TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003; AMD 2013) VỀ HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐÓNG GÓI ĐỐI VỚI QUẢ ĐÓNG HỘP

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9995 : 2013

CAC/GL 51-2003; Amd 2013

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐÓNG GÓI ĐỐI VỚI QUẢ ĐÓNG HỘP

Guidelines for packing media for canned fruits

Lời nói đầu

TCVN 9995:2013 hoàn toàn tương đương với CAC/GL 51-2003, Amd 2013;

TCVN 9995:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐÓNG GÓI ĐỐI VỚI QUẢ ĐÓNG HỘP

Guidelines for packing media for canned fruits

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định về thành phần và yêu cầu ghi nhãn đối với môi trường đóng gói để sử dụng cho quả đóng hộp.

2. Thành phần và các tên gọi được sử dụng trong ghi nhãn

Môi trường sau đây có thể được sử dụng để đóng gói:

2.1. Nước

2.2. Nước quả hoặc thịt quả hoặc hỗn hợp của nước quả hoặc thịt quả, không đường hoặc có đường, sản phẩm ngọt ví dụ như đường hoặc mật ong1). Nước quả hoặc thịt quả có đường, tùy thuộc vào nồng độ được đo bằng độ Brix trong sản phẩm cuối, phải được nêu rõ như sau:

2.2.1. Hơi ngọt bằng hoặc lớn hơn 14 o nhưng nhỏ hơn 18 o

2.2.2. Rất ngọt bằng hoặc lớn hơn 18 o nhưng nhỏ hơn 22 o

2.3. Xirô: hỗn hợp của nước và thực phẩm có tính ngọt như đường hoặc mật ong1). Phụ thuộc vào nồng độ được đo bằng độ Brix (oBrix) trong sản phẩm cuối cùng, phải được nêu rõ như sau2):

2.3.1. Xirô rất loãng hoặc xi-rô hơi ngọt bằng hoặc lớn hơn 10 o nhưng nhỏ hơn 14 o

2.3.2. Xirô pha loãng bằng hoặc lớn hơn 14 o nhưng nhỏ hơn 18 o.

2.3.3. Xirô (tùy chọn) bằng hoặc lớn hơn 17 o nhưng nhỏ hơn 20 o.

2.3.4. Xirô đặc bằng hoặc lớn hơn 18 o nhưng nhỏ hơn 22 o

2.3.5. Xirô đậm đặc bằng hoặc lớn hơn 22 o

2.4. Nước và nước quả hoặc các loại nước quả, có hàm lượng quả vượt quá 50 %, trừ nước quả được tạo hương mạnh và/hoặc có độ sánh cao (ví dụ, xoài, ổi, nam việt quất, chanh dây, v.v…), trong trường hợp này hàm lượng quả có thể ít hơn 50 %.

2.5. Necta (nước quả hoặc thịt quả, các sản phẩm thực phẩm có tính ngọt như đường hoặc mật ong1) và nước) được định nghĩa trong TCVN 7946:2008 (CODEX STAN 247-2005) Nước quả và nectar.

2.6. Các tên gọi được sử dụng kết hợp với tên của thực phẩm phải là một trong các tên gọi nêu trong Điều 2.

2.7. Sản phẩm cũng có thể được gọi là “bao gói cứng”, có nghĩa là gọi luôn tên quả hoặc các miếng của quả, không bổ sung chất lỏng hoặc có một lượng nhỏ chất lỏng và có hoặc không có bổ sung chất tạo ngọt như đường hoặc mật ong1).

2.8. “Bao gói thông dụng” – Sản phẩm có thể được gọi là “Bao gói thông dụng” nghĩa là gọi luôn tên quả hoặc các miếng của quả với môi trường bao gói dạng lỏng.



1) Như định nghĩa trong tiêu chuẩn về đường TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999) và mật ong TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12-1981)

2) Đối với mơ đóng hộp và anh đào đóng hộp, xirô được nêu rõ như sau:

Xirô rất loãng hoặc xirô hơi ngọt bằng hoặc lớn hơn 10º nhưng nhỏ hơn 16º

Xirô pha loãng bằng hoặc lớn hơn 16º nhưng nhỏ hơn 21º

Xirô (tùy chọn) bằng hoặc lớn hơn 17º nhưng nhỏ hơn 20º

Xirô đặc bằng hoặc lớn hơn 21º nhưng nhỏ hơn 25º

Xirô đậm đặc bằng hoặc lớn hơn 25º nhưng nhỏ hơn 40º

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003; AMD 2013) VỀ HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐÓNG GÓI ĐỐI VỚI QUẢ ĐÓNG HỘP
Số, ký hiệu văn bản TCVN9995:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản