TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-10: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ VAN ĐIỀU KHIỂN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10176-6-10:2013

ISO/IEC 29341-6-10:2008

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-10: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ VAN ĐIỀU KHIỂN

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-10: Heating, Ventilation and Air Conditioning Device Control Protocol – Control Valve Service

Lời nói đầu

TCVN 10176-6-10:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-6-10:2008

TCVN 10176-6-10:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau đây:

– TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-1: Thiết bị hệ thống

– TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-2: Thiết bị điều nhiệt theo vùng

– TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-10: Dịch vụ van điều khiển

– TCVN 10176-6-11:2013 (ISO/IEC 29341-6-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-11: Dịch vụ chế độ vận hành quạt

– TCVN 10176-6-12:2013 (ISO/IEC 29341-6-12:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-12: Dịch vụ tốc độ quạt

– TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-13: Dịch vụ trạng thái tòa nhà

– TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-14: Dịch vụ lịch biểu điểm đặt

– TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-15: Dịch vụ cảm biến nhiệt độ

– TCVN 10176-6-16:2013 (ISO/IEC 29341-6-16:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-16: Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ

– TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-17: Dịch vụ chế độ người sử dụng

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-10: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ VAN ĐIỀU KHIỂN

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-10: Heating, Ventilation and Air Conditioning Device Control Protocol – Control Valve Service

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0. Tiêu chuẩn này xác định kiểu dịch vụ liên quan đến van điều khiển-mức 1.

Van điều khiển-mức 1 cung cấp bộ điều khiển lập trình và thông tin tình trạng nhằm điều chỉnh các van điều khiển nước hoặc điều chỉnh các van điều tiết không khí sử dụng trong các ứng dụng HVAC.

Van điều khiển-mức 1 cho phép các chức năng sau đây:

· Điều khiển tương tự các van điều khiển và các van điều tiết không khí

Van điều khiển-mức 1 không đề cập đến:

· Van điều khiển hoặc van điều tiết chế độ bật/tắt

· Van điều tiết xả khói hoặc van điều tiết khí cháy

2. Xác định mô hình hóa dịch vụ

2.1. Kiểu dịch vụ

Kiểu dịch vụ sau đây nhận diện dịch vụ phù hợp với mẫu:

urn:schemas-upnp-org:service:ControlValve:1

Van điều khiển được sử dụng ở đây liên quan đến kiểu dịch vụ này.

2.2. Các biến trạng thái

Xác định các biến trạng thái đối với chế độ vận hành của van điều khiển/van điều tiết không khí, tình trạng mục tiêu và tình trạng thực tế. Ngoài ra còn có xác định các biến trạng thái tùy chọn đối với các tình trạng tối đa và tình trạng tối thiểu “soft” (có thể điều chỉnh được).

CHÚ THÍCH 1: (Giải thích ý nghĩa của các tình trạng): Bảng 1 dưới đây mô tả các khoảng giá trị cho phép từ 0 đến 100, cho biết tình trạng van điều khiển/van điều tiết trong khoảng từ 0 % đến 100 %. Trong tất cả các trường hợp như vậy, giá trị 0 % tương ứng với tình trạng van điều khiển ĐÓNG HOÀN TOÀN (giới hạn cơ học tối thiểu của cơ cấu điều chỉnh) và giá trị 100 % tương ứng với tình trạng van điều khiển MỞ HOÀN TOÀN (giới hạn cơ học tối đa của cơ cấu điều chỉnh).

Bảng 1 – Các biến trạng thái

Tên biến

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Kiểu dữ liệu

Giá trị cho phép1

Giá trị mặc định1

Đơn vị

ControlMode (chế độ điều khiển) Yêu cầu String OPEN (mở),

CLOSE (đóng),

AUTO (tự động)

CLOSED Không có sẵn
PositionTarget (tình trạng mục tiêu) Yêu cầu ui1 >=0, <=100, +=1 0 Phần trăm
PositionStatus (Trạng thái tình trạng) Yêu cầu ui1 >=0, <=100, +=1 0 Phần trăm
MinPosition (tình trạng tối thiểu) Tùy chọn ui1 >=0, <=100, +=1 0 Phần trăm
MaxPosition (tình trạng tối đa) Tùy chọn ui1 >=0, <=100, +=1 100 Phần trăm
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp cài đặt Không theo tiêu chuẩn TBD TBD TBD TBD
1 Cần có các giá trị liệt kê trong bảng này.

2.2.1. ControlMode

Xác định chế độ điều khiển. Khi ControlMode là OPEN thì thiết bị chạy tới mức 100 % (mở hoàn toàn), khi ControlMode là CLOSED thì thiết bị chạy tới mức 0 % (đóng hoàn toàn); và khi ControlMode là AUTO thì tình trạng của thiết bị sẽ phụ thuộc vào giá trị của các biến PositionTarget, MinPosition và MaxPosition – được mô tả dưới đây

2.2.2. PositionTarget

Xác định tình trạng mong muốn của thiết bị khi ControlMode là AUTO. (Xem chú thích 1)

2.2.3. PositionStatus

Dữ liệu tình trạng thực tế của thiết bị. (Xem chú thích 1)

2.2.4. MinPosition

Xác định tình trạng tối thiểu mà thiết bị có thể đạt được khi ControlMode là AUTO. (Xem chú thích 1). MinPosition là “soft” (có thể điều chỉnh được) khi > 0 %, còn 0 % là MinPosition “hard” (cố định)

MinPosition là biến tình trạng tùy chọn, nếu MinPosition không được cài đặt trong thiết bị thì thiết bị phải hoạt động như thể giá trị của MinPosition là 0 %.

2.2.5. MaxPosition

Xác định tình trạng tối đa mà thiết bị có thể đạt được khi ControlMode là AUTO. (Xem chú thích 1). MaxPosition là “soft” (có thể điều chỉnh được) khi < 100 %, còn 100 % là MaxPosition “hard” (cố định)

MaxPosition là biến tình trạng tùy chọn, nếu MaxPosition không được cài đặt trong thiết bị thì thiết bị phải hoạt động như thể giá trị của MaxPosition là 100 %

2.2.6. Mối quan hệ giữa các biến trạng thái

PositionStatus của thiết bị phải tuân theo bảng dưới đây:

Bảng 2 – Mối quan hệ giữa các biến trạng thái

ControlMode

PositionTarget

PositionStatus

CLOSED Bất kỳ 0 % (nghĩa là tối thiểu “hard” (cố định))
OPEN Bất kỳ 100 % (nghĩa là tối đa “hard” (cố định))
AUTO PositionTarget<MinPosition MinPosition (nghĩa là tối thiểu “soft” (có thể điều chỉnh được))
AUTO MinPosition < PositionTarget < MaxPosition PositionTarget
AUTO PositionTarget > MaxPosition MaxPosition (nghĩa là đối đa “soft” (có thể điều chỉnh được))

Nếu các giá trị của ControlMode, PositionTarget, MinPosition, MaxPosition thay đổi thì thiết bị nên thay đổi tình trạng theo giá trị mới được xác định ở bảng trên. Nhờ có thời gian chạy của động cơ/cơ cấu điều chỉnh cho nên quy trình này sẽ có khoảng thời gian nhất định, phụ thuộc vào việc cài đặt của nhà cung cấp. Giá trị của biến PositionStatus tương đương với tình trạng thiết bị thực tế.

CHÚ THÍCH: Các nhà cung cấp cài đặt các chiến lược kiểm soát cần chú ý rằng do ma sát, quán tính, hiện tượng trễ và làm tròn số cho nên biến PositionStatus sẽ có thời gian vô hạn để đạt được giá trị biến PositionTarget tương ứng. Thực chất, có thể biến PositionStatus không bao giờ  đạt được cùng một giá trị với biến PositionTarget.

Mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn là TBD.

2.3. Lập sự kiện và điều tiết

Bảng 3 – Điều tiết sự kiện

Tên biến

Lập sự kiện

Sự kiện điều tiết

Tỉ lệ sự kiện tối đa1

Liên kết logic

Delta tối thiểu mỗi sự kiện2

PositionTarget Không
PositionStatus 30 OR 10* (Bước)
ControlMode Không
MinPosition Không
MaxPosition Không
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt TBD TBD TBD TBD TBD
1 Được xác định bởi N, trong đó Tỉ lệ = (Sự kiện)/(N giây)

2 (N) * (Bước khoảng giá trị cho phép)

2.4. Các hoạt động

Bảng 4 – Các hoạt động

Tên

Yêu cầu hoặc tùy chọn

GetMode (nhận chế độ) Yêu cầu
SetMode(đặt chế độ) Yêu cầu
GetPosition (nhận tình trạng) Yêu cầu
GetPositionTarget (nhận tình trạng mục tiêu) Yêu cầu
SetPosition (đặt tình trạng) Yêu cầu
GetMinMax (nhận tình trạng min/max) Tùy chọn
SetMinMax (đặt tình trạng min/max) Tùy chọn
Các hoạt động không theo tiêu chuẩn được cài đặt bởi nhà cung cấp UPnP Không theo tiêu chuẩn

2.4.1. GetMode

Trả về giá trị hiện thời của chế độ điều khiển.

2.4.1.1. Các đối số

Bảng 5 – Các đối số cho GetMode

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentControlMode (chế độ điều khiển hiện thời) OUTR ControlMode
R là giá trị trả về (RETVAL)

2.4.1.2. Phụ thuộc vào trạng thái

Trả về giá trị hiện thời của ControlMode

2.4.1.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

2.4.1.4. Lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.2. SetMode

Đặt giá trị mới cho ControlMode.

2.4.2.1. Các đối số

Bảng 6 – Các đối số cho SetMode

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewControlMode (chế độ điều khiển mới) IN ControlMode

2.4.2.2. Phụ thuộc vào trạng thái

Không có thông tin

2.4.2.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

Đặt giá trị mới cho ControlMode. Điều này có thể ảnh hưởng đến PositionStatus theo Bảng 2.

2.4.2.4. Lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.3. GetPosition

Trả về giá trị hiện thời của PositionStatus

2.4.3.1. Các đối số

Bảng 7 – Các đối số cho GetPosition

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentPositionStatus (trạng thái tình trạng hiện thời) OUTR PositionStatus
R là giá trị trả về (RETVAL)

2.4.3.2. Phụ thuộc vào trạng thái

Trả về giá trị hiện thời của PositionStatus.

2.4.3.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

2.4.3.4. Lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.4. GetPositionTarget

Trả về giá trị hiện thời của PositionTarget.

2.4.4.1. Các đối số

Bảng 8 – Các đối số cho GetPositionTarget

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentPositionTarget (tình trạng mục tiêu hiện thời) OUTR PositionTarget
R là giá trị trả về (RETVAL)

2.4.4.2. Phụ thuộc vào trạng thái

Trả về giá trị hiện thời của PositionTarget.

2.4.4.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

2.4.4.4. Lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.5. SetPosition

Đặt giá trị mới cho PositionTarget.

2.4.5.1. Các đối số

Bảng 9 – Các đối số cho SetPosition

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewPositionTarget (tình trạng mục tiêu mới) IN PositionTarget

2.4.5.2. Phụ thuộc vào trạng thái

2.4.5.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

Đặt giá trị mới cho PositionTarget. Sau một giai đoạn thời gian nhất định và phụ thuộc vào tốc độ cơ cấu điều tiết của nhà cung cấp, giá trị của PositionStatus tương đương với giá trị của PositionTarget theo Bảng 2.

2.4.5.4. Lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.6. GetMinMax

Nhận các giá trị hiện thời của MinPosition và MaxPosition.

2.4.6.1. Các đối số

Bảng 10 – Các đối số cho GetMinMax

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentMinPosition (tình trạng tối thiểu hiện thời) OUT MinPosition
CurrentMaxPosition (tình trạng tối đa hiện thời) OUT MaxPosition

2.4.6.2. Phụ thuộc vào trạng thái

Trả về các giá trị hiện thời của MinPosition và MaxPosition.

2.4.6.3. Ảnh hưởng đến tình trạng

2.4.6.4. Lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.7. SetMinMax

Đặt các giá trị mới cho MinPosition và MaxPosition.

2.4.7.1. Các đối số

Bảng 11 – Các đối số cho SetMinMax

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewMinPosition (tình trạng tối thiểu mới) IN MinPosition
NewMaxPosition (tình trạng tối đa mới) IN MaxPosition

2.4.7.2. Phụ thuộc vào trạng thái

Không có thông tin.

2.4.7.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

Đặt các giá trị mới cho MinPosition và MaxPosition. Điều này tác động đến PositionStatus theo Bảng 2.

2.4.7.4. Lỗi

Thêm vào các ràng buộc về khoảng riêng lẻ đối với newMinPosition và newMaxPosition (khoảng hợp lệ từ 0 đến 100). Có thêm ràng buộc về khoảng liên kết: giá trị của newMinPosition phải ít hơn giá trị của newMaxPosition. Trong trường hợp SetMinMax được gọi với newMinPosition >= newMaxPosition thì hoạt động thất bại với mã lỗi 701.

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
701 Min vượt quá Max Giá trị cần có đối với MinPosition lớn hơn (hoặc bằng) giá trị cần có đối với MaxPosition
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.4.8. Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt

Nhằm thuận lợi hóa việc chứng nhận, các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt nên được bao gồm trong mẫu dịch vụ này. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên đối với các hoạt động không theo tiêu chuẩn.

2.4.9. Mối quan hệ giữa các hoạt động

Các hoạt động xác định ở đây có thể được gọi theo bất kỳ thứ tự nào.

Các mối quan hệ giữa (các) hoạt động theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi hoạt động không theo tiêu chuẩn là TBD.

2.4.10. Các mã lỗi hoạt động chung

Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động đối với kiểu dịch vụ này. Nếu hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi đặc thù nhất sẽ được trả về.

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

401 Hoạt động không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
404 Biến không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
600-699 TBD Các lỗi hoạt động chung. Do ban kỹ thuật diễn đàn UPnP xác định
800-899 TBD (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.5. Lý thuyết vận hành

Van điều khiển hoặc van điều tiết được sử dụng để điều khiển lượng năng lượng sưởi hoặc làm mát cung cấp cho không gian xây dựng.

Theo cách vận hành thông thường, ControlMode sẽ là AUTO. Một điểm điều khiển (ví dụ như bộ điều khiển nhiệt độ) sẽ điều tiết tình trạng của van điều khiển hoặc van điều tiết bằng cách sử dụng SetPosition để thay đổi giá trị của PositionTarget. Cũng theo cách vận hành thông thường, giá trị của PositionStatus sẽ theo sau PositionTarget.

Điểm điều khiển có thể gọi GetPosition để đọc CurrentPosition của van điều khiển hoặc van điều tiết.

Theo các điều kiện khắc phục riêng biệt, điểm điều khiển có thể sử dụng SetMode để thay đổi giá trị của ControlMode, ví dụ như sau:

· ControlMode có thể được đặt là CLOSED khi máy điều hòa không khí hoặc máy sưởi tắt – điều này đưa thiết bị đến tình trạng đóng “hard” (cố định)

· ControlMode có thể được đặt là OPEN để cung cấp sự khống chế bắt buộc cho tình trạng mở “hard” (cố định), ví dụ: đối với việc thông gió khi có sự cố (do khói)

MinPosition và MaxPosition là các thông số tùy chọn, được cung cấp để đặt các giới hạn “soft” (có thể điều chỉnh được) trong khoảng của PositionStatus. Điểm điều khiển có thể gọi SetMinMax để đặt MinPosition và MaxPosition cho các giá trị mới. Ví dụ: trong trường hợp các van điều tiết:

· MinPosition có thể được đặt để cung cấp các yêu cầu về khí sạch tối thiểu, và

· MaxPosition có thể được đặt để ngăn ngừa khí lưu

Không có khả năng xảy ra việc SetMinMax được gọi thường xuyên, có nghĩa là: trong ví dụ trên, không khí sạch tối thiểu có thể được điều chỉnh trên cơ sở ngày/đêm.

Điểm điều khiển có thể gọi GetMinMax để đọc các giá trị hiện thời của MinPosition và MaxPosition.

3. Mô tả dịch vụ bằng XML

4. Kiểm thử

Kiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ, khám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP phiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:

· Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0

· Các định nghĩa dịch vụ có trong Điều 2 của tiêu chuẩn này

· Mô tả dịch vụ XML có trong Điều 3 của tiêu chuẩn này

· Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: ControlValve1.xml

· Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: ControlValve1.SyntaxTest.xml

Bộ kiểm tra không bao gồm các phương thức kiểm tra ngữ nghĩa bởi vì các phương thức kiểm tra này không cung cấp mức liên tác cao hơn.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên

Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)

Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP

Tiêu chuẩn tương ứng

Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0

Thiết bị cơ sở UPnP

Kiến trúc âm thanh và hình ảnh

Thiết bị kết xuất media

Thiết bị máy chủ media

Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh

Dịch vụ quản lý kết nối

Dịch vụ thư mục nội dung

Dịch vụ kiểm soát kết xuất

Thiết bị kết xuất media mức 2

Dịch vụ máy chủ media mức 2

Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu

Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2

Dịch vụ quản lý kết nối mức 2

Dịch vụ thư mục nội dung mức 2

Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2

Ghi chép định kỳ mức 2

Thiết bị camera an ninh số

Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số

Dịch vụ cài đặt camera an ninh số

Dịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số

Thiết bị hệ thống HVAC

Thiết bị điều nhiệt theo vùng-HVAC

Thiết bị van điều khiển

Dịch vụ chế độ quạt-HVAC

Dịch vụ tốc độ quạt

Dịch vụ trạng thái tòa nhà

Dịch vụ lịch biểu điểm đặt-HVAC

Dịch vụ cảm biến nhiệt độ

Dịch vụ đặt nhiệt độ

Dịch vụ chế độ người sử dụng-HVAC

Thiết bị đèn báo nhị phân

Thiết bị chỉnh độ sáng của đèn

Dịch vụ chỉnh độ sáng

Dịch vụ chuyển mạch

Thiết bị cổng Internet

Thiết bị mạng LAN

Thiết bị mạng WAN

Thiết bị kết nối mạng WAN

Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN

Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN

Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3

Dịch vụ xác thực liên kết

Dịch vụ máy chủ truy cập

Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN

Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN

Dịch vụ kết nối IP mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN

Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN

Dịch vụ cấu hình mạng WLAN

Thiết bị máy in

Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0

Dịch vụ hoạt động ngoài

Dịch vụ nạp

Dịch vụ in cơ bản

Dịch vụ quét hình

Kiến trúc QoS phiên bản 1.0

Dịch vụ thiết bị QoS

Dịch vụ quản lý QoS

Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS

Kiến trúc QoS mức 2

Các lược đồ QoS

Dịch vụ thiết bị QoS mức 2

Dịch vụ quản lý QoS

Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2

Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa

Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ an ninh cho thiết bị

Dịch vụ điều khiển an ninh

(ISO/IEC 29341-1)

(ISO/IEC 29341-2)

(ISO/IEC 29341-3-1)

(ISO/IEC 29341-3-2)

(ISO/IEC 29341-3-3)

(ISO/IEC 29341-3-10)

(ISO/IEC 29341-3-11)

(ISO/IEC 29341-3-12)

(ISO/IEC 29341-3-13)

(ISO/IEC 29341-4-2)

(ISO/IEC 29341-4-3)

(ISO/IEC 29341-4-4)

(ISO/IEC 29341-4-10)

(ISO/IEC 29341-4-11)

(ISO/IEC 29341-4-12)

(ISO/IEC 29341-4-13)

(ISO/IEC 29341-4-14)

(ISO/IEC 29341-5-1)

(ISO/IEC 29341-5-10)

(ISO/IEC 29341-5-11)

(ISO/IEC 29341-5-12)

TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1)

TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2)

TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10)

TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11)

TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12)

TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13)

TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14)

TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15)

TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16)

TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17)

TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1)

TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2)

TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10)

TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11)

(ISO/IEC 29341-8-1)

(ISO/IEC 29341-8-2)

(ISO/IEC 29341-8-3)

(ISO/IEC 29341-8-4)

(ISO/IEC 29341-8-5)

(ISO/IEC 29341-8-10)

(ISO/IEC 29341-8-11)

(ISO/IEC 29341-8-12)

(ISO/IEC 29341-8-13)

(ISO/IEC 29341-8-14)

(ISO/IEC 29341-8-15

(ISO/IEC 29341-8-16)

(ISO/IEC 29341-8-17)

(ISO/IEC 29341-8-18)

(ISO/IEC 29341-8-19)

(ISO/IEC 29341-8-20)

(ISO/IEC 29341-8-21)

(ISO/IEC 29341-9-1)

(ISO/IEC 29341-9-2)

(ISO/IEC 29341-9-10)

(ISO/IEC 29341-9-11)

(ISO/IEC 29341-9-12)

(ISO/IEC 29341-9-13)

(ISO/IEC 29341-10-1)

(ISO/IEC 29341-10-10)

(ISO/IEC 29341-10-11)

(ISO/IEC 29341-10-12)

(ISO/IEC 29341-11-1)

(ISO/IEC 29341-11-2)

(ISO/IEC 29341-11-10)

(ISO/IEC 29341-11-11)

(ISO/IEC 29341-11-12)

(ISO/IEC 29341-12-1)

(ISO/IEC 29341-12-2)

(ISO/IEC 29341-12-10)

(ISO/IEC 29341-12-11)

(ISO/IEC 29341-13-10)

(ISO/IEC 29341-13-11)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Xác định mô hình hóa dịch vụ

2.1 Kiểu dịch vụ

2.2 Các biến trạng thái

2.3 Lập sự kiện và điều tiết

2.4 Các hoạt động

2.5 Lý thuyết vận hành

3 Mô tả dịch vụ bằng XML

4 Kiểm thử

Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-10: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ VAN ĐIỀU KHIỂN
Số, ký hiệu văn bản TCVN10176-6-10:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Công nghệ thông tin
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản