin về giới hạn tư thế sử dụng như mô tả đối với bóng đèn halogen kim loại (xem 5.7.3).
Ví dụ
LS-90-BY22d-68/528 | Bóng đèn hơi natri áp suất thấp, ống phóng điện dạng chữ U, 90 W, đầu đèn BY22d, đường kính tối đa của bóng thủy tinh 68 mm, độ dài bao tối đa 528 mm. |
Viết tắt: LS-90 | |
LSE-E131-BY22d-68/1120 | Bóng đèn hơi natri áp suất thấp, kiểu E, mã hiệu E131, đầu đèn BY22d, đường kính tối đa của bóng thủy tinh là 68 mm, độ dài bao tối đa 1 120 mm. |
Viết tắt: LSE-E131 |
5.6. Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao
5.6.1. ILCOS L đối với bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao
Những chữ cái đầu tiên sẽ là:
QT Bóng đèn hình ống trong suốt
QE Bóng đèn vỏ bóng elip, phủ lớp tán quang
QC Bóng đèn vỏ bóng elip, trong suốt
QR Bóng đèn phản xạ
QB Bóng đèn kết hợp (balát lắp liền)
QBR Bóng đèn kết hợp (balát lắp liền) có bộ phản xạ
CHÚ THÍCH: Ở một số nước cần ghi rõ là bóng đèn “thông dụng” hoặc “thiết kế an toàn” (bóng đèn sẽ tắt nếu vỏ bóng ngoài bị vỡ). Có thể ghi thêm vào mã bằng cách mở rộng ILCOS L bằng một dấu gạch chéo, sau đó là chữ R với bóng đèn thông dụng và T với bóng đèn thiết kế an toàn.
5.6.2. ILCOS LE đối với bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao
Không áp dụng đối với bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao.
5.6.3. ILCOS D đối với bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao
ILCOS D gồm những cụm sau:
ILCOS L-công suất-dải điện áp (chú thích)-đầu đèn-kích thước |
CHÚ THÍCH: Đối với bóng đèn kết hợp (balát lắp liền), điện áp danh định được dùng thay cho dải điện áp.
– Công suất: Cụm công suất có thể mở rộng ghi thêm thông tin về nhiệt độ màu và chỉ số hoàn màu như mô tả với bóng đèn huỳnh quang (xem 5.3.3).
– Dải điện áp: Dải điện áp được biểu thị như mô tả với bóng đèn hơi natri áp suất cao (xem 5.4.3).
– Kích thước: Cụm này chứa đường kính tối đa của bóng và độ dài bao tối đa của bóng đèn, phân cách bởi dấu gạch chéo. Đối với bóng đèn phản xạ, có thể ghi thêm góc chùm sáng sau dấu gạch chéo.
Ví dụ
QE-125-H-E27-76/178 | Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao, bóng elip, phủ lớp tán quang, 125 W, dải điện áp 70 V – 180 V, đầu đèn E27, đường kính bóng tối đa 76 mm, độ dài bao tối đa 178 mm. |
Viết tắt: QE-125 | |
QE-700-E-E40-152/357 | Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao, bóng elip phủ lớp tán quang, 700 W, dải điện áp > 180 V, đầu đèn E40, đường kính bóng tối đa 152 mm, độ dài bao tối đa 357 mm. |
Viết tắt: QE-700-E |
5.7. Bóng đèn halogen kim loại
5.7.1. ILCOS L với bóng đèn halogen kim loại
5.7.1.1. Phiên bản thường
Chữ cái đầu tiên sẽ là
MT Bóng đèn một đầu hình ống trong suốt
ME Bóng đèn một đầu với bóng thủy tinh elip hoặc hình ống BT, phủ lớp tán quang
MC Bóng đèn một đầu với bóng thủy tinh elip hoặc hình ống BT, trong suốt
MD Bóng đèn hai đầu với bóng thủy tinh ngoài trong suốt
MN Bóng đèn hai đầu không có bóng thủy tinh ngoài
MR Bóng đèn phản xạ
5.7.1.2. Bóng đèn dùng trong thiết bị đèn hơi thủy ngân áp suất cao
Ba chữ cái đầu tiên là: M_Q
MEQ Bóng đèn có bóng elip hoặc bóng BT, vỏ mờ, dùng với thiết bị đèn hơi thủy ngân áp suất cao
5.7.1.3. Bổ sung thêm
Có thể thêm chữ cái thứ ba hoặc thứ tư để chỉ ra bóng đèn có che chắn, tức là bóng đèn được thiết kế để dùng cho đèn điện ngoài trời:
_ _S Bóng đèn có che chắn
Có thể thêm chi tiết kỹ thuật sau một dấu gạch chéo:
/UB Giảm tia UV
/F Bóng đèn mờ (bóng đèn hình ống, bóng đèn hai đầu)
5.7.2. ILCOS LE đối với bóng đèn halogen kim loại
Không áp dụng đối với bóng đèn halogen kim loại
5.7.3. ILCOS D đối với bóng đèn halogen kim loại
Với những loại chuẩn hóa theo tiêu chuẩn IEC 61167, ILCOS D bao gồm những cụm sau:
ILCOS L-công suất-dải điện áp-đầu đèn-kích thước |
– Công suất: Cụm công suất có thể được mở rộng để thêm thông tin về nhiệt độ màu và chỉ số hoàn màu như mô tả đối với bóng đèn huỳnh quang (xem 5.3.3).
– Dải điện áp: Dải điện áp được chỉ ra như mô tả với bóng đèn hơi natri áp suất cao (xem 5.4.3). Có thể thêm thông tin về thiết bị khởi động sau dấu gạch chéo:
/E Bóng đèn có thiết bị khởi động ngoài
/I Bóng đèn có thiết bị khởi động trong
Có thể thêm một dấu gạch chéo để đưa thông tin phía sau về dạng sóng và tần số dòng điện:
/S (hoặc không có gì) sóng hình sin 50 Hz hoặc 60 Hz
/L sóng vuông tần số thấp 70 Hz tới 400 Hz
/H mọi dạng sóng tần số trên 400 Hz
Nếu có thể có nhiều hơn một chế độ hoạt động thì phải liên kết các chữ cái. Ví dụ:
/SL Bóng đèn halogen kim loại có thể hoạt động với sóng hình sin 50/60 Hz và ở tần số thấp.
– Kích thước: Cụm kích thước chứa đường kính tối đa và độ dài tổng cộng tối đa của bóng đèn, ngăn cách bởi dấu gạch chéo. Đối với bóng đèn hai đầu, độ dài danh nghĩa tiếp điểm- tiếp điểm Znom được cho thay vì độ dài bao tối đa. Đối với bóng đèn phản xạ, có thể thêm góc chùm sáng sau dấu gạch chéo.
Có thể mở rộng cụm kích thước để thêm thông tin giới hạn về tư thế làm việc:
/H tư thế làm việc nằm ngang
/V tư thế làm việc thẳng đứng
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về tư thế làm việc đang được xem xét thêm.
Đối với các loại chưa chuẩn hóa, hệ thống mã đang được xem xét.
Ví dụ
MT-70/30/1B-H-G12-26/76 | Bóng đèn halogen kim loại, hình ống trong suốt, 70 W, Tc 3 000 K, Ra 80-89, điện áp 70 V – 180 V, đầu đèn G12, đường kính vỏ bóng tối đa 26 mm, độ dài tối đa 76 mm |
Viết tắt: MT-70 | |
MD-150/42/1B-H-RX7s= 24-25/132/H | Bóng đèn halogen kim loại, hai đầu với vỏ bóng ngoài trong suốt, 150 W, Tc 4 200 K, Ra 80-89, điện áp 70 V – 180V, đầu đèn RX7s-24, đường kính bóng tối đa 25 mm, độ dài tiếp điểm-tiếp điểm danh nghĩa Znom 132 mm, tư thế làm việc nằm ngang |
Viết tắt: MD-150 |
5.8. Môđun LED và bóng đèn LED
5.8.1. ILCOS L đối với môđun LED và bóng đèn LED
Chữ cái đầu tiên sẽ là
DS Môđun LED, balát rời
DB Môđun LED balát lắp liền
DR Bóng đèn LED cải tiến, balát lắp liền
Có thể thêm chữ cái thứ ba để chỉ hình dạng
DSL và DBL thẳng
DSR và DBR tròn
DSH và DBH lục giác
DSS và DBS vuông
DR_ chữ cái tương tự liên quan đến hình dạng của bóng đèn được thay thế
5.8.2. ILCOS LE đối với môđun và đèn LED
Không áp dụng.
5.8.3. ILCOS D đối với môđun và bóng đèn LED
ILCOS D gồm những cụm sau:
ILCOS L – công suất – dải điện áp – đầu đèn – kích thước |
– Công suất: Cụm này có thể được bổ sung thêm thông tin về nhiệt độ màu và tính chất hoàn màu như mô tả đối với bóng đèn huỳnh quang (xem 5.3.3).
– Dải điện áp môđun LED:
S ≤ 25 V
L > 25 V và ≤ 50 V
H > 50 V và ≤ 250 V
E > 250 V
– Đầu môđun LED:
Đối với ILCOS L kiểu DS: Không đầu đèn. Đối với đầu nối (tới môđun khác, tới bộ điều khiển và đèn điện) xem IEC 60838-2-2.
Đối với ILCOS L kiểu DB: Không đầu đèn. Đối với đầu nối (tới đèn điện) xem IEC 60838-2-2.
Đối với ILCOS L kiểu DR: Đầu đèn như trong tiêu chuẩn với bóng đèn LED balát lắp liền
– Kích thước:
Đối với ILCOS L kiểu DS và DB: đang xem xét
Đối với ILCOS L kiểu DR: giống như với bóng đèn được thay thế
5.9. Bóng đèn đặc biệt
Chữ cái đầu tiên sẽ là X.
Các chữ cái tiếp theo là:
_X Bóng đèn xenon áp suất cao
_IR Bóng đèn phát IR
_UV Bóng đèn phát UV
Đối với các bóng đèn phát IR và UV, ILCOS L gồm tiền tố XIR và XUV, tiếp ngay sau một dấu gạch chéo là thông tin ILCOS L như đối với các bóng đèn không phát IR hoặc UV tương tự. Ví dụ như: XIR/HD, XUV/FDR.
Những chi tiết mã cụ thể hơn đang được xem xét.
Để biết chi tiết kỹ thuật về các loại bóng đèn đặc biệt, tham khảo các quy định của nhà chế tạo.
Phụ lục A
(quy định)
Danh sách ILCOS L – phiên bản ngắn, phần chữ cái
I
bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram IA Bóng đèn lớn IB Bóng đèn nhỏ gọn IN Các loại bóng không phản xạ khác I_A Hình quả lê I_B Kiểu phình ra (hình nến) I_C Hình nón I_G Hình cầu I_M Hình cây nấm I_P Hình tròn I_S Hình pigmy (cạnh thẳng) I_T Hình ống I_BA Hình nến với đầu góc cạnh I_BF Hình nến xoắn IR Bóng đèn phản xạ IRR Bóng đèn phản xạ R thường IRA Bóng đèn hình quả lê gương bán cầu IRP Bóng đèn hình tròn gương bán cầu IPAR Bộ phản xạ PAR thường IPARD Bộ phản xạ PAR lưỡng sắc H Bóng đèn vônfram halogen HS Một đầu HD Hai đầu HR Phản xạ lưỡng hướng sắc HM Bộ phản xạ kim loại HA Bộ phản xạ kính nhôm hóa HP Một đầu với bộ phản xạ gần |
F
Bóng đèn huỳnh quang FD Bóng đèn hai đầu FDR với bộ phản xạ trong FDU Hình chữ U FDH chỉ dùng với balát tần số cao FS Bóng đèn một đầu FSD ống đôi FSQ bốn ống FSS Hình vuông FSM Nhiều chân FSC Hình tròn FSG Hình cầu FS_H chỉ dùng với balát tần số cao FB Bóng đèn balát lắp liền FBT Hình ống FBC Hình tròn FBG Hình cầu FBR Kiểu phản xạ S Bóng đèn hơi natri áp suất cao ST Ống trong suốt SE Hình elip phủ tán xạ SC Hình elip trong suốt SD Trong suốt hai đầu SR Kiểu phản xạ S_Q Dùng với thiết bị thủy ngân áp suất cao S_M Cải thiện màu S_H Chỉ số hoàn màu cao L Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất thấp LS Bóng đèn một đầu LSE Bóng đèn một đầu kiểu E Q Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao |
M
Bóng đèn halogen kim loại MT Ống trong suốt ME Hình elip phủ tán xạ hoặc bóng BT MC Hình elip trong suốt hoặc bóng BT MD Hai đầu, trong suốt MN Hai đầu, không có bóng ngoài MR Kiểu phản xạ M_S Kiểu tự che chắn D Môđun và bóng đèn LED DS Môđun LED, balát rời DB Môđun LED balát lắp liền DR Bóng đèn LED cải tiến, có balát lắp liền D_L Hình sợi D_R Hình tròn D_H Hình lục giác D_S Hình vuông DR_ (giống bóng đèn thay thế được) X Bóng đèn đặc biệt XX Bóng đèn xenon áp suất cao XIR/… Bộ phát IR XUV/… Bộ phát UV |
H_P Máy chiếu
H_S Studio/Chụp ảnh/Video/Rạp chiếu H_A Sân bay H_T Tín hiệu giao thông H_G Thông dụng H_ _S Kiểu tự che chắn HSGB Hình nến HSGBT Kiểu phình ra HSGT Hình ống |
QT Ống trụ trong suốt
QE Hình elip phủ tán xạ QC Hình elip trong suốt QR Kiểu phản xạ QB Balát gắn liền QBR Kiểu phản xạ balát gắn liền |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8782 (IEC 62560), Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V – Quy định về an toàn
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Mục tiêu và phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Cấu trúc cơ bản
4.1. Phần chữ cái
4.2. Phần chữ số
4.3. Độ dài mã
5. Loại bóng đèn
5.1. Bóng đèn nung sáng – bóng đèn sợi đốt vônfram
5.2. Bóng đèn halogen vônfram (không dùng cho phương tiện giao thông)
5.3. Bóng đèn huỳnh quang
5.4. Bóng đèn hơi natri áp suất cao
5.5. Bóng đèn hơi natri áp suất thấp
5.6. Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất cao
5.7. Bóng đèn halogen kim loại
5.8. Môđun LED và bóng đèn LED
5.9. Bóng đèn đặc biệt
Phụ lục A (quy định) – Danh sách ILCOS L – phiên bản ngắn, phần chữ cái
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10345:2014 (IEC 61231:2013) VỀ HỆ THỐNG MÃ QUỐC TẾ CỦA BÓNG ĐÈN (ILCOS) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN 10345:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |